Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Vilouric 40 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Vilouric 40 là thuốc gì? Thuốc Vilouric 40 có tác dụng gì? Thuốc Vilouric 40 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Vilouric 40 là thuốc gì?
Vilouric 40 là một sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun. Là một loại thuốc được sử dụng trong việc quản lý và điều trị tăng acid uric máu và bệnh gút. Nó nằm trong một nhóm thuốc được gọi là thuốc ức chế xanthine oxidase.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
SĐK: QLĐB-704-18.
Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Thuốc Vilouric 40mg có chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất là Febuxostat có hàm lượng 40 mg.
- Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Tác dụng của thuốc Vilouric 40
Thuốc Vilouric 40mg có chứa hoạt chất chính là Febuxostat, đây là một loại thuốc được sử dụng lâu dài để điều trị bệnh gút do nồng độ acid uric cao.
Cơ chế hoạt động: Febuxostat là một chất ức chế chọn lọc không purine của enzyme xanthine oxidase, có liên quan đến quá trình dị hóa purin. Enzyme xanthine oxidase xúc tác cho hai phản ứng cuối cùng tạo ra axit uric từ hypoxanthine. Febuxostat là một chất ức chế chọn lọc, mạnh của xanthine oxidase, tạo thành một phức hợp ổn định với cả dạng enzyme bị khử và oxy hóa, do đó ức chế chức năng của nó. Điều trị bằng Febuxostat dẫn đến giảm nồng độ axit uric huyết thanh ở động vật và con người. Hiệu quả điều trị của Febuxostat có cơ sở là khả năng giảm nồng độ axit uric huyết thanh ở bệnh nhân tăng acid uric máu, được xác định bởi nồng độ axit uric trong huyết thanh vượt quá độ hòa tan của axit uric (khoảng 7 mg / dL). Cấu trúc hóa học của Febuxostat không giống với cấu trúc purin hoặc pyrimidine, và nó dường như không ức chế các enzyme khác trong con đường dị hóa nucleotide.
Nghiên cứu về hoạt chất Febuxostat
Theo nghiên cứu của nhóm tác giả Michael A Becker, H Ralph Schumacher, Patricia Một MacDonald,Eric Lloyd, Christopher Lademacher về chủ đề: “Hiệu quả lâm sàng và độ an toàn của việc hạ urate lâu dài thành công bằng febuxostat hoặc allopurinol ở những đối tượng bị bệnh gút” như sau:
- Mục tiêu: Để xác định hiệu quả giảm urate lâu dài và lợi ích lâm sàng cũng như độ an toàn của liệu pháp với febuxostat hoặc allopurinol ở những đối tượng bị bệnh gút.
- Phương pháp: Các đối tượng (n = 1086) trong nghiên cứu mở rộng nhãn mở này được chỉ định điều trị hạ urate hàng ngày liều cố định (ULT) với febuxostat (80 mg hoặc 120 mg) hoặc allopurinol (300 mg). Việc chỉ định lại ULT đã được cho phép trong những tháng từ 1 đến 6 để đạt được nồng độ urate huyết thanh (SUA) từ 3,0 đến < 6,0 mg/dl. Pháo sáng cần điều trị, kích thước phát ban, độ an toàn và mức SUA đã được theo dõi trong tối đa 40 tháng bảo trì ULT.
- Kết quả: Sau 1 tháng điều trị ban đầu, >80% đối tượng nhận được liều febuxostat, nhưng chỉ có 46% đối tượng nhận allopurinol, đạt được SUA<6,0 mg / dl. Sau khi phân công lại ULT, >80% của tất cả các đối tượng còn lại duy trì điểm cuối hiệu quả chính của SUA<6,0 mg / dl tại mỗi lần khám. Nhiều đối tượng ban đầu được ngẫu nhiên hóa thành allopurinol yêu cầu phân công lại ULT để đạt được SUA< 6,0 mg / dl so với các đối tượng nhận febuxostat. Duy trì SUA<6,0 mg/dl dẫn đến giảm dần xuống gần 0 tỷ lệ đối tượng cần điều trị bùng phát bệnh gút. Độ phân giải ban ban đầu đạt được lần lượt là 46%, 36% và 29% đối tượng được duy trì trên febuxostat 80 mg, febuxostat 120 mg và allopurinol. Tỷ lệ tác dụng phụ tổng thể (bao gồm tỷ lệ biến cố bất lợi cho tim mạch), được điều chỉnh theo tỷ lệ febuxostat cao hơn 10 lần so với phơi nhiễm allopurinol, không khác nhau đáng kể giữa các nhóm điều trị.
- Kết thúc: Duy trì bền vững mức SUA trong phạm vi mục tiêu với liều febuxostat hoặc ở số lượng nhỏ hơn các đối tượng bị allopurinol dẫn đến gần như loại bỏ các đợt bùng phát bệnh gút và cải thiện tình trạng phát ban theo thời gian.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Vilouric 40
Điều trị các triệu chứng cho người mắc bệnh Gout.
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa. Thời gian để nồng độ đỉnh trong huyết tương: 1-1,5 giờ.
