Phacotrim là một loại thuốc được ứng dụng để điều trị các trường hợp nhiễm trùng gây ra bởi vi khuẩn gram âm và gram dương ở mức độ rộng. Đặc biệt, nó hiệu quả đối với vi khuẩn gây lậu cầu và nhiễm trùng đường tiết niệu cấp tính mà không gặp phải các biến chứng không mong muốn. Để tối ưu hóa hiệu quả của Phacotrim và giảm thiểu nguy cơ phát sinh tác dụng phụ, mời bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) theo dõi thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây.
Phacotrim là thuốc gì, có phải là thuốc kháng sinh không?
Phacotrim là thuốc được sản xuất tại Việt Nam, bởi Công ty Cổ phần Dược và Vật tư Y tế Bình Thuận. Hiện nay, thuốc đang được lưu hành với số đăng ký thuốc là VD-32970-19. Phacotrim là thuốc kháng sinh có hai hoạt chất chính là Sulfamethoxazol và Trimethoprim kết hợp với nhau theo tỷ lệ 5:1, đem tới tác dụng điều trị nhiều loại khác nhau của nhiễm khuẩn. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén. Mỗi hộp thuốc kháng sinh Phacotrim có chứa 10 vỉ hoặc 50 vỉ thuốc, mỗi vỉ chứa 10 viên.
Thành phần
Thuốc kháng sinh Phacotrim có chứa các hoạt chất và thành phần với hàm lượng tương ứng như sau:
- Sulfamethoxazol với 800 mg
- Trimethoprim với 160 mg
- Ngoài ra, mỗi viên còn chứa một lượng tá dược vừa đủ
Cơ chế tác dụng của thuốc Phacotrim
Thuốc Phacotrim hoạt động dựa trên sự kết hợp giữa hai thành phần hoạt chất chính là Sulfamethoxazol và Trimethoprim. Trong đó:
- Sulfamethoxazol có cấu trúc tương tự acid para aminobenzoic (PABA), cạnh tranh với PABA và ức chế dihydropteroate synthetase (giai đoạn I của quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn) bằng cách tạo ái lực cao. Điều này dẫn đến tác dụng kháng khuẩn phổ rộng, bao gồm cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương, đối với nhiều chủng vi khuẩn ưa khí.
- Trimethoprim có tác dụng kìm khuẩn bằng cách ức chế enzym dihydrofolate-reductase của vi khuẩn, thường được kết hợp chặt chẽ với Sulfamethoxazole.
Sự kết hợp của hai thành phần hoạt chất này tạo ra tác dụng hiệp đồng, giúp tăng hiệu quả điều trị và giảm thiểu khả năng kháng thuốc cho thuốc kháng sinh Phacotrim.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Phacotrim
Thuốc kháng sinh Phacotrim được chỉ định để điều trị các vấn đề bệnh lý dưới đây:
- Viêm tai giữa cấp tính.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiêu hóa
- Đường tiết niệu nhiễm khuẩn mạn tính hoặc tái phát hoặc tuyến tiền liệt bị viêm
- Bệnh tả, brucella, dịch hạch, toxoplasma
- Viêm phổi do chủng Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii) gây ra.
Dược động học
Hấp thu
Thuốc Phacotrim được hấp thụ hiệu quả qua đường tiêu hóa, nhanh chóng vào máu. Sau khi sử dụng một liều duy nhất, nồng độ cao nhất của sulfamethoxazole và trimethoprim trong huyết tương đạt đến khoảng 40-60 và 1-2 mcg/ml sau 1-2 giờ.
Phân bố
Phacotrim phân bố rộng rãi trong cơ thể, xuất hiện ở nhiều mô và dịch cơ thể như thủy dịch, nước bọt, dịch âm đạo, và dịch não tủy. Trimethoprim còn được phát hiện trong dịch tiết phổi. Sự gắn kết vào protein huyết tương là khoảng 44% đối với trimethoprim và 70% đối với sulfamethoxazole. Cả hai thuốc đều xuất hiện trong sữa mẹ và trong thai nghén.
Chuyển hóa
Thuốc này trải qua quá trình chuyển hóa khi đến gan.
Loại bỏ
Thời gian bán hủy của trimethoprim và sulfamethoxazole lần lượt là 8-11 và 10-13 giờ đối với người lớn có chức năng thận bình thường. Khoảng 50-60% trimethoprim và 45-70% sulfamethoxazole được đào thải qua nước tiểu trong 24 giờ sau khi sử dụng. Ban đầu, 80% sulfamethoxazole và 20% trimethoprim được tìm thấy trong nước tiểu. Chỉ có một lượng nhỏ trimethoprim được thấy trong mật.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tesimald là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu, có tác dụng gì?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Phacotrim
Liều dùng
Liều lượng của thuốc Phacotrim được quy định dựa trên hàm lượng trimethoprim, với tỷ lệ cố định là 5mg sulfamethoxazole: 1mg trimethoprim. Dưới đây là một số liều lượng khuyến nghị cho các trường hợp cụ thể:
Viêm tai giữa cấp:
- Bé trên 2 tháng tuổi: 8mg trimethoprim/kg mỗi ngày, chia thành 2 liều cách nhau 12 tiếng, trong khoảng 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Người lớn: 160mg trimethoprim mỗi lần, 2 lần mỗi ngày cách nhau 12 tiếng, trong vòng 2 tuần.
