Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Ivaprex 5 chứa:
- Ivabradine (dưới dạng Ivabradin hydrochlorid): 5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc
Ivabradine là một loại thuốc làm giảm nhịp tim một cách chọn lọc thông qua tác động ức chế dòng điện If của nút xoang, dòng điện này kiểm soát sự khử cực tâm trương tự phát và điều hòa nhịp tim. Thuốc chỉ tác động lên nút xoang mà không ảnh hưởng đến dẫn truyền trong tâm nhĩ, tâm thất, khả năng co bóp cơ tim, hoặc tái phân cực tâm thất.
=> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Ivaswift 5 được chỉ định cho đau thắt ngực ổn định và suy tim mạn tính
Dược động học
Hấp thu: Ivabradine dùng qua đường uống được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn, uống lúc đói sẽ đạt nồng độ đỉnh sau khoảng 1 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối đạt khoảng 40% do chuyển hóa ban đầu ở gan và ruột. Thức ăn làm chậm hấp thu nhưng tăng nồng độ trong máu lên 20–30%.
Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 70%, với thể tích phân bố khoảng 100 lít ở trạng thái ổn định.
Chuyển hóa: Ivabradine được chuyển hóa chủ yếu tại gan và ruột thông qua xúc tác của enzyme CYP3A4, tạo thành chất chuyển hóa chính là N-desmethylated, chiếm khoảng 40% mức liều hấp thu. Các thuốc ức chế hoặc cảm ứng mạnh CYP3A4 có thể ảnh hưởng lớn đến nồng độ của Ivabradine trong huyết tương.
Thải trừ: Thời gian bán thải của Ivabradine là 2 giờ. Thuốc được đào thải qua phân và nước tiểu, mỗi đường chiếm tỷ lệ tương đương.
Công dụng – chỉ định
Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính: Thuốc Ivaprex 5 được dùng để điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính ở người lớn có nhịp xoang bình thường và nhịp tim từ 70 nhịp/phút trở lên. Thuốc được chỉ định để thay thế khi bệnh nhân không dung nạp hoặc không dùng được thuốc chẹn beta. Thuốc cũng có thể dùng phối hợp với thuốc chẹn beta ở bệnh nhân chưa được kiểm soát tốt dù đã dùng liều tối ưu.
Điều trị suy tim mạn tính: Thuốc được chỉ định cho suy tim mạn tính có rối loạn chức năng tâm thu, nhịp xoang và nhịp tim từ 75 nhịp/phút trở lên. Ivaprex 5 được sử dụng cùng hoặc thay thế nếu bệnh nhân chống chỉ định hay không dung nạp thuốc chẹn beta.
Liều dùng – cách dùng
Liều dùng
Đau thắt ngực ổn định mạn tính
Khởi đầu với 5 mg/lần, uống 2 lần/ngày (bệnh nhân dưới 75 tuổi). Sau 3-4 tuần, nếu nhịp tim nghỉ > 60 nhịp/phút và dung nạp tốt, có thể tăng lên tối đa 7,5 mg/lần, 2 lần/ngày.
Nếu nhịp tim giảm < 50 nhịp/phút hoặc xuất hiện triệu chứng (chóng mặt, mệt mỏi, hạ huyết áp), giảm liều xuống mức thấp nhất là 2,5 mg/lần, 2 lần/ngày. Ngừng thuốc nếu nhịp tim vẫn < 50 nhịp/phút dù đã giảm liều.
Ngưng điều trị nếu không cải thiện triệu chứng sau 3 tháng hoặc đáp ứng không đáng kể.
Suy tim mạn tính
Bắt đầu với 5 mg/lần, uống 2 lần/ngày. Sau 2 tuần, có thể điều chỉnh tăng lên 7,5 mg/lần nếu nhịp tim > 60 nhịp/phút hoặc giảm xuống 2,5 mg/lần nếu nhịp tim < 50 nhịp/phút.
Duy trì liều 5 mg/lần nếu nhịp tim từ 50-60 nhịp/phút. Ngừng thuốc nếu nhịp tim < 50 nhịp/phút hoặc triệu chứng nhịp chậm kéo dài.
Cách dùng
Uống thuốc 2 lần mỗi ngày (sáng và tối) cùng bữa ăn.
Chống chỉ định
Ivaprex 5 không được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Người bệnh dị ứng với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào trong thành phần thuốc.
- Nhịp tim nghỉ ngơi dưới 70 nhịp/phút trước khi bắt đầu điều trị.
- Sốc tim, nhồi máu cơ tim cấp, hoặc suy tim không ổn định.
- Huyết áp giảm sâu (dưới 90/50 mmHg).
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Block xoang nhĩ hoặc block nhĩ thất (mức độ 3).
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Phụ thuộc hoàn toàn vào máy tạo nhịp tim.
- Dùng cùng lúc với các hoạt chất ức chế mạnh CYP3A4, verapamil hoặc diltiazem.
