Thuốc Imurel 50mg thường được các bác sĩ chỉ định sử dụng trong điều cho những người bị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng Imurel 50mg? Hãy cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Imurel 50mg trong bài viết sau đây.
Thuốc Imurel 50mg là thuốc gì?
Thuốc Imurel 50mg chứa hoạt chất là Azathioprine (AZA) là một loại thuốc được sử dụng trong quản lý và điều trị viêm khớp dạng thấp đang hoạt động (RA) và ngăn ngừa thải ghép thận.
Dạng bào chế: Viên nén.
Quy cách đóng gói: Hộp 100 viên.
SĐK: Đang cập nhật.
Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Mỗi viên thuốc Imurel 50mg có chứa thành phần chính là Azathioprine với hàm lượng 50mg. Ngoài ra còn các loại tá dược khác.
Cơ chế tác dụng của thuốc Imurel 50mg
Thuốc Imurel 50mg có chứa hoạt chất chính là Azathioprine, là một chất tương tự purine chuyển hóa thành các chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, mercaptopurin (6-MP) và thioguanine (6-TGN), nhờ tác dụng của các enzym hypoxanthine-guanine phosphoribosyltransferase (HPRT) và thiopurine methyltransferase (TPMT). Sau đó nó ức chế tổng hợp purine. Các chất chuyển hóa của nó được kết hợp vào DNA sao chép và ngăn chặn quá trình phân chia. Các chất chuyển hóa của Azathioprine cũng có thể làm trung gian hầu hết các tác dụng ức chế miễn dịch và độc tính của nó. Azathioprine được hấp thu nhanh chóng qua hệ thống GI và không xuyên qua hàng rào máu não. Nó trải qua quá trình trao đổi chất ở gan và bài tiết qua thận, làm tăng độc tính của nó trong suy thận.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Imurel 50mg
Thuốc Imurel 50mg được chỉ định trong điều trị:
- Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp hoạt động.
- Nó cũng được sử dụng trong liệu pháp bổ sung để ngăn ngừa thải ghép thận.
- Được sử dụng ngoài hướng dẫn để điều trị bệnh viêm ruột, hội chứng Churg-Strauss, viêm gan tự miễn (để điều trị duy trì cùng với steroid), liên quan đến bệnh mô liên kết, bệnh đa xơ cứng, bệnh nhược cơ nghiêm trọng, viêm màng ngoài tim tái phát, bệnh vẩy nến, viêm đa sụn tái phát, viêm da cơ/viêm đa cơ, ban đỏ đa dạng, viêm da dị ứng nặng và khó chữa, viêm da tím mạn tính, viêm da mủ hoại thư,….
Dược động học
- Hấp thu: Sự hấp thu của azathioprine là không đầy đủ và thay đổi. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình (phạm vi) của 6-MP sau khi dùng azathioprine 50 mg là 47% (27-80%). Mức độ hấp thu của azathioprine tương tự nhau qua đường tiêu hóa, bao gồm dạ dày, hỗng tràng và manh tràng. Tuy nhiên, mức độ hấp thu 6-MP sau khi dùng azathioprine có thể thay đổi và khác nhau giữa các vị trí hấp thu, với mức độ hấp thu cao nhất ở hỗng tràng, tiếp theo là dạ dày và sau đó là manh tràng.
- Sinh khả dụng tương đối trung bình của 6-MP thấp hơn khoảng 26% sau khi dùng cùng với thức ăn và sữa so với khi nhịn ăn qua đêm. 6-MP không ổn định trong sữa do có sự hiện diện của xanthine oxidase (30% phân hủy trong vòng 30 phút. Nên dùng azathioprine ít nhất 1 giờ trước hoặc 3 giờ sau khi ăn hoặc uống sữa.
- Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định (V dss ) của azathioprine chưa được biết. Giá trị trung bình (± SD) rõ ràng V dsscủa 6-MP là 0,9 (± 0,8) L/kg, mặc dù điều này có thể bị đánh giá thấp vì 6-MP được thanh thải khắp cơ thể (và không chỉ ở gan).
- Chuyển hóa: Azathioprine nhanh chóng bị phân hủy trong cơ thểbởi glutathione-S-transferase thành 6-MP và một nửa methylnitroimidazole. 6-MP dễ dàng đi qua màng tế bào và được chuyển hóa rộng rãi bằng nhiều con đường nhiều bước thành các chất chuyển hóa có hoạt tính và không có hoạt tính mà không có 1 enzyme nào chiếm ưu thế.
- Thải trừ: Sau khi uống thuốc được thải trừ qua nước tiểu và 12% qua phân sau 24 giờ. Trong nước tiểu, hợp chất chính là chất chuyển hóa oxy hóa không hoạt động, axit thiouric. Ít hơn 2% được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng azathioprine hoặc 6-MP.
Liều dùng – Cách dùng của thuốc của thuốc Imurel 50mg.
Liều dùng
Dùng thuốc với mục đích dự phòng thải ghép trong cấy ghép mô và cơ quan:
- Đối với người lớn thì sử dụng với liều lượng mỗi ngày 1-5 mg/kg.
- Trẻ em: Dùng liều lượng giống với người lớn.
Dùng để điều trị các bệnh tự miễn ở miệng:
- Đối với người lớn thì sử dụng với liều lượng mỗi ngày 1-3 mg/kg. Ngừng điều trị nếu không có cải thiện sau 3-6 tháng.
- Trẻ em: Dùng liều lượng giống với người lớn.
Viêm khớp dạng thấp:
- Người lớn:Ban đầu, 1 mg/kg mỗi ngày chia 1-2 lần trong 6-8 tuần, có thể tăng 0,5 mg/kg 4 tuần cho đến khi đáp ứng hoặc lên đến 2,5 mg/kg mỗi ngày. Duy trì: Giảm liều 0,5 mg/kg mỗi 4 tuần để đạt được liều thấp nhất có hiệu quả.
- Với trẻ em:Tương tự như liều người lớn.
Suy thận:Giảm liều.
Suy gan:Giảm liều.
Cách dùng
- Dùng thuốc Imurel 50mg theo đường uống.
- Dùng trước bữa ăn.
==>> Xem thêm bài viết khác: Thuốc Vocfor 4mg là thuốc gì? mua ở đâu giá bao nhiêu?
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Imurel 50mg cho các trường hợp sau:
- Những người mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong công thức thuốc Imerel.
- Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
- Tình trạng TPMT không xác định hoặc hoạt động TPMT bị thiếu do nguy cơ suy tủy cao.
- Bệnh ác tính đã biết.
- Nhiễm trùng hoạt động lâm sàng.
Tác dụng phụ của thuốc Imurel 50mg
Các Tác Dụng Phụ Thường Gặp:
- Buồn nôn là tác dụng phụ thường gặp nhất: Phụ thuộc vào liều lượng. Buồn nôn khởi phát sớm thường tự khỏi mà không cần thay đổi liều lượng
- Sốt
- Mệt mỏi
- Đau khớp/đau cơ
- Ức chế tủy xương gây giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu – có báo cáo về các trường hợp đe dọa tính mạng, phụ thuộc vào liều.
- Biến chứng này tương quan với mức 6-TGN
- Có nguy cơ suy tủy cao hơn ở những bệnh nhân dùng allopurinol hoặc ACEI và bị suy thận
- Sự gia tăng thể tích trung bình của các tế bào hồng cầu cũng là một tác dụng phụ có thể xảy ra
- Phát ban
- Nhiễm độc gan: Tổn thương gan tương quan với mức 6-MMP trên 5700 pmol/8 x 10^8 RBC.
- Nhiễm độc gan được phân thành hai nhóm.
