Thuốc Sulraapix 1g được sử dụng để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn như viêm màng não, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường sinh dục tiết niệu. Vậy, thuốc Sulraapix 1g là thuốc gì? Sử dụng như thế nào? Trong quá trình điều trị cần lưu ý và thận trọng gì? Hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây của Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com).
Sulraapix 1g là thuốc gì?
Thuốc Sulraapix 1g thuộc nhóm thuốc kê đơn, thành phần chính là Cefoperazon và Sulbactam, có tác dụng điều trị tình trạng nhiễm khuẩn như viêm màng não, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường sinh dục tiết niệu. Đây là một sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco và đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-22285-15.
Thành phần
Thành phần chính của thuốc Sulraapix 1g bao gồm:
- Cefoperazon (dưới dạng cefoperazon natri) 500 mg
- Sulbactam (dưới dạng sulbactam natri) 500 mg
- Cùng một số các loại tá dược khác vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Sulraapix 1g
- Cefoperazon thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, có khả năng ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, từ đó khiến vi khuẩn không phát triển và phân chia được. Hoạt chất kháng sinh này sử dụng theo đường tiêm cho hoạt lực tương tự kháng sinh ceftazidim. Kháng sinh Cefoperazon có độ bền vững cao trước enzym beta-lactamase được tiết ra ở những vi khuẩn Gram âm. Thuốc có phổ tác dụng rộng, trên cả các vi khuẩn gram âm, vi khuấn gram dương, vi khuẩn kị khí,…
- Sulbactam bản chất là một acid sulfo penicilamic, có hoạt tính kháng khuẩn yếu khi sử dụng một mình, tác dụng chính là ức chế không thuận nghịch enzym beta-lactamse. Kháng sinh này có ái lực cao, khả năng gắn với một số enzym làm bất hoạt sự thủy phân vòng beta-lactam. Sulbactam kết hợp với Cefoperazon giúp mở rộng phổ kháng khuẩn, tăng tác dụng diệt khuẩn.
Dược động học
Cefoperazon | Sulbactam | |
Hấp thu | Kháng sinh Cefoperazon không hấp thu qua đường tiêu hóa nên được sử dụng đường tiêm. Nồng độ đỉnh của Cefoperazon sau khi tiêm bắp liều 1-2 g khoảng 65 và 97 mcg/ml, sau thời gian 1-2 giờ.
Nồng độ đỉnh của Cefoperazon sau khi tiêm tĩnh mạch liều 1-2 g gấp 2-3 so với tiêm bắp, sau thời gian 15-20 phút. |
Nồng độ đỉnh của Sulbactam đạt được sau khi truyền tĩnh mạch khoảng 15 phút. |
Phân bố | Tỷ lệ Cefoperazon liên kết với protein huyết tương khoảng 82-93%. Thuốc phân bố tại khắp các dịch và mô trong cơ thể. Thuốc có thể qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ một lượng nhỏ. | Tỷ lệ Sulbactam liên kết với protein huyết thanh không cao, khoảng 39%. |
Chuyển hóa | Chất chuyển hóa của Cefoperazon là Cefoperazon A có ít tác dụng hơn. | Thông tin về quá trình chuyển hóa của Sulbactam hiện đang được nghiên cứu và cập nhật. |
Thải trừ | Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật, nước tiểu. | Sulbactam thải trừ chính qua nước tiểu. Thời gian bán thải của hoạt chất này khoảng 1 giờ. |
Công dụng – Chỉ định Sulraapix 1g
Thuốc Sulraapix được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phế quản cấp tính, viêm phổi, viêm phế quản mạn tính, giãn phế quản có kèm nhiễm trùng, viêm đường hô hấp mạn tính, viêm amidan.
- Bệnh nhân gặp tình trạng nhiễm khuẩn ổ bụng, viêm đường mật, viêm túi mật hay viêm phúc mạc.
- Người nhiễm khuẩn đường niệu trên, nhiễm khuẩn đường niệu dưới.
