Thuốc Yafort 500mg ngày càng được sử dụng nhiều để điều các cơn động kinh. Tuy nhiên các thông tin về thuốc trên thị trường vẫn còn thiếu và chưa được đầy đủ. Do đó, Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến quý bạn đọc các thông tin cần biết về thuốc Yafort 500mg trong bài viết sau đây.
Yafort 500mg là thuốc gì?
Thuốc Yafort 500mg là một loại thuốc chống động kinh, được sử dụng trong điều trị các cơn động kinh cũng như co giật ở người lớn và trẻ em.
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: 1 hộp x 3 vỉ x 10 viên
Công ty sản xuất: Xí nghiệp Dược phẩm 150
Công ty phân phối: Công ty TNHH Dược phẩm Y.A.C
Số đăng ký: VD-20610-14
Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần
Yafort 500mg có thành phần chính là levetiracetam với hàm lượng 500mg.
Ngoài ra còn có các tác dược: Croscarmellose sodium, cellulose vi tinh thể, PG, colloidal silicon dioxide, magnesium stearate, opadry màu trắng.
Tác dụng của thuốc Yafort 500mg
Hoạt chất chính của Yafort 500mg là levetiracetam. Mặc dù cơ chế tác dụng chưa được hiểu rõ, tuy nhiên levetiracetam có thể bảo vệ được cơn động kinh cục bộ và toàn thể. Đồng thời, thuốc cũng có tác dụng ức chế các cơn động kinh cục bộ phức hợp.
Theo nghiên cứu in vitro và in vivo, cơ chế tác động của thuốc này khác với những thuốc chống động kinh khác. Nó gắn vào túi sinap protein 2A và làm hạn chế giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh.
Còn trên in vitro, thuốc gắn có chọn lọc và bão hòa ở mô não của chuột.
Thuốc này là một thuốc chống động kinh phổ rộng.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Yafort 500mg
Yafort 500mg được chỉ định phối hợp trong các trường hợp sau:
Cơn động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ em > 1 tháng tuổi.
Động kinh múa giật ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi.
Cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và trẻ em ≥ 6 tuổi.
Dược động học
Hấp thu
Thuốc được đường tiêu hóa hấp thu nhanh sau khi uống. Sinh khả dụng đến gần 100%. Nồng độ đỉnh của thuốc có sau khoảng 1,3 tiếng. Trạng thái ổn định đạt được sau khoảng 2 ngày dùng. Cmax có giá trị lần lượt là 31 và 43 mcg/ml sau khi dùng các liều 1000mg duy nhất và 1000mg lặp lại 2 lần mỗi ngày. Đồ ăn không ảnh hưởng hấp thu.
Phân bố
Chưa rõ về phân bố thuốc. Khoảng dưới 10% thuốc gắn vào protein, Vd khoảng 0,5-0,7 lít/kg.
Thải trừ
Thời gian bán hủy ở người lớn khoảng 7 ± 1 giờ và không có sự thay đổi khi thay đổi liều lượng, đường dùng hay tần suất. Thanh thải thuốc vào khoảng 0,96ml/phút/kg.
Đường đào thải chính là nước tiểu với 95% liều dùng, qua phân chỉ chiếm 0,3%. Thuốc gốc và chất chuyển hóa sau 48 giờ đầu được thải qua nước tiểu lần lượt chiếm 66 và 24% liều sử dụng.
Thanh thải thận của thuốc gốc và chất chuyển hóa là 0,6 và 4,2 ml/phút/kg.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Yafort 500mg
Cách dùng
Viên nén Yafort 500mg có thể được uống trước hoặc sau bữa ăn do thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến sự hấp thu.
Liều dùng
Yafort 500mg là thuốc kê đơn, vì vậy việc sử dụng thuốc phải được dựa theo hướng dẫn chuyên môn của bác sĩ. Dưới đây là liều dùng thông thường chỉ mang tính chất tham khảo:
Đơn trị liệu:
Người lớn và trẻ từ 16 tuổi trở lên: Liều khởi đầu ½ viên x 2 lần/ ngày và có thể tăng lên 1 viên x 2 lần/ ngày sau 2 tuần. Ngoài ra, có thể tiếp tục tăng hoặc giảm thêm ½ viên x 2 lần/ngày vào mỗi 2 tuần tùy theo đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Liều tối đa được khuyến cáo là 3 viên x 2 lần/ ngày.