Nhiễm khuẩn đường niệu:
- Người lớn: 160mg trimethoprim mỗi 12 tiếng.
- Viêm nhiễm đường niệu mạn hoặc tái phát: Dùng trong 10-14 ngày.
- Viêm tiền liệt: Dùng 3-6 tháng.
- Dự phòng nhiễm khuẩn: 40-80mg mỗi ngày hoặc 3 lần mỗi tuần, trong vòng 3-6 tháng.
- Bé trên 2 tháng tuổi: 8mg/kg mỗi ngày, chia thành 2 liều cách nhau 12 tiếng.
Nhiễm khuẩn tiêu hóa:
- Người lớn: 160mg mỗi lần, mỗi giờ.
- Trẻ em: 8mg/kg mỗi ngày, chia thành 2 liều cách nhau 12 tiếng, trong vòng 5 ngày.
Bệnh tả:
- Người lớn: 160mg mỗi 12 tiếng, trong vòng 3 ngày.
- Trẻ nhỏ: 4-5mg/kg mỗi 12 tiếng, trong vòng 3 ngày.
Bệnh brucella:
- Trẻ nhỏ: 10mg/kg mỗi ngày, chia thành 2 lần uống, trong vòng 4-6 tuần.
Bệnh dịch hạch:
- Người lớn: 320-640mg mỗi ngày, chia thành 2 lần uống, trong vòng 7 ngày.
- Trẻ nhỏ từ 2 tháng trở lên: 8mg/kg mỗi ngày, chia thành 2 lần uống, trong vòng 7 ngày.
Bệnh nhân viêm phổi:
- Người từ 2 tháng tuổi trở lên: 15-20mg/kg mỗi ngày, chia thành 3-4 lần uống, thường dùng trong 2-3 tuần.
Bệnh nhân bị Toxoplasma:
- 160mg hoặc 80mg mỗi ngày, tùy thuộc vào trạng thái sức khỏe.
- Dự phòng ở trẻ nhỏ nhiễm HIV: 150mg/m3, chia thành 2 lần uống, trong 3 ngày mỗi tuần.
- Đối với người suy thận, liều lượng được điều chỉnh tùy theo tỷ lệ thanh thải thận, với hạn chế không sử dụng cho những người có thanh thải dưới 15ml mỗi phút.
Cách dùng
Thuốc kháng sinh Phacotrim nên được uống chung với thức ăn hoặc thức uống để giảm thiểu khả năng gây rối loạn tiêu hóa.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc kháng sinh Phacotrim cho các trường hợp dưới đây:
- Người bệnh bị suy thận mức độ nặng.
- Người bệnh được chẩn đoán thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu hụt acid folic.
- Có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm về thuốc: Thuốc Trimeseptol Hataphar (Lọ 200 viên nén): công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
- Thường xuyên xuất hiện các dấu hiệu như ỉa chảy, nôn mửa, giảm sự ham muốn ăn và cảm giác buồn nôn.
- Các phản ứng quá mẫn phổ biến bao gồm sốt, ngứa, da nhạy cảm với ánh mặt trời, ban đỏ, tróc vảy, và hồng ban.
- Các tình trạng nghiêm trọng có thể xuất hiện như tử vong, hội chứng SJS, viêm da, lupus ban đỏ, và nhiều hệ quả khác.
- Rối loạn máu có thể biểu hiện bằng giảm các chỉ số tiểu cầu, bạch cầu, và thiếu máu bất sản. Trên gan, có thể xảy ra tình trạng rối loạn và viêm gan, còn ứ mật.
- Một số trường hợp hiếm gặp có thể bao gồm tình trạng xanh tính hoặc thiếu máu tán huyết cấp.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc lợi tiểu (đặc biệt thiazid) | Tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già |
Phenytoin | Tăng quá mức tác dụng của Phenytoin |
Warfarin | Thời gian prothrombin kéo dài |
Thuốc ức chế miễn dịch Cyclosporin | Gây độc có hồi phục đối với thận ở những người bệnh ghép thận |
Digoxin | Tăng nồng độ trong huyết thanh của Digoxin |
Thuốc chống trầm cảm ba vòng | Hiệu quả của thuốc chống trầm cảm bị giảm |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Chức năng thận giảm, có nguy cơ thiếu hụt acid folic, đặc biệt ở người già và khi sử dụng Cotrimoxazol ở liều cao trong thời gian dài, mất nước và suy dinh dưỡng là những tình trạng có thể xảy ra khi sử dụng thuốc kháng sinh Phacotrim. Đặc biệt, thuốc có thể gây thiếu máu tan huyết ở những người bệnh thiếu hụt enzyme G6PD.