- Phân bố: Liên kết protein huyết tương: Khoảng 99%, chủ yếu với albumin.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa rộng rãi thông qua liên hợp bởi hệ thống enzyme uridine diphosphate glucuronosyltransferase (UGT) và thông qua quá trình oxy hóa bởi hệ thống isoenzyme CYP450 thành các chất chuyển hóa hydroxyl hoạt động.
- Thải trừ: Qua nước tiểu (khoảng 49% dưới dạng chất chuyển hóa và 3% dưới dạng thuốc không thay đổi); phân (khoảng 45% là chất chuyển hóa và 12% là thuốc không thay đổi). Thời gian bán hủy: Khoảng 5-8 giờ.
==>> Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng: Thuốc Foribat 80 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Bào chế ở dạng viên nén nên uống thuốc vào trong khi ăn. Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim nên được sử dụng bằng đường uống. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.
Liều dùng
Liều khởi đầu: mỗi ngày dùng 40 mg, tương đương với 1 viên chia làm 1 lần trong ngày.
Liều duy trì: mỗi ngày dùng 40-80 mg, tương đương với 1-2 tới 1 viên, chia làm 1 lần trong ngày.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Vilouric 40 cho các trường hợp sau:
- Người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
- Chống chỉ định với các trường hợp nồng độ acid uric máu của bệnh nhân tương đối ổn định.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân có nồng độ acid uric cao nhưng nguyên nhân không phải do bệnh Gout.
Tác dụng phụ của thuốc Vilouric 40
Tác dụng phụ thường gặp trong quá trình sử dụng thuốc Vilouric 40 như sau:
- Hồng ban đa dạng.
- Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, choáng váng.
- Đau nhức cơ xương khớp.
- Buồn nôn, nôn.
- Suy nhược cơ thể.
- Suy giảm trí nhớ, suy giảm thị lực, rối loạn ngôn ngữ.
- Hệ thần kinh: thay đổi vị giác, rối loạn thăng bằng, tai biến mạch máu não, hội chứng Guillain-Barre, nhức đầu, liệt nửa người, gây mê, hyposmia, nhồi máu lacunar, thờ ơ, suy giảm tinh thần, đau nửa đầu, dị cảm, buồn ngủ, cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, run.
- Tâm thần: kích động, lo lắng, trầm cảm, mất ngủ, khó chịu, ham muốn tình dục giảm, căng thẳng, hoảng loạn tấn công, thay đổi tính cách.
- Thận: tiểu máu, sỏi thận, pollaki niệu, protein niệu, suy thận, suy thận, khẩn cấp, không tự chủ,…
- Sinh sản: đau vú, rối loạn cương dương, gynecomastia.
- Hô hấp: viêm phế quản, ho, khó thở, chảy máu cam, khô mũi, tăng tiết xoang cạnh mũi, phù họng, tắc nghẽn đường hô hấp, hắt hơi, kích ứng cổ họng, nhiễm trùng đường hô hấp trên
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Vilouric 40 thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Mercaptopurine và azathioprine. | Có thể dẫn đến tử vong do thuốc này làm tăng nồng độ của mercaptopurine và azathioprine trong |
Theophylline | Có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của theophylline. |
Các chất gây cảm ứng enzyme UGT mạnh. | Có thể làm giảm hiệu quả với các chất gây cảm ứng enzyme UGT mạnh. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Vilouric 40
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng với bệnh nhân gặp tình trạng suy giảm chức năng gan thận.
- Cân nhắc khi sử dụng thuốc này cho bệnh nhân có vấn đề về tim mạch.
- Theo dõi bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng của nhồi máu cơ tim và đột quỵ, và tổn thương gan, bệnh nhân có chức năng thận suy giảm dường như dung nạp tốt febuxostat, và không cần điều chỉnh liều. Febuxostat thực sự có thể làm chậm sự tiến triển của bệnh thận mãn tính nhẹ hoặc trung bình.
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị.
- Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai và đang cho con bú khuyến cáo không sử dụng thuốc trong quá trình mang thai và đang cho con bú do chưa biết rõ thuốc có qua được hàng rào nhau thai và có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Chỉ sử dụng khi thật cần thiết nếu lợi ích mang lại cao hơn nhưng rủi ro có thể gặp phải.
Bảo quản
- Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Furic-80 được sản xuất bởi Lupin Ltd-ẤN ĐỘ
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Vilouric 40
Quá liều
Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời
Quên liều
- Tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
- Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Thuốc Vilouric 40 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Vilouric 40 có 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 100.000vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Mua thuốc Vilouric 40 ở đâu uy tín, chính hãng?
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc. Vilouric 40 là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Vilouric 40 tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Tài liệu tham khảo
1. Tác giả: James E Frampton, Febuxostat: a review of its use in the treatment of hyperuricaemia in patients with gout, NCBI, truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2022.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vilouric 40. Tải đầy đủ HDSD bản PDF tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hương Đã mua hàng
Dược sĩ tư vấn nhiệt tình, cùng ở Hà Nội nên giao nhanh