- Tổn thương gan cấp tính đặc ứng xảy ra trong giai đoạn đầu và tự khỏi khi ngừng thuốc.
- Tăng sản tái tạo nốt sần xảy ra ở bệnh nhân IBD và ghép tạng vài năm sau khi điều trị.
- Nhiễm trùng (7,4%): Sử dụng đồng thời AZA và steroid sẽ làm tăng nguy cơ PCP ở bệnh nhân giảm bạch cầu.
- Quá mẫn: các triệu chứng bao gồm sốt, ớn lạnh, đau khớp/đau cơ, bất thường về gan, ban đỏ nốt
- Tổn thương thận
Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Bệnh tiêu chảy
- Sinh ung thư: tăng sừng hóa da và ung thư da không hắc tố (SCC) ở bệnh nhược cơ (rất có thể là do tăng nguy cơ nhạy cảm với ánh sáng), ghép tạng và bệnh nhân IBD/ung thư hạch ở bệnh nhân cấy ghép và bệnh nhân IBD
- Viêm tụy (3,3%): nhiều hơn ở phụ nữ mắc bệnh Crohn
- phụ thuộc vào liều lượng
- Thường xảy ra trong sáu tuần đầu tiên
- Trong trường hợp viêm tụy, ngừng AZA
- Rụng tóc bao gồm telogen effluvium, anagen effluvium và plica neuropathica
- Thiếu máu hồng cầu to
- Hội chứng Sweet (bệnh da liễu bạch cầu trung tính có sốt cấp tính)
- Viêm phổi: ở bệnh nhân IBD và ghép thận
- Phù nề đường hô hấp trên
- Run rẩy: ở bệnh nhân cấy ghép và bệnh Crohn: phụ thuộc vào liều lượng
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc ức chế tế bào/ức chế tủy | Nếu có thể, nên tránh sử dụng đồng thời các thuốc kìm tế bào hoặc các thuốc có thể có tác dụng ức chế tủy, chẳng hạn như penicillamine. Có các báo cáo lâm sàng mâu thuẫn về tương tác, dẫn đến các bất thường nghiêm trọng về huyết học, giữa Imuran và co-trimoxazole. |
Allopurinol/Oxipurinol/Thiopurinol | Hoạt tính của xanthine oxidase bị ức chế bởi allopurinol, oxipurinol và thiopurinol dẫn đến giảm chuyển đổi axit 6-thioinosinic có hoạt tính sinh học thành axit 6-thioric không có hoạt tính sinh học. Khi dùng đồng thời allopurinol, oxipurinol và/hoặc thiopurinol với 6-MP hoặc azathioprine, nên giảm liều 6-MP và azathioprine xuống còn ¼ liều ban đầu. |
Aminosalicylate | Vì có bằng chứng in vitro và in vivo cho thấy các dẫn xuất aminosalicylate (ví dụ: olsalazine, mesalazine hoặc sulfasalazine) ức chế enzyme TPMT. Do đó, có thể cần xem xét liều Imurel thấp hơn khi dùng đồng thời với các dẫn xuất aminosalicylate |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Azathioprine thường mất từ 6 đến 8 tuần để phát huy tác dụng. Khuyến cáo là xem xét ngừng thuốc nếu không có cải thiện trong 3 tháng.
- Nên kiểm tra hoạt động của TPMT trước khi bắt đầu dùng thuốc. Việc phân loại sai kiểu hình TMPT có thể xảy ra do truyền máu trước đó.
- Kiểm tra bệnh nhân viêm gan B và C và PPD. Một thử nghiệm mang thai trước khi bắt đầu điều trị cũng là một khuyến nghị.