Liệu pháp phối hợp:
Ở người lớn và trẻ em từ 12 – 17 tuổi (nặng trên 50kg): Liều khởi đầu là 1 viên x 2 lần/ ngày, có thể tiếp tục tăng hoặc giảm thêm 1 viên/ lần/ ngày vào mỗi 2 – 4 tuần tùy theo đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa được khuyến cáo là 3 viên x 2 lần/ ngày.
Liều dùng như trên không áp dụng cho người cao tuổi, người bị suy gan/ suy thận cũng như trẻ em ở các độ tuổi khác nhau.
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với levetiracetam hoặc các thành phần khác của thuốc.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10 | |
Hô hấp | Viêm mũi, viêm họng |
Thần kinh | Buồn ngủ, nhức đầu |
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10 | |
Tâm thần | Trầm cảm, lo âu, mất ngủ, hung hăng, kích động, căng thẳng |
Thần kinh | Rối loạn thăng bằng, hôn mê, co giật, run |
Tai | Ù tai |
Hô hấp | Ho |
Tiêu hóa | Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, biếng ăn, buồn nôn, nôn |
Da và mô dưới da | Phát ban |
Toàn thân | Suy nhược, mệt mỏi |
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100 | |
Máu và hệ bạch huyết | Giảm bạch cầu và/ hoặc giảm tiểu cầu |
Thể trọng | Sụt cân hoặc tăng cân |
Tâm thần | Tự sát hoặc có ý định tự sát, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, giận dữ, kích động, hoảng loạn, rối loạn cảm xúc |
Thần kinh | Mất hoặc suy giảm trí nhớ, rối loạn phối hợp vận động, rối loạn chú ý, dị cảm |
Mắt | Mờ mắt |
Gan – mật | Chỉ số xét nghiệm bất thường |
Da | Ngứa, rụng tóc, eczema |
Cơ – xương và mô liên kết | Yếu và đau nhức cơ |
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000 | |
Máu và hệ bạch huyết | Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, giảm natri huyết |
Miễn dịch | Phát ban kèm tăng bạch cầu ưa acid, quá mẫn |
Tâm thần | Suy nghĩ bất thường, có ý định tự sát, rối loạn nhân cách |
Thần kinh | Rối loạn vận động hoặc tăng động |
Tiêu hoá | Viêm tuỵ |
Gan – mật | Suy gan hoặc viêm gan |
Tương tác thuốc
Levetiracetam có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Không dùng thức ăn hoặc đồ uống có chứa cồn trong khi điều trị với levetiracetam.
Các dữ liệu cho thấy levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh hiện hành (phenytoin, carbamazepine, valproic acid, Phenobarbital, lamotrigine, gabapentin và primidone) và các thuốc kháng động kinh này cũng không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam.
Độ thanh thải của levetiracetam ở trẻ dùng các thuốc chống động kinh kích ứng men cao hơn 22% so với trẻ không dùng.
Tuy nhiên, không khuyến cáo điều chỉnh liều. Levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của carbamazepine, valproate, topiramate hoặc lamotrigine. Probenecid (liều 500 mg, 4 lần mỗi ngày), một chất ức chế bài tiết tại ống thận, cho thấy ức chế độ thanh thải thận của chất chuyển hóa ban đầu nhưng không ức chế thanh thải thận của levetiracetam. Tuy nhiên, nồng độ của chất chuyển hóa này vẫn duy trì ở mức thấp.
Người ta cho rằng các thuốc khác thải trừ bởi bài tiết chủ động qua ống thận cũng có thể làm giảm độ thanh thải thận của chất chuyển hóa. Tác động của levetiracetam lên probenecid chưa được nghiên cứu và cũng chưa biết tác động của levetiracetam lên các thuốc được bài tiết chủ động khác, ví dụ như các thuốc chống viêm non – steroid (NSAIDs), các sulfonamide và methotrexate.
Lưu ý và thận trọng
Levetiracetam có thể gây ra hội chứng ngưng thuốc, do đó cần giảm liều dần dần khi muốn kết thúc điều trị.
