Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Synadine – 4mg tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Synadine – 4mg là thuốc gì? Thuốc Synadine – 4mg có tác dụng gì? Thuốc Synadine – 4mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Synadine – 4mg là thuốc gì?
Synadine – 4mg là một sản phẩm của công ty SYNMEDIC LABORATORIES, ẤN ĐỘ, là thuốc dùng trong điều trị tình trạng chấn thương cột sống dẫn đến co cơ, với các hoạt chất là Tizanidine.
Dạng bào chế: Viên nén.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
SĐK: VN-11351-10.
Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Một viên Synadine – 4mg có các thành phần:
- Tizanidine với hàm lượng 4mg.
- Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên
Tác dụng của thuốc Synadine – 4mg
Thuốc Synadine chứa hoạt chất chính là Tizanidin, hoạt chất này có khả năng ức chế synap của của các neuron vận động, do đó làm giảm sự kích thích của neuron vận động đối với tủy sống vì vậy hoạt chất chất này được dùng với tác dụng làm giảm co cứng cơ (do tủy sống có các đường dẫn truyền làm tăng trương lực cơ gây co cơ). Do đó, Tizanidine có tác dụng chủ yếu là giãn cơ vân đặc biệt là cột sống; chống sự co thắt cơ gây đau cấp tính và mạn tính có nguồn gốc do cột sống và não.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Synadine – 4mg
Thuốc Synadine 4mg được sử dụng để điều trị các bệnh sau:
- Điều trị các triệu chứng cho người chấn thương cột sống dẫn đến co cơ.
- Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng tăng trương lực cơ cấp hoặc theo cơn co cơ vân.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc Synadine – 4mg sau khi uống, hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thức ăn làm thay đổi hấp thu và tương đương sinh học. Sinh khả dụng: Khoảng 40% (uống). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: Khoảng 1 giờ.
Phân bố: Thể tích phân phối: 2,4 L/kg. Tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương vào khoảng 30%.
Chuyển hoá: Trải qua quá trình chuyển hóa qua gan lần đầu rộng rãi bởi CYP1A2 thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu (60%); phân (20%). Thời gian bán thải: Khoảng 2,5 giờ.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Waruwari 2mg: Công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Synadine – 4mg
Cách dùng
Thuốc Synadine – 4mg được bào chế dạng viên nén nên được sử dụng bằng đường uống. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.
Thời điểm sử dụng thuốc Synadine: Nên uống thuốc vào sau khi ăn vào ban đêm.
Liều dùng
Liều dùng dành cho người lớn:
- Liều dùng điều trị tình trạng đau do cọ cơ: mỗi ngày dùng 2 – 4 mg, tương đương với ½-1 viên, chia làm 3 lần trong ngày. Trong trường hợp nặng, có thể uống thêm 1 liều 2 hoặc 4 mg vào ban đêm.
- Liều dùng điều trị tình trạng co cứng do rối loạn thần kinh: Liều khởi đầu mỗi ngày dùng tối đa 6 mg, tương đương với 3/2 viên, chia đều 3 lần trong ngày. Tổng liều dùng mỗi ngày không quá 36 mg.
Chú ý: Để tránh tình trạng không dung nạp thuốc, cần phải xác định liều lượng vả thời gian đạt tác dụng tối đa theo từng người bệnh
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Synadine – 4mg cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Không dùng thuốc cho trẻ chưa đủ 16 tuổi..
Tác dụng phụ của thuốc Synadine – 4mg
Một số tác dụng ngoài ý muốn có thể gặp sau khi sử dụng thuốc Synadine – 4mg như sau:
- Tác dụng phụ trên hệ TKTW: Ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, giảm nhẹ huyết áp, khô miệng, mất ngủ, rối loạn giấc ngủ, ảo giác.
- Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: Nôn nao, rối loạn tiêu hoá, tăng transaminase máu.
- Tác dụng phụ trên hệ tuần hoàn:Tụt huyết áp, nhịp tim chậm.
- Cơ xương khớp: Yếu cơ.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Synadine – 4mg thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Tương tác thuốc
Khi vào cơ thể, thuốc Synadine – 4mg có thể xảy ra tương tác với một số thuốc dùng đường uống khác như:
Thuốc | Tương tác |
Acetaminophen | Gây giảm tác dụng của thuốc này. |
Fluvoxamine hoặc ciprofloxacin | Hạ huyết áp đáng kể và tăng suy giảm tâm thần vận động |
Vemurafenib | Vemurafenib được sử dụng trong bệnh ác tính dương tính với đột biến BRAF là chất ức chế CYP1A2 và có thể làm tăng nồng độ tizanidine trong huyết tương, dẫn đến độc tính tiềm ẩn. |
Thuốc tránh thai đường uống có chứa Ethinyl estradiol và gestodene, dronedarone, pimozide, saquinavir, cimetidine, famotidine, acyclovir và ticlopidine | Do có khả năng tương tác thuốc, nên tránh sử dụng tizanidine với các chất ức chế CYP1A2 do làm giảm độ thanh thải của tizanidine. |
Rượu | Gây tăng độc tính và nguy cơ trầm cảm của thuốc Synadine – 4mg. |
Lưu ý khi sử dụng thuốc và bảo quản thuốc Synadine – 4mg
Lưu ý và thận trọng
- Dùng cho người suy thận: Thận trọng khi dùng Tizanidine cho những bệnh nhân bị suy thận nặng (có độ thanh thải creatinine < 25 ml/phút) Phải giảm liều. Phải giám sát chặt chẽ.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang dùng các thuổc tránh thai đường uống; người đang lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có tác dụng an thần.
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị.
- Các xét nghiệm chức năng gan và creatinine yêu cầu đo lúc ban đầu, sau đó một tháng sau khi đạt được liều duy trì. Theo dõi định kỳ các xét nghiệm chức năng gan ở những bệnh nhân được điều trị bằng Tizanidine lâu dài và ở liều cao hơn.
- Theo dõi huyết áp và nhịp tim trước khi tăng liều vì nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng liên quan đến liều cao hơn.
- Các phản ứng bất lợi như hạ huyết áp, nhịp tim chậm hoặc an thần quá mức cần giảm liều dần dần hoặc ngừng điều trị.
- Thuốc này nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân đang sử dụng các chất chủ vận thụ thể alpha-2 adrenergic khác.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Không dùng thuốc Synadine – 4mg ở phụ nữ có thai, người đang cho con bú. Nếu cần thiết phải sử dụng phải có chỉ định của bác sĩ, cân nhắc giữa lợi ích và bất lợi mà thuốc gây ra.
Bảo quản
- Thuốc Synadine – 4mg cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Thiochicod 4mg là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Ưu nhược điểm của thuốc Synadine – 4mg
Ưu điểm
- Thuốc Synadine – 4mg được bào chế ở dạng viên nang với kích thước viên nhỏ nên việc sử dụng rất thuận tiện và dễ nuốt viên thuốc.
- Giá thuốc khá cao so với các loại thuốc khác có cùng công dụng.
- Thuốc chứa hoạt chất Tizanidine, được chỉ định để kiểm soát tình trạng co cứng do bệnh đa xơ cứng, chấn thương tủy sống, đột quỵ, bệnh xơ cứng teo cơ bên và chấn thương sọ não.
Nhược điểm
- Không sử dụng được cho đối tượng bà bầu, bà mẹ cho con bú và trẻ dưới 16 tuổi.
Cách xử trí quá liều thuốc Synadine – 4mg
Nếu không may dùng quá liều thuốc Synadine 4mg có thể xuất hiện các triệu chứng nôn nao, nôn mửa, chóng mặt, hạ huyết áp, co đồng tử, và mất hiện tượng giật cầu mắt, dấu hiệu suy hô hấp.
Xử trí: rửa dạ dày và kết hợp với thuốc lợi tiểu mạnh như furosemide.
Thuốc Synadine – 4mg giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Synadine 4mg có 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 350.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Mua thuốc Synadine – 4mg ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Synadine – 4mg mua ở đâu Hà Nội? Cần liên hệ những cơ sở uy tín hoặc đến trực tiếp quầy thuốc của bệnh viện để mua được sản phẩm tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh luôn đem đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, có giấy tờ chứng minh nguồn gốc, chính hãng.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Synadine-4mg. Tải về tại đây.
Khánh Ly Đã mua hàng
Synadine – 4mg của Ấn Độ, sử dụng thấy hiêun quả tốt