- Theo dõi công thức máu toàn bộ (CBC) và xét nghiệm chức năng gan (LFT) hàng tuần được khuyến nghị ban đầu trong 4 đến 8 tuần đầu tiên. CBC và LFT nên được kiểm tra ba tháng một lần trong thời gian còn lại của quá trình điều trị sau khi đạt được liều duy trì. Tuy nhiên, nên kiểm tra CBC và LFT thường xuyên hơn ở bệnh nhân mắc bệnh thận hoặc bệnh thận hoặc bệnh nhân cao tuổi dùng Azathioprine liều cao hoặc hoạt tính TPMT thấp. Nếu xét nghiệm cho thấy giảm bạch cầu (WBC dưới 3 x 10^9/L), giảm tiểu cầu (tiểu cầu dưới 120 x 10^9/L) hoặc viêm nhiễm transamin (sinh hóa gan hơn một nửa giới hạn trên bình thường), nên dùng thuốc dừng lại.
- Nếu bệnh nhân bị đau bụng hoặc buồn nôn/nôn nặng, cần kiểm tra amylase huyết thanh để loại trừ viêm tụy. Kiểm tra hạch bạch huyết và da nên được thực hiện sáu tháng một lần. Nếu xuất hiện mụn cóc toàn thân, nên giảm liều Azathioprine hoặc chuyển sang thuốc khác.
- Một số nghiên cứu đề xuất theo dõi mức độ chất chuyển hóa Azathioprine (ví dụ: 6-TGN và 6-MP) để tránh các biến chứng cụ thể.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Mang thai hoặc dự định mang thai: Nên dùng biện pháp tránh thai. AZA có thể làm tăng nguy cơ sảy thai tự phát, sinh con nhẹ cân và sinh non. Mặc dù dữ liệu ở bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống (SLE) và bệnh nhân ghép thận cho thấy sự an toàn trong thai kỳ. Trong một số tình trạng cụ thể như SLE và hội chứng kháng thể kháng phospholipid, lợi ích của việc dùng thuốc ức chế miễn dịch là nhiều hơn tác hại trong việc giữ an toàn cho người mẹ.
- Bà mẹ đang cho con bú: Cho con bú vì 6-MP đã có mặt trong sữa mẹ của những phụ nữ dùng Azathioprine.
Bảo quản
Thuốc Imurel 50mg cần bảo quản nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất, hàm lượng: Thuốc Wedes 50mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quá liều
Nếu sử dụng quá liều thuốc có thể dẫn đến bị ngộ độc. Các triệu chứng nhiễm độc bao gồm các triệu chứng tiêu hóa, nhịp tim chậm, nhiễm độc gan, suy tủy. Độc tính cấp tính thường xảy ra khi bệnh nhân dùng hơn 1,5 lần liều hàng ngày.
Trong trường hợp cấp tính, than hoạt tính có thể giúp giảm các triệu chứng trong vòng hai giờ sau khi uống. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Azathioprine. Trong các trường hợp nhiễm độc nghiêm trọng, có thể thẩm tách vì Azathioprine có thể thẩm tách được.
Trường hợp có hội chứng tắc nghẽn xoang gan phải ngừng thuốc vĩnh viễn. Nếu giảm bạch cầu nặng, giảm tiểu cầu hoặc nhiễm trùng, nên ngừng điều trị.
Quên liều
Quên liều thuốc Imurel thì hãy sử dụng khi nhớ ra. Nhưng nếu quên liều thường xuyên bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Không dùng gấp đôi liều bình thường để bổ sung liều để quên.
Một số thuốc có thể thay thế thuốc Imurel 50mg
Trong trường hợp nhà thuốc hết thuốc Imurel 50mg hoặc bạn không thể tìm mua được thuốc Imurel 50mg thì bạn có thể tham khảo các thuốc sau:
- Thuốc Wedes 50mg do Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú nghiên cứu và sản xuất, chứa hoạt chất Azathioprine với hàm lượng 50mg, với giá 190.000 VNĐ/ hộp 20 viên.
Ưu nhược điểm của thuốc Imurel 50mg
Ưu điểm
- Thuốc Imurel hoạt động bