Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Naprodox 10 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Naprodox 10 là thuốc gì? Thuốc Naprodox 10 có tác dụng gì? Thuốc Naprodox 10 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Naprodox 10 là thuốc gì?
Naprodox 10 là một sản phẩm của công ty Naprod Life Sciences Pvt. Ltd., là thuốc dùng hay được các bác sĩ kê đơn phổ biến trong điều trị bệnh bạch cầu và bệnh ung thư, với 1 hoạt chất chính là Doxorubicin Hidrochloride BP. Một lọ bột đông khô pha tiêm Naprodox 10 có các thành phần:
Doxorubicin Hidrochloride BP hàm lượng 10 mg
Kết hợp với một số loại tá dược Methylparaben BP, Lactose B.P vừa đủ
Thuốc Naprodox 10 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Naprodox 10 10 mg có 1 lọ bột đông khô pha tiêm hàm lượng 10 mg, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 70.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc.
Viên nén Naprodox 10 là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Naprodox 10 tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Tham khảo một số thuốc tương tự:
- Thuốc Endoxan Cyclophosphamide 200mg được sản xuất bởi công ty Baxter HealthCare (ASIA) Pte., Ltd.
- Thuốc ENDOXAN 200mg được sản xuất bởi công ty Bacter Oncology GmbH Kantstrasse 2, 33790 Halle, Đức
- Thuốc Kidpredni được sản xuất bởi công ty US Pharma USA
Tác dụng
Với thành phần dược chất chính có trong thuốc là Doxorubicin Hidrochloride , thuốc bột pha tiêm Naprodox 10 mang đầy đủ những tác dụng dược lý của hoạt chất này.
Doxorubicin Hidrochloride được biết đến là một kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh nhóm anthracyclin. Với cơ chế tác động của nó là tác động vào các mô do đó khả năng gây hoại tử mô rất cao. Ngoài ra Doxorubicin Hidrochloride còn có khả năng gắn với AND từ đó nó sẽ làm cho vi khuẩn không thể sao chép và phiên mã nhờ vào việc nó ức chế các enzym cần thiết cho các quá trình trên. Về mặt dược động học thì Doxorubicin Hidrochloride sử dụng qua đường tiêm vì vậy không cần quá trình hấp thu, sau đó sẽ được chuyển hóa ở gan tạo thành những chất ít độc hơn bản thân nó rồi cuối cùng được đào thải qua mật và nước tiểu.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc Naprodox 10 là một thuốc được các bác sĩ dùng phổ biến nhất trong điều trị bệnh ung thư một cách lan tỏa, hay các bệnh ung thư như: ung thư phổi, ung thư dạ dày, ung thư tuyến giáp và cận giáp, ung thu vú, ung thư buồng trứng…
Ngoài ra trong các bệnh về bạch cầu như: bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính, bệnh bạch cầu nguyên tủy, u nguyên bào thần kinh cũng được chỉ định điều trị bằng thuốc Naprodox 10
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: thuốc dùng theo đường tiêm/truyền tĩnh mạch.
Chú ý là thuốc này không có tác dụng khi sử dụng bằng đường uống hay đường tiêm bắp vì vậy cần phải để ý cẩn thận
Ngoài việc dùng đơn thuần một mình thuốc này thì các bác sĩ cũng hay kê đơn phối hợp doxorubicin với các thuốc hóa trị liệu chống ung thư.
Liều dùng:
- Liều dùng khi dùng thuốc đơn lẻ: tiêm tĩnh mạch 6-7 lọ thuốc/ m2, sử dụng 3 tuần/ một lần.
Nếu bệnh nhân đã được điều trị trước đó rồi hay bệnh nhân cao tuổi thỳ liều dùng được khuyến cáo là 6 lọ thuốc /1 m2
Đối với trẻ em mắc bệnh có thể dùng một liều thuốc như trên nhưng chia đều trong vòng 2-3 lần 1 liều.
- Liều dùng với bệnh nhân có sử dụng phối hợp với các thuốc hóa trị liệu khác thỳ sử dụng với liều dùng như sau:
Nếu bệnh nhân sử dụng phối hợp với thuốc chèn tủy thì tiêm tĩnh mạch 2.5- 5 lọ thuốc/ m2, sử dụng 3 tuần/ 1 lần
Nếu bệnh nhân sử dụng phối hợp với thuốc không chèn tủy thì tiêm tĩnh mạch 6- 7.5 lọ thuốc/ m2, sử dụng 3 tuần/ 1 lần
Chống chỉ định
Naprodox 10 chống chỉ định với người có bất kì mẫn cảm hay dị ứng với các thành phần có trong thuốc
Chống chỉ định trong các trường hợp: bệnh nhân bị bệnh suy tim, hay suy giảm chức năng của tủy xương
Thuốc này không được dùng cho bệnh nhân đã từng được điều trị rồi và đã đủ liều tích lũy trong cơ thể.
Tác dụng phụ của thuốc Naprodox 10
Khi bác sĩ kê đơn cho bệnh nhân sử dụng thuốc Naprodox 10 có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như gây độc tính cao cho tim, hay tủy xương của bệnh nhân có thể bị chèn ép
Ngoài ra bệnh nhân khi sử dụng thuốc cong có thể gặp một số triệu chứng như: rối loạn tiêu hóa gây cảm giác buồn nôn, nôn, hay tiêu chảy, bệnh nhân rụng tóc.
Viêm miệng, loét miệng, hoại tử các tĩnh mạch do thoát mạch khi tiêm truyền cũng là một trong những nguy cơ có thể xảy ra.
Nếu bệnh nhân gặp phải các triệu chứng trên hoặc bất cứ biểu hiện bất thường nào cần thông báo với bác sĩ để được tư vấn giảm liều hoặc có hướng dẫn phù hợp nhất.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Naprodox 10
Thận trọng khi dùng thuốc này cho những bệnh nhân có mắc các bệnh về tim mạch.
Chú ý khi sử dụng thuốc này trên bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, xơ gan, thoái hóa gan do thuốc được chuyển hóa ở đây có nguy cơ gây độc tính cao với gan.
Thận trọng đối với bệnh nhân suy thận nặng.
Chỉ sử dụng trên phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích – nguy cơ do ở một số dữ liệu thực nghiệm đã cho thấy là thuốc có nguy cơ làm thai nhi giảm khả năng sống, có nguy cơ gây quái thai.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Tránh sử dụng Naprodox 10 với các thuốc có tác dụng đối kháng như mercaptopurin gây tăng độc tính ở trên gan, propanolol gây tăng độc đối với hệ tim mạch, hay sử dụng thuốc với Actinomycin-D có nguy cơ gây tử vong do gây biến chứng trên tim
Một số thuốc làm giảm tác dụng của Naprodox 10 kh isuwr dụng đồng thời như ciprofloxacin, hay các barbiturat
Ngoài ra tránh sử dụng thuốc Naprodox 10 cùng với các thuốc: warfarin choogs đông máu, verapamil.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Naprodox 10
Quá liều: quá liều Naprodox 10 gây giảm bạch câu và tiểu cầu, gây độc với hệ tim mạch, suy tủy xương.. Thuốc được dùng xử trí trong trường hợp này là digitalis và các thuốc lợi tiểu. . Ngoài ra có thể rửa dạ dày hoặc các biện pháp hỗ trợ khác. Cần theo dõi trên tim mạch các biểu hiện loạn nhịp, điện tâm đồ; truyền dịch tĩnh mạch. Bệnh nhân cần báo với bác sĩ, dược sĩ để được hướng dẫn xử trí phù hợp.
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.