Zinhepa Inj. có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn nặng gây ra nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp,… Sau đây, Nhà thuốc Ngọc Anh xin được cung cấp đầy đủ thông tin về thuốc tới quý bạn đọc: Zinhepa Inj. là thuốc gì? Zinhepa Inj. có tác dụng gì? Zinhepa Inj. giá bao nhiêu?
Thuốc Zinhepa Inj. là thuốc gì?
Thuốc Zinhepa Inj. là thuốc được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn nặng gây ra nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn huyết. Thuốc Zinhepa Inj. được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, được sản xuất bởi Hankook Korus Pharm; Co.; Ltd. theo quy cách đóng gói hộp 10 lọ.
Thành phần
Mỗi viên Zinhepa Inj. thuốc có chứa các thành phần:
- Cefpirome 1 g.
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Zinhepa Inj.
- Zinhepa thế hệ mấy? Zinhepa Inj. có chứa thành phần hoạt chất chính là Cefpirome thuộc nhóm ephalosporin thế hệ 4 bền vững với nhiều beta lactamase. Cefpirome có tác dụng thông qua cơ chế ngăn cản quá trình tổng hợp peptidoglycan là thành phần thiết yếu của thành tế bào vi khuẩn nhờ đó làm vi khuẩn không thể hình thành thành tế bào và gây chết vi khuẩn ở cả nồng độ thấp đối với hầu hết các vi khuẩn gram dương, gram âm do Cefpirome thâm nhập rất nhanh qua thành tế bào vi khuẩn và nhanh chóng liên kết với các enzym đích.
- Cefpirome có tác dụng trên các phổ như staphylococci, Enterobacteriaceae, enterococci, Ps, Aeruginosa, Pseudomonas aeruginosa,..
Dược động học
- Hấp thu: Cefpirome được sử dụng theo đường tiêm dưới dạng muối sulfat có nồng độ tối đa trong huyết tương sau liều 1g tiêm tĩnh mạch là 80-90 mcg/ml.
- Phân bố: Cefpirome gắn kết với protein huyết tương > 10% và phân bố rộng khắp các dịch, mô trong cơ thể. Cefpirome có được tìm thấy trong sữa mẹ.
- Chuyển hóa: Cefpirome không được chuyển hóa đáng kể.
- Thải trừ: Cefpirome được bài tiết 80-90% qua nước tiểu dưới dạng không đổi và thời gian bán thải khoảng 2 giờ.
Công dụng – Chỉ định Zinhepa Inj.
Zinhepa Inj. không phải kháng sinh, được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nặng gây ra nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng, nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc tiết niệu hay tiêu hóa.
Liều dùng – Cách sử dụng Zinhepa Inj.
Liều dùng
- Người lớn: thường dùng liều 1-2 g cefpirom/ngày, chia thành 2 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 12 giờ)
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp có biến chứng đe dọa tính mạng: 2 g cefpirom/ngày, chia thành 2 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 12 giờ)
- Nhiễm khuẩn huyết : 2 g cefpirom/ngày, chia thành 2 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 12 giờ).
- Bệnh nhân suy thận: liều ban đầu 1-2 g cefpirom/ngày, liều duy trì như sau:
Độ thanh thải creatinin huyết thanh (ml/phút) | Liều duy trì ban đầu | Liều duy trì sau liều ban đầu |
20-50 | 0,5 g x 2 lần/ngày | 1 g x 2 lần/ngày |
5-20 | 0,5 g x 1 lần/ngày | 0,5 g x 1 lần/ngày |
< 5 | 0,5 g x 1 lần/ngày, giảm còn ½ liều sau mỗi đợt thẩm phân | 1 g x 1 lần/ngày, giảm còn ½ liều sau mỗi đợt thẩm phân |
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có hoạt chất cùng nhóm cephalosporin: Thuốc Ceraapix 1g là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu, có tác dụng gì?
Cách dùng
- Zinhepa Inj. dùng theo đường tiêm tĩnh mạch.
- Ki tiêm Zinhepa Inj. thì cần hòa tan toàn bộ lượng thuốc bột Zinhepa Inj. trong lọ với 10ml nước vô khuẩn pha tiêm sau đó tiêm tĩnh mạch chậm từ 3-5 phút.
- Truyền tĩnh mạch ngắn: hòa tan toàn bộ lượng thuốc bột Zinhepa Inj. trong lọ với 100 ml nước vô khuẩn pha tiêm sau đó truyền tĩnh mạch chậm từ 20-30 phút. Có thể dùng các dịch truyền sau để thay thế nước vô khuẩn: dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch glucose 5% và 10%, natri clorid 0,9%, dung dịch Ringer, dung dịch fructose 5%, dung dịch điện giải chuẩn, dung dịch glucose 6%.
Chống chỉ định
Chống chỉ định Zinhepa Inj. cho những bệnh nhân:
- Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc, kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin
Tác dụng không mong muốn
- Phù mạch, co thắt phế quản.