- Người gặp tình trạng nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Bệnh nhân nhiễm khuẩn xương khớp.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
- Liều dùng cho người lớn: Sử dụng 2-4 g/ngày, mỗi liều cách nhau 12 giờ.
- Liều dùng cho trường hợp nhiễm khuẩn nặng: dùng 8g Sulraapix 1g/ngày (tương đương với 4g Cefoperazon).
- Liều dùng cho bệnh nhân suy thận có độ thanh thải < 30 ml/phút: Hiệu chỉnh giảm liều theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy thận có độ thanh thải 15- 30 ml/phút: Dùng tối đa 2g Sulraapix 1g/12 giờ (tương đương tối đa 1g Sulbactam).
- Liều dùng cho bệnh nhân suy thận có độ thanh thải < 15 ml/phút: Dùng tối đa 1g Sulraapix 1g/12 giờ (tương đương tối đa 500mg Sulbactam).
- Liều dùng cho trẻ em: 40-80 mg/kg/ngày, chia đều thành mỗi 6-12 giờ.
Cách dùng
- Thuốc Sulraapix 1g dạng bột pha tiêm, dùng đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
- Không tự ý sử dụng thuốc Sulraapix 1g, việc thực hiện cần do bác sĩ, cán bộ y tế cho chuyên môn và kinh nghiệm.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Sulraapix 1g cho người có tiền sử dị ứng với Cefoperazon và Sulbactam và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Bệnh nhân không tự ý điều chỉnh liều lượng hoặc tốc độ trong quá trình sử dụng vì có thể tăng tác dụng phụ.
- Sử dụng kháng sinh liều cao trong thời gian dài có thể làm tăng sự phát triển của các chủng vi khuẩn không nhạy cảm khác.
- Phản ứng quá mẫn mức độ nghiêm trọng có thể xảy ra, ngưng dùng thuốc khi xuất hiện các triệu chứng đầu tiên.
- Bệnh nhân có phản ứng phản vệ nặng cần được cấp cứu bằng epinephrine.
- Không dùng Sulraapix 500mg khi thuốc đã hết hạn sử dụng.
Thuốc Sulraapix 1g có ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và đang cho con bú không?
Hiện tại chưa có đầy đủ dữ liệu an toàn về việc sử dụng Sulraapix 1g cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Cân nhắc và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Thuốc Sulraapix 1g có ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc không?
Thuốc Sulraapix 1g có thể gây đau đầu, thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Sulraapix 1g ở nơi có độ ẩm không quá 70%, nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, sạch sẽ. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm Thuốc Medocef 1g có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Tác dụng phụ của thuốc Sulraapix 1g
Một số tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình sử dụng thuốc Sulraapix 1g bao gồm sốc, sốt, phát ban, mề đay, ban đỏ trên da, tăng creatinin, giảm số lượng tiểu cầu, tăng men gan, viêm phổi mô kẽ, nhiễm nấm Candida,… Các triệu chứng này thường ít xuất hiện và xuất hiện ở tần suất thấp, biến mất sau khi ngưng sử dụng. Trong trường hợp các biểu hiện trở nên nghiêm trọng, hoặc bệnh nhân nhận thấy các dấu hiệu bất thường nào cần thông báo ngay với bác sĩ điều trị.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Kháng sinh nhóm Cephem | Gây tăng độc tính trên thận |
Thuốc lợi tiểu (ví dụ như Furosemid) | |
Rượu | Làm tăng triệu chứng nhức đầu, nhịp tim nhanh, tăng tiết mồ hôi, đỏ mặt |
Dung dịch có Ethanol | Thận trọng khi sử dụng đồng thời, cần tránh đối với bệnh nhân ăn bằng ống hoặc dùng đường tĩnh mạch. |
Các xét nghiệm Coomb, Clinitest, Test-tape | Có thể gây kết quả dương tính giả |
Aminoglycosid | Gây tương tác thuốc bất lợi, không sử dụng/pha đồng thời |
Dung dịch rainger Lactat, Lidocain | Không tương hợp giữa thuốc và dung môi pha tiêm |
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Sử dụng quá liều Sulraapix 1g gây các triệu chứng tương tự tác dụng không mong muốn nhưng ở mức độ nghiêm trọng, có thể ảnh hưởng đến thần kinh và gây co giật. Bệnh nhân cần được cấp cứu kịp thời và dùng phương pháp thẩm lọc để loại bỏ thuốc khỏi cơ thể nếu cần thiết.
Quên liều
Trường hợp phát hiện quên liều thuốc Sulraapix 1g, người dùng nên bổ sung liều ngay sau đó nhưng đảm bảo khoảng thời gian tối thiểu giữa các liều. Không nên sử dụng gấp đôi liều Sulraapix 1g để bù cho liều đã quên.
Xem thêm Thuốc Ceraapix 1g là thuốc gì, thế hệ mấy, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Thuốc Sulraapix 1g có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Sulraapix 1g dạng tiêm, cho tác dụng nhanh sau khi dùng.
- Thuốc đem lại hiệu quả cao trong điều trị tình trạng nhiễm khuẩn: viêm màng não, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường sinh dục tiết niệu.
Nhược điểm
- Sulraapix 1g có thể gây đau tại vị trí tiêm và một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
Sản phẩm thay thế thuốc Sulraapix 1g
- Bacsulfo 1g/0,5g có chứa Cefoperazon 1g, Sulbactam 0,5g, được sản xuất bởi Chi nhánh 3 – Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương, có công dụng tương tự Sulraapix 1g.
- Basultam 2 g có chứa Cefoperazon 1g, Sulbactam 1g, được sản xuất bởi Medochemie Ltd. – Factory C, có công dụng tương tự Sulraapix 1g.
Thông tin về sản phẩm thay thế cho thuốc Sulraapix 1g chỉ mang tính chất tham khảo Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Các sản phẩm Sulraapix trên thị trường
Hiện nay trên thị trường có 3 dòng sản phẩm Sulraapi: Sulraapix, Sulraapix 1,5g và Sulraapix 2g
- Thuốc Sulraapix chứa Cefoperazon (dưới dạng cefoperazon natri) 500 mg; Sulbactam (dưới dạng sulbactam natri) 500 mg.
- Thuốc Sulraapix 1,5g chứa Cefoperazon (dưới dạng cefoperazon natri) 1000 mg; Sulbactam (dưới dạng sulbactam natri) 500 mg.
- Thuốc Sulraapix 2g chứa Cefoperazon (dưới dạng cefoperazon natri) 1000 mg; Sulbactam (dưới dạng sulbactam natri) 1000 mg.
Các sản phẩm có cùng hoạt chất tuy nhiên với nồng độ, hàm lượng khác nhau. Sulraapix 1g có hàm lượng thấp nhất so với hai sản phẩm còn lại, phù hợp dùng cho tình trạng nhiễm khuẩn nhẹ- trung bình.
Thuốc Sulraapix 1g giá bao nhiêu?
Giá thuốc Sulraapix 1g tại nhà thuốc Ngọc Anh được cập nhật ở trên. Để nhận được ưu đãi và biết thêm thông tin chi tiết, độc giả có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi.
Thuốc Sulraapix 1g mua ở đâu?
Nhà thuốc Ngọc Anh cam kết cung cấp thuốc Sulraapix 1g chính hãng trên toàn quốc. Mọi thắc mắc độc giả vui lòng liên hệ website nhathuocngocanh.com hoặc số hotline 0333.405.080 để được giải đáp.
Tài liệu tham khảo
- Foulds G, Stankewich JP, Marshall DC, O’Brien MM, Hayes SL, Weidler DJ, McMahon FG. Pharmacokinetics of sulbactam in humans, ngày truy cập 03/01/2024.
- Chuyên gia Drugbank, Cefoperazone: Uses, Interactions, Mechanism of Action, ngày truy cập 03/01/2024.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Minh Đã mua hàng
Sulraapix 1g là thuốc kháng sinh tiêm hiệu quả