Cần giảm liều đối với bệnh nhân suy thận và theo dõi chức năng thận của bệnh nhân bị suy gan nặng trước khi điều trị bằng levetiracetam.
Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân cần báo ngay cho bác sĩ khi có bất kỳ triệu chứng trầm cảm và/ hoặc ý định muốn tự tử.
Tính an toàn của levetiracetam đối với các công việc yêu cầu vận hành máy móc chưa được xác định. Vì vậy bệnh nhân cần thận trọng trong quá trình thực hiện các hành động này.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy levetiracetam có thể gây độc tính sinh sản, trong khi nguy cơ tiềm ẩn ở người chưa được xác định. Vì vậy, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ khi đang mang thai hoặc nghi ngờ có thai.
Ngoài ra, việc ngừng thuốc đột ngột có thể làm tình trạng bệnh lý của người mẹ trở nên trầm trọng thêm và gây độc tính cho thai nhi.
Ở phụ nữ đang cho con bú, không nên sử dụng levetiracetam hoặc ngừng cho con bú trong quá trình điều trị vì thuốc có thể được bài tiết vào sữa.
Bảo quản
Viên nén Yafort 500mg nên được bảo quản trong bao bì gốc, để ở nơi khô ráo và tránh ánh sáng trực tiếp.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Các triệu chứng quá liều Yafort 500mg bao gồm buồn ngủ, suy giảm ý thức, suy hô hấp và hôn mê. Ngoài ra, bệnh nhân cũng có thể bị kích động và gây gổ với những người xung quanh.
Hiện nay vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với quá liều levetiracetam. Tuy nhiên, các biện pháp cấp cứu được khuyến cáo bao gồm thụt rửa dạ dày hoặc gây nôn.
Trong trường hợp nghiêm trọng, bệnh nhân cần được đưa đến trạm y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Quên liều
Nếu bỏ quên một liều thuốc, bạn nên thông báo cho bác sĩ điều trị để nhận được sự hướng dẫn thích hợp. Đặc biệt, không được tự ý uống gấp đôi liều vào thời điểm tiếp theo.
Thuốc Yafort 500mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thành phần chính là Levetiracetam là một hoạt chất có tác dụng hỗ trợ điều trị cho những người có cơn động kinh cục bộ. Hiệu quả thuốc đã được chứng minh rõ trên lâm sàng.
- Được phép lưu hành rộng rãi trên thị trường.
- Được sản xuất bởi công ty dược uy tín và chất lượng cao của Việt Nam. Các chỉ tiêu đánh giá khắt khe đảm bảo hiệu quả và an toàn của thuốc.
- Dạng thuốc viên uống rất dễ bảo quản và sử dụng.
Nhược điểm
Thuốc có thể gây một vài phản ứng không mong muốn khi sử dụng.
Thuốc Yafort 500mg giá bao nhiêu?
Mỗi hộp thuốc Yafort có 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén. Giá của 1 hộp vào khoảng 270.000 – 350.000VND, hoặc có thể thay đổi tùy theo từng nhà thuốc cũng như từng khu vực địa phương khác nhau, bạn có thể tham khảo mức giá trên để mua thuốc với chi phí hợp lý.
Thuốc Yafort 500mg mua ở đâu?
Yafort 500mg là một loại thuốc khá phổ biến, do đó bạn có thể dễ dàng tìm thấy tại các nhà thuốc lớn nhỏ khác nhau. Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả và an toàn trong quá trình sử dụng, bạn nên chọn mua thuốc tại các cơ sở uy tín.
Hiện nay, giá của thuốc Yafort 500mg chính hãng đang được cập nhật và bày bán tại Nhà Thuốc Ngọc Anh. Hơn nữa, Nhà Thuốc Ngọc Anh còn cung cấp dịch vụ mua hàng trực tuyến, giúp bạn tiết kiệm được thời gian cũng như chi phí đi lại. Vì vậy, đây cũng là một lựa chọn thích hợp mà bạn có thể tham khảo.
Nguồn tham khảo
Anil Kumar (2022), Levetiracetam, www.ncbi.nlm.nih.gov. Truy cập ngày 24/5/2022.
Trần Quàng Long Đã mua hàng
Sản phẩm hữu ích