- Nổi mẩn, mày đay, ngứa.
- Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả, đau bụng.
- Tăng ALAT, ASAT, LDH, phopshat kiềm, bilirubin.
- Tăng nhẹ creatinin huyết thanh, viêm thận kẽ.
- Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, bạch cầu trung tính, thiếu máu tán huyết, mất bạch cầu hạt.
- Viêm tĩnh mạch, đau tại chỗ tiêm, viêm tĩnh mạch huyết khối.
- Co giật.
- Khó thở.
- Sốt, nhức đầu rối loạn khứu giác, vị giác.
Tương tác thuốc
Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai | Tăng tác dụng gây độc trên thận |
Probenecid | Tăng nồng độ cephalosporin trong huyết thanh |
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm về thuốc kháng sinh khác cùng nhóm: Thuốc Fortum 1g: công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Zinhepa Inj.
Lưu ý và thận trọng
- Bệnh nhân không tự ý dùng Zinhepa Inj. mà cần có sự hỗ trợ của cán bộ nhân viên y tế.
- Trước khi dùng Zinhepa Inj., bệnh nhân nên kiểm tra kỹ về tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin, thuốc khác.
- Không nên dùng Zinhepa Inj. cho trẻ nhỏ vì hiện nay kinh nghiệm dùng Zinhepa Inj. cho nhóm đối tượng này còn hạn chế.
- Thận trọng khi dùng Zinhepa Inj. cho bệnh nhân dị ứng với penicilin.
- Nên dùng Zinhepa Inj. thận trọng cho bệnh nhân bị bệnh thận và cần giảm liều phù hợp.
- Zinhepa Inj. dùng dài ngày có thể gây phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
- Nếu dùng đồng thời Zinhepa Inj. với thuốc lợi tiểu quai hay aminoglycosid thì cần theo dõi chức năng thận cho bệnh nhân.
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Không có bằng cứng về độ an toàn của Zinhepa Inj. cho phụ nữ có thai và cho con bú vì vậy không nên dùng Zinhepa Inj. cho nhóm đối tượng này.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Hiện nay chưa có báo cáo về Zinhepa Inj. ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Để Zinhepa 1g tránh xa tầm tay trẻ em, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để Zinhepa Inj. ở nơi có độ ẩm thấp, nhiệt độ dưới 30 độ và nơi thoáng mát.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Biểu hiện: bệnh não gan.
- Xử trí: thẩm phân máu hay thẩm phân màng bụng.
Quên liều
Nếu bạn quên liều Zinhepa Inj. thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn :
- Thuốc Minata Inj. 1g là thuốc được sản xuất bởi Dong Sung Pharm Co., Hàn Quốc có chứa Cefpirome (dưới dạng cefpirome sulfate) 1g được bào chế dưới dạng bột đông khô vô khuẩn pha tiêm có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng.
Tuy nhiên các thuốc được liệt kê trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, các bạn đọc nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng các thuốc này để thay thế.
Thuốc Zinhepa Inj. có tốt không?
Ưu điểm
- Zinhepa Inj. được dùng dưới dạng thuốc tiêm có tác dụng nhanh, sinh khả dụng cao, phù hợp với những trường hợp cấp cứu, bệnh nhân không thể dùng thuốc theo đường uống như hôn mê,..
- ZThuốc Zinhepa Inj. được bào chế dạng bột pha tiêm giúp bảo quản thuốc dễ hơn, sản xuất thuận lợi hơn so với dạng dung dịch tiêm.
- Zinhepa Inj. đạt tiêu chuẩn GMP-WHO.
Nhược điểm
- Bệnh nhân cần có sự hỗ trợ của cán bộ nhân viên y tế để dùng thuốc Zinhepa Inj..
Thuốc Zinhepa Inj. giá bao nhiêu?
Giá thuốc Zinhepa Inj. hiện nay có thể dao động khác nhau tùy từng địa chỉ và thời gian diễn ra các chương trình khuyến mại khác nhau. Nhà thuốc Ngọc Anh hiện có bán Zinhepa Inj. với giá được cập nhật bên trên.
Thuốc Zinhepa Inj. mua ở đâu uy tín?
Để mua Zinhepa Inj. chính hãng với giá cả phải chăng và được giao hàng toàn quốc, các bạn có thể mua Zinhepa Inj. tại nhà thuốc Ngọc Anh.
Nhân viên nhà thuốc là các dược sĩ đại học có chuyên môn cao luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của quý khách về sản phẩm khi quý khách hàng gọi vào số hotline hoặc nhắn tin qua page của nhà thuốc.
Nguồn tham khảo
Thư viện Y khoa Quốc gia, Cefpirome . pubchem.ncbi.nlm.nih.gov. Truy cập ngày 05/01/2024.
Lam Đã mua hàng
Zinhepa Inj. tác dụng tốt