- Khi phát hiện các dấu hiệu như phát ban hoặc thay đổi đột ngột trong máu, việc ngừng sử dụng thuốc kháng sinh Phacotrim ngay lập tức là cần thiết.
- Những người nhiễm HIV có tỷ lệ cao gặp phải các triệu chứng tai biến phụ, bao gồm sốt và các phản ứng da và huyết học. Do đó, cần phải theo dõi đặc biệt khi sử dụng thuốc trong trường hợp này.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ sơ sinh do ảnh hưởng đến việc đẩy bilirubin khỏi albumin. Do Trimethoprim và Sulfamethoxazol có khả năng ảnh hưởng đến chuyển hóa acid folic, việc sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai chỉ nên thực hiện khi cần thiết và cần bổ sung thêm acid folic.
- Đối với phụ nữ đang cho con bú, việc tránh sử dụng Trimethoprim và Sulfamethoxazol là quan trọng vì trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc hại của thuốc.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Khả năng vận hành máy móc và lái xe không bị ảnh hưởng.
Bảo quản
- Thuốc kháng sinh Phacotrim cần được giữ ở nhiệt độ dưới 30 độ C và bảo quản ở những nơi sạch sẽ, khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời.
- Để thuốc xa tầm với của trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Biểu hiện khi quá liều: Nôn, buồn nôn, chán ăn, bất tỉnh, đau đầu. Vàng da và loạn tạo máu là hai biểu hiện xảy ra muộn khi dùng thuốc quá liều. Sau đó là ức chế tủy.
- Xử lý: Gây nôn, rửa dạ dày. Cần acid hóa nước tiểu để tăng sự thải trừ Trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần sử dụng Leucovorin (Acid folinic) từ 5-15 mg/ngày cho đến khi quá trình tạo máu hồi phục.
Quên liều
- Ngay khi nhớ ra hoặc khi thời gian quên cách thời gian chỉ định 1-2 giờ hãy bổ sung liều quên. Nếu thời gian uống liều sau và thời gian uống bù cách nhau quá gần thì bỏ luôn liều quên.
- Tuyệt đối không uống bù gấp đôi liều cho liều đã quên trước đó.
Thuốc Phacotrim giá bao nhiêu?
Hiện nay, Phacotrim đã và đang được phân phối tại rất nhiều các cơ sở y tế và nhà thuốc uy tín khác nhau trên khắp cả nước, giá bán tùy mỗi khu vực sẽ có sự giao động. Giá thuốc Phacotrim đã được Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật trong phần đầu của bài viết, mời bạn đọc tham khảo thêm.
Thuốc Phacotrim mua ở đâu uy tín ?
Trong bối cảnh thuốc kém chất lượng ngày càng xuất hiện trên thị trường, việc tránh mua phải những sản phẩm này trở nên khó khăn. Vì vậy, quý độc giả cần chú ý lựa chọn mua thuốc tại các cơ sở y tế và nhà thuốc có uy tín. Quý độc giả có thể tham khảo và mua thuốc Phacotrim chính hãng trực tuyến trên trang web của Nhà thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm chính hãng 100%, đảm bảo chất lượng cao và hỗ trợ giao hàng đến tận tay người dùng.
Sản phẩm thay thế
Nếu gặp phải trường hợp không có sẵn thuốc Phacotrim, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc tương đương dưới đây:
Thuốc Meyerseptol, có hoạt chất chính là Sulfamethoxazole và Trimethoprim với hàm lượng tương ứng 400mg và 80mg. Thuốc nhạy cảm với nhiều chủng vi khuẩn ưa khí gồm cả Gram âm và Gram dương. Thuốc được bào chế dạng viên nén do Công ty Liên doanh Meyer – BPC sản xuất. Tìm hiểu thêm.
Thuốc Cotrimoxazole 800/160 Stella là thuốc kháng sinh được sử dụng rộng rãi trong nhiều bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty Liên doanh StellaPharm. Thành phần chính có trong 1 viên nén gồm có 800mg Sulfamethoxazole và 160mg Trimethoprim. Tìm hiểu thêm.
Ưu nhược điểm của thuốc Phacotrim
Ưu điểm
Hiệu quả cao trong việc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn của Sulfamethoxazole và Trimethoprim kết hợp với nhau đã được chứng minh.
Dạng bào chế viên nén giúp việc sử dụng thuốc thuận tiện hơn, dễ bảo quản hơn.
Thuốc được Công ty Liên doanh StellaPharm sản xuất, đảm bảo chất lượng và an toàn khi sử dụng.
Nhược điểm
Không phải lứa tuổi nào, trường hợp bệnh nhân nào cũng dùng được dạng bào chế viên nén của thuốc.
Tài liệu tham khảo
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Phacotrim. Tải pdf tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Minh Hà Đã mua hàng
trị nhiễm khuẩn hiệu quả, tv nhiệt tình