Thuốc Mebipharavudin có tác dụng điều trị HIV, viêm gan siêu vi B mạn tính. Thuốc được sử dụng nhiều hiện nay vậy hãy cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu về liều dùng, những lưu ý khi dùng, những ai không nên dùng Mebipharavudin qua bài viết dưới đây.
Thuốc Mebipharavudin là thuốc gì?
Thuốc Mebipharavudin là thuốc do Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế sản xuất, được sản xuất dưới dạng viên nén dài bao phim, có tác dụng điều trị HIV, viêm gan siêu vi B mạn tính.
Thành phần
Mỗi viên Mebipharavudin có chứa các thành phần:
- Lamivudine 100 mg
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Mebipharavudin
- Lamivudine là chất tổng hợp có tác dụng kháng virus, thuộc nhóm dideoxynucleosid. Tác dụng của Lamivudine dựa trên cơ chế ức chế enzym phiên mã ngược của virus. Lamivudine được enzym của tế bào phosphoryl hóa và biến đổi thành chất chuyển hóa có hoạt tính. Chất chuyển hóa này có tác dụng cạnh tranh với các deoxycytidin triphosphat tự nhiên từ đó làm virus không thể tổng hợp DNA hoàn chỉnh và gây ngăn cản quá trình nhân lên của virus.
- Một nghiên cứu đã được tiến hành vào năm 1997 với mục tiêu đánh giá về hoạt tính kháng virus, đặc tính dược động học và hiệu quả điều trị trong việc kiểm soát nhiễm HIV của Lamivudine. Nghiên cứu cho thấy lamivudine sử dụng kết hợp với zidovudine là một tác nhân hiệu quả để điều trị cho những người mắc bệnh HIV không có triệu chứng hoặc có triệu chứng.
Dược động học
- Hấp thu: Lamivudine được hấp thu nhanh sau khi uống và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1 giờ. Mức độ hấp thu của Lamivudine không bị giảm nếu dùng cùng thức ăn.
- Phân bố: Lamivudine được liên kết 36% với protein huyết tương và có khả năng đi qua hàng rào máu não, đi vào tuyến sữa và đi qua được hàng rào nhau thai.
- Chuyển hóa: Lamivudine được chuyển hóa trong tế bào thành dạng có hoạt tính tại gan.
- Thải trừ: Thuốc được bài tiết qua thận và gan với nửa đời thải trừ là 5-7 giờ.
Công dụng – Chỉ định Mebipharavudin
Mebipharavudin được chỉ định trong điều trị viêm gan B mạn tính, điều trị HIV. Không dùng Mebipharavudin đơn độc vì dễ sinh tình trạng kháng thuốc vì vậy phải dùng ít nhất với 1 thuốc dideoxynucleosid ức chế enzym phiên mã ngược khác.
Liều dùng – Cách sử dụng Mebipharavudin
Liều dùng
Bệnh nhân bị viêm gan B mạn tính
Uống Mebipharavudin 1 viên/lần/ngày
Bệnh nhân bị nhiễm HIV
Mebipharavudin dùng kết hợp với ít nhất với 1 thuốc dideoxynucleosid thường là stavudin, zidovudin.
- Người lớn và trẻ từ 16 tuổi trở lên:
- Người có cân nặng từ 50 kg trở lên: lamivudin 150 mg + 300 mg zidovudin/ lần x 2 lần/ngày.
- Người < 50kg: lamivudin 100 mg + 200 mg zidovudin/ lần x 2 lần/ngày.
- Trẻ 12-16 tuổi:
- Người có cân nặng từ 50 kg trở lên: lamivudin 150 mg + 300 mg zidovudin/ lần x 2 lần/ngày.
- Người < 50kg: chưa có dữ liệu.
- Trẻ em trên 3 tháng tuổi:
- Trẻ cân nặng đưới 14 kg: 4 mg/ kg/ lần x 2 lần/ngày. Tối đa 300 mg/ ngày.
- Trẻ 14 – 21 kg: 75 mg/ lần x 2 lần/ngày.
- Trẻ 21 – 30 kg: 75 mg vào buổi sáng và 150 mg vào buổi tối.
- Trẻ > 30 kg: 150 mg/ lần x 2 lần/ngày.
Bệnh nhân bị nhiễm HIV và đồng nhiễm viêm gan B
Áp dụng liều giống bệnh nhân nhiễm HIV
Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều dùng cho người bị viêm gan B (> 16 tuổi) | Liều dùng cho bệnh nhân HIV (>16 tuổi) | Liều cho trẻ em |
30– 49 | 100 mg cho ngày đầu tiên, những ngày sau giảm xuống 50 mg/ngày | 150 mg/lần/ngày | 4mg/kg/lần/ngày |
15-29 | 100 mg cho ngày đầu tiên, những ngày sau giảm xuống 25 mg/ngày | 150 mg cho ngày đầu tiên, những ngày sau giảm xuống 100 mg/ngày | 4mg/kg/lần/ngày, những ngày sau uống 2,6 mg/kg/lần/ngày |
5-14 | 35 mg cho ngày đầu tiên, những ngày sau giảm xuống 15mg /ngày | 150 mg cho ngày đầu tiên, những ngày sau giảm xuống 50 mg/ngày | 4mg/kg/lần/ngày, những ngày sau uống 1,3 mg/kg/lần/ngày |
< 5 | 35 mg cho ngày đầu tiên, những ngày sau giảm xuống 10mg /ngày | 50 mg cho ngày đầu tiên, những ngày sau giảm xuống 25 mg/ngày | 1,3 mg/kg/lần/ngày, những ngày sau uống 0,7 mg/kg/lần/ngày |
==>> Tham khảo một số thuốc tương tự: Thuốc Tenovudin 300/300 có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Cách dùng
Mebipharavudin dùng theo đường uống.
Chống chỉ định
Chống chỉ định Mebipharavudin cho những bệnh nhân:
- Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị bệnh thận nặng.
Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: mệt mỏi, nhức đầu, khó chịu, buồn nôn, tiêu chảy, chuột rút, đau vùng thượng vị, sốt, mất ngủ, ho, triệu chứng sổ mũi, đau cơ xương, phát ban, giảm bạch cầu trung tính, đau thần kinh ngoại biên, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, tăng AST, ALT.
- Ít gặp: giảm tiểu cầu, viêm tụy, tăng bilirubin huyết, phù mạch, rụng tóc, nổi mề đay, trầm cảm, phản ứng phản vệ.
- Trong quá trình dùng Mebipharavudin nếu bệnh nhân gặp bất kì tác dụng phụ nào thì cần thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Zidovudin | Tăng nồng độ zidovudin trong huyết thanh 39% |
Trimethoprim/ sulfamethoxazol | Tăng sinh khả dụng của zidovudin lên 44% và giảm độ thanh thải 30% qua thận |
Thức ăn | Giảm sự hấp thu và nồng độ lamivudin trong huyết tương |
==>> Tham khảo một số thuốc tương tự: Thuốc Lamipure-150 là thuốc gì, có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Lưu ý và thận trọng
- Mebipharavudin có thể liên quan đến tình trạng nhiễm acid lactic vì vậy ngưng sử dụng nếu có sự tăng nồng độ aminotransferase, nhiễm acid lactic, bị bệnh gan to tiến triển, acid chuyển hóa không rõ nguyên nhân.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị gan to hay bệnh nhân có nguy cơ cao bị bệnh gan.
- Với bệnh nhân bị viêm gan B mạn tính thì ngưng dùng Mebipharavudin nếu có nguy cơ tái phát bệnh do đó cần theo dõi chức năng thận cho bệnh nhân.
- Khả năng nhiễm HIV cần được loại bỏ trước khi dùng Mebipharavudin cho bệnh nhân để điều trị viêm gan B.
- Nếu dùng Mebipharavudin kết hợp zidovudin cho trẻ có yếu tố nguy cơ phát triển viêm tụy hay tiền sử viêm tụy cần theo dõi chặt chẽ. Ngưng dùng thuốc ngay nếu có dấu hiệu nghi là viêm tụy.
- Không dùng kết hợp thuốc Mebipharavudin với zidovudin cho trẻ em < 12 tuổi, người suy chức năng thận, người < 50 tuổi.
- Thông báo cho bệnh nhân biết về việc thuốc không có tác dụng điều trị dứt điểm HIV.
- Thuốc không có tác dụng giảm nguy cơ lây nhiễm HIV.
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Tránh dùng Mebipharavudin cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Mebipharavudin không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Để Mebipharavudin tránh xa tầm tay trẻ em, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để Mebipharavudin ở nơi có độ ẩm thấp, nhiệt độ dưới 30 độ và nơi thoáng mát.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Biểu hiện: chưa có dữ liệu.
- Xử trí: cho bệnh nhân tới trung tâm y tế gần nhất.
Quên liều
Nếu bạn quên liều Mebipharavudin thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn :
- Thuốc Docyclos 100mg có chứa hoạt chất Lamivudin, có tác dụng điều trị viêm gan B được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Phương Đông.
- Thuốc Zefdavir 100 có chứa hoạt chất Lamivudin, có tác dụng điều trị viêm gan B, hỗ trợ điều trị nhiễm HIV được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Hóa-dược phẩm Mekophar
Tuy nhiên các thuốc được liệt kê trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, các bạn đọc nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng các thuốc này để thay thế.
Thuốc Mebipharavudin có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Mebipharavudin có tác dụng hiệu quả trong điều trị HIV, viêm gan siêu vi B mạn tính.
- Thuốc Mebipharavudin được đóng thành từng vỉ dễ mang theo và bảo quản.
- Nhờ lớp bao phim bên ngoài giúp viên Mebipharavudin duy trì được nồng độ ổn định và kéo dài trong máu, tăng hiệu quả điều trị.
Nhược điểm
- Mebipharavudin có thể gây tác dụng phụ ngay ở liều chỉ định.
Thuốc Mebipharavudin giá bao nhiêu?
Hiện nay giá thuốc Mebipharavudin sẽ có sự chênh lệch ít nhiều tùy từng cơ sở phân phối thuốc và tùy từng thời điểm diễn ra các chương trình khuyến mãi vì vậy giá bán Mebipharavudin của Nhà thuốc Ngọc Anh chỉ áp dụng cho các cơ sở thuộc hệ thống Nhà thuốc Ngọc Anh.
Thuốc Mebipharavudin mua ở đâu uy tín?
Thuốc Mebipharavudin chính hãng đã có sẵn tại Nhà Thuốc Ngọc Anh. Hãy ghé thăm Nhà Thuốc Ngọc Anh hoặc truy cập trang web của chúng tôi tại để đặt hàng Mebipharavudin chính hãng.
Nguồn tham khảo
- C M Perry 1, D Faulds (1997), Lamivudine. A review of its antiviral activity, pharmacokinetic properties and therapeutic efficacy in the management of HIV infection, pubmed.ncbi.nlm.nih.gov. Truy cập ngày
- Tờ hướng dẫn sử dụng. Xem đầy đủ tờ hướng dẫn sử dụng tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Trăng Đã mua hàng
Mebipharavudin tác dụng tốt