Thuốc Spirastad Plus được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn răng miệng. Tuy nhiên, các thông tin về thuốc chưa được cập nhật đầy đủ. Hãy cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu những thông tin về thành phần, liều dùng và một số lưu ý của thuốc Spirastad Plus trong bài viết sau đây.
Spirastad Plus là thuốc gì?
Spirastad Plus là thuốc dạng phối hợp của spiramycin và metronidazole, được dùng để điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn răng miệng. Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, đã được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-28562-17.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
- Spiramycin với hàm lượng 750.000 IU.
- Metronidazole với hàm lượng 125mg.
- Tá dược vừa đủ
Cơ chế tác dụng của thuốc Spirastad Plus
Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự erythromycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản quá trình tổng hợp protein.
Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng chủ yếu kìm khuẩn, nhưng đối với nồng độ cao, thuốc có thể diệt khuẩn chậm đối với vi khuẩn nhạy cảm nhiều. Ở những nơi có mức kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus.
Spiramycin không có tác dụng đối với các vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cũng đã có báo cáo về sự đề kháng của vi khuẩn đối với spiramycin, trong đó có sự kháng chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin. Tuy nhiên, các chủng kháng erythromycin đôi lúc vẫn còn nhạy cảm với spiramycin.
Metronidazole là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên sinh vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Trichomonas vaginalis, Giardia lamblia và Balantidium coli.
Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa rõ ràng. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm chết tế bào.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Spirastad Plus
- Điều trị nhiễm khuẩn răng – miệng (áp xe răng, viêm tấy, nhiễm khuẩn tuyến nước bọt).
- Ðiều trị dự phòng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng – miệng.
Dược động học
- Spiramycin
Hấp thu: Spiramycin hấp thu không hoàn toàn từ đường tiêu hóa. Liều uống được hấp thu khoảng 20-50%. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ so với uống lúc đói.
Phân bố: Thuốc gắn vào protein huyết tương dao động từ 10-28%. Thời gian bán thải khoảng 5-8 giờ. Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô, đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Thuốc không qua hàng rào máu-não, nhưng qua nhau thai và vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Thải trừ: Phần lớn thải trừ qua mật và khoảng 10% qua nước tiểu. Spiramycin cũng thải trừ một phần vào phân.
- Metronidazole
Hấp thu: Ít nhất 80% liều uống metronidazole được hấp thu qua đường tiêu hóa.
Phân bố: Metronidazole được phân bố rộng rãi trong hầu hết các mô và dịch cơ thể như xương, mật, nước bọt, dịch phổi, dịch màng bụng, dịch tiết âm đạo, tinh dịch, dịch não tủy và các áp xe gan và não. Không quá 20% metronidazol gắn kết với protein huyết tương. Metronidazole qua nhau thai dễ dàng. Thuốc được phân bố vào sữa mẹ với nồng độ tương đương với nồng độ của thuốc hiện diện trong huyết tương.
Chuyển hóa: Xấp xỉ 30-60% metronidazole được chuyển hóa qua gan bằng sự hydroxy hóa, sự oxy hóa chuỗi phụ và liên hợp glucuronid. Chất chuyển hóa chính là 2-hydroxy metronidazole có hoạt tính kháng vi khuẩn và động vật nguyên sinh.
Thải trừ: Phần lớn liều của metronidazole được đào thải qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa, một lượng nhỏ xuất hiện trong phân.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Bosdogyl F là thuốc gì, tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Spirastad Plus
Liều dùng
- Người lớn: 4 – 6 viên/ngày, chia 2 hoặc 3 lần, uống trong bữa ăn.
- Trẻ em từ 6 – 10 tuổi: 2 viên/ngày, chia 2 lần, uống trong bữa ăn.
- Trẻ em từ 10 – 15 tuổi: 3 viên/ngày, chia 3 lần, uống trong bữa ăn.
Cách dùng
Spirastad Plus được dùng bằng đường uống.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với spiramycin hoặc các kháng sinh khác thuộc nhóm macrolide, metronidazole, các dẫn chất nitro-imidazole khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Bosdogyl là thuốc gì, tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Tác dụng phụ
Spiramycin
Hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
Thường gặp
Ít gặp
- Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực. Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối.
- Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
- Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
Hiếm gặp
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
- Tim: Kéo dài khoảng QT.
Metronidazole
Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có hại.
Thường gặp
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, có vị kim loại khó chịu.
Ít gặp
- Máu: Giảm bạch cầu.
Hiếm gặp
- Máu: Mất bạch cầu hạt.
- Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, đau đầu.
- Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa.
- Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Spiramycin | |
Thuốc uống ngừa thai | Làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai. |
Levodopa | Làm giảm nồng độ của levodopa trong máu |
Metronidazole | |
Thuốc uống chống đông máu | Tăng tác dụng chống đông, đặc biệt warfarin làm kéo dài thời gian prothrombin. |
Rượu và các thuốc chứa alcol | Gây phản ứng kiểu disulfiram |
Phenobarbital | Tăng chuyển hóa metronidazole nên thải trừ nhanh hơn. |
Lithi | Tăng nồng độ lithi trong huyết thanh, gây độc. |
Terfenadin và astemisol | Làm tăng phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên tim mạch |
Cimetidin | Ức chế sự chuyển hóa tại gan của metronidazole, làm tăng thời gian bán thải của metronidazole, dẫn đến tăng tác dụng không mong muốn. |
Disulfiram | Phản ứng loạn tâm thần |
Fluorouracil | Metronidazole làm giảm độ thanh thải của 5- và do đó có thể làm tăng độc tính của 5-fluorouracil. |
Lưu ý và thận trọng
Spirastad Plus có chứa chất màu nhóm azo như ponceau 4R, có thể gây phản ứng dị ứng.
Spiramycin
- Thận trọng khi dùng cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.
- Thận trọng cho người bệnh tim, loạn nhịp. Khi bắt đầu điều trị nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt, phải ngừng thuốc vì có thể bị bệnh mụn mủ ngoại ban cấp. Trường hợp này phải chống chỉ định dùng lại spiramycin.
Metronidazole
- Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, đau đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và đổ mồ hôi.
- Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì chức năng gan bị suy giảm.
- Uống metronidazole có thể bị nhiễm nấm Candida ở miệng, âm đạo hoặc ruột. Nếu phát hiện có bội nhiễm phải điều trị thích hợp.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Spiramycin có thể đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Không nên dùng spiramycin cho người mang thai, trừ khi không còn liệu pháp nào thay thế và phải được theo dõi thật cẩn thận.
Một số nghiên cứu cho thấy nguy cơ sinh quái thai tăng khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kỳ. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng.
Thời kỳ cho con bú:.
Metronidazole bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh, trẻ bú mẹ có nồng độ thuốc trong huyết tương bằng khoảng 15% nồng độ ở mẹ. Nên ngừng cho bú khi điều trị bằng metronidazole. Hoặc tránh dùng Spirastad Plus trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Bệnh nhân nên được cảnh báo về khả năng bị buồn ngủ, chóng mặt, lú lẫn, ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác thoáng qua. Nếu các triệu chứng này xảy ra, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30℃.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Spiramycin
Triệu chứng: Chưa biết chính xác liều spiramycin gây độc. Khi dùng liều cao, có thể gặp các rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Có thể gặp khoảng QT kéo dài, hết dần khi ngừng điều trị.
Xử trí: Nên làm điện tâm đồ để đo khoảng QT, nhất là khi có kèm các nguy cơ khác (giảm kali huyết, khoảng QTc kéo dài bẩm sinh, kết hợp các thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc gây xoắn đỉnh). Không có thuốc giải độc. Ðiều trị triệu chứng.
Metronidazole
Triệu chứng: Uống liều duy nhất tới 15g đã được báo cáo. Các triệu chứng gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa, bệnh lý thần kinh ngoại biên, động kinh. Gây độc trên thần kinh bao gồm co giật, bệnh lý thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 đến 7 ngày dùng liều 6-10,4 g cách 2 ngày/lần.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Ðiều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Dùng lại liều đã quên. Nếu thời điểm gần liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên, tiếp tục sử dụng thuốc theo kế hoạch. Không gấp đôi liều dùng để bù.
Thuốc Spirastad Plus giá bao nhiêu?
Giá thuốc Spirastad Plus đã được cập nhật tại đầu trang. Nếu bạn đọc quan tâm và cần thêm các thông tin, hãy liên hệ Nhà Thuốc Ngọc Anh để được đội ngũ dược sĩ có chuyên môn tư vấn nhanh chóng.
Thuốc Spirastad Plus mua ở đâu uy tín?
Thuốc có bán tại nhiều địa chỉ, bạn nên ưu tiên lựa chọn các địa chỉ đáng tin cậy để mua thuốc. Nhà Thuốc Ngọc Anh cam kết bán thuốc Spirastad Plus chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ nhà thuốc để được giải đáp.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Franrogyl là thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn răng miệng có thành phần gồm 2 kháng sinh là Spiramycin 750.000 IU và Metronidazol 125mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, do Công ty liên doanh dược phẩm ELOGE FRANCE Việt Nam sản xuất.
- Thuốc AgimDogyl có thành phần chính là Metronidazol 125mg và Spiramycin 0,75 M.IU, là thuốc kháng sinh điều trị nhiễm trùng răng miệng. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim do công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm sản xuất.
Thuốc Spirastad Plus có tốt không?
Ưu điểm
- Dạng bào chế viên nén, dễ dàng sử dụng, liều dùng đơn giản
- Thuốc được kết hợp 2 thành phần là Spiramycin và Metronidazol, đây là liệu pháp đầu tay trong điều trị nhiễm khuẩn răng miệng.
- Thuốc đã được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành
Nhược điểm
- Có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Kim Đã mua hàng
Thuốc tốt, nhân viên tư vấn nhiệt tình