- Phụ nữ mang thai, cho con bú hoặc có khả năng mang thai nhưng không sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ thường gặp nhất là hiện tượng phosphenes và nhịp tim chậm, thường liên quan đến liều lượng và cơ chế tác dụng của thuốc.
Một số phản ứng bất lợi khác được ghi nhận trên lâm sàng bao gồm:
- Ngất, hạ huyết áp, xoắn đỉnh, rung thất, và nhịp nhanh thất.
- Phù mạch, ban đỏ, phát ban, ngứa, nổi mề đay.
- Chóng mặt, nhìn đôi, hoặc suy giảm thị lực.
Tương tác thuốc
Các chất ức chế hoặc gây cảm ứng CYP3A4 có thể thay đổi nồng độ thuốc Ivaprex 5 trong máu, ảnh hưởng đến hiệu quả cũng như tính an toàn của thuốc.
Chất ức chế CYP3A4 mạnh làm tăng nồng độ trong máu từ 7-8 lần, gây nguy cơ nhịp tim chậm nặng nên bị chống chỉ định dùng cùng.
Nước ép bưởi làm tăng gấp đôi nồng độ Ivaprex 5 trong máu, cần tránh sử dụng.
=> Tham khảo thêm thuốc khác tại đây Egilok 100mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực và loạn nhịp tim
Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Ivaprex 5
Lưu ý khi sử dụng
Thuốc Ivaprex 5 chỉ dùng để điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính, không có tác dụng cải thiện tim mạch (như ngừa nhồi máu cơ tim hoặc tử vong do tim mạch).
Không khuyến cáo dùng Ivaprex 5 cho bệnh nhân rung nhĩ hoặc loạn nhịp. Cần theo dõi định kỳ, bao gồm điện tâm đồ khi cần, để phát hiện rung nhĩ. Nếu rung nhĩ xuất hiện, cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích và rủi ro khi tiếp tục điều trị.
Bệnh nhân suy tim phải đạt trạng thái ổn định trước khi dùng Ivaprex 5.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Dữ liệu sử dụng Ivaprex 5 ở phụ nữ mang thai rất hạn chế. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy nguy cơ độc tính sinh sản, bao gồm gây quái thai. Do đó, Ivaprex 5 chống chỉ định trong thai kỳ. Phụ nữ có khả năng sinh con được khuyến nghị áp dụng biện pháp tránh thai phù hợp trong thời gian điều trị.
Ivabradine được bài tiết qua sữa mẹ (dựa trên nghiên cứu động vật) nên chống chỉ định thuốc trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ. Nếu cần điều trị, phụ nữ phải ngừng cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ivaprex 5 có thể gây hiện tượng phosphenes (hiện tượng phát sáng thoáng qua), ảnh hưởng đến khả năng lái xe, đặc biệt trong điều kiện ánh sáng thay đổi đột ngột như lái xe ban đêm.
Thuốc không có ảnh hưởng đến khả năng sử dụng, vận hành máy móc.
Bảo quản
Viên nén bao phim Ivaprex 5 nên được bảo quản trong vỉ thuốc ban đầu, tại nhiệt độ phòng. Tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Incepta Pharmaceuticals
Xuất xứ: Bangladesh
Số đăng ký: VN-22953-21
Xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Triệu chứng: Quá liều có thể dẫn đến nhịp tim chậm nghiêm trọng và kéo dài, phương án xử trí được khuyến nghị là điều trị triệu chứng tại bệnh viện.
Quên liều
Bổ sung liều bị quên ngay khi nhớ ra trong cùng ngày.
Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp sản phẩm hết hàng, quý khách hàng có thể tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- SaVi Ivabradine 5 được chỉ định cho bệnh nhân suy tim và giảm triệu chứng đau thắt ngực. Đây là một sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Savi.
- Bixebra 5mg là một sản phẩm đến từ Slovakia. Với thành phần chính là Ivabradine hàm lượng 5mg, thuốc được chỉ định để điều trị đau thắt ngự và suy tim mạn tính.
Thuốc Ivaprex 5 giá bao nhiêu?
Hiện nay giá thuốc sẽ có sự chênh lệch ít nhiều tùy từng cơ sở phân phối thuốc và tùy từng thời điểm diễn ra các chương trình khuyến mãi vì vậy giá bán của Nhà thuốc Ngọc Anh chỉ áp dụng cho các cơ sở thuộc hệ thống Nhà thuốc Ngọc Anh.
Mua thuốc Ivaprex 5 ở đâu chính hãng?
Để mua chính hãng với giá cả phải chăng và được giao hàng toàn quốc, các bạn có thể mua tại nhà thuốc Ngọc Anh.Nhân viên nhà thuốc luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của quý khách về sản phẩm khi quý khách hàng gọi vào số hotline hoặc nhắn tin qua page của nhà thuốc.
Nguồn tham khảo
- Chuyên luận thuốc Ivabradine 5mg film-coated tablets, EMC. Truy cập ngày 17/12/2024.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Trang Đã mua hàng
Thuốc giảm viêm khớp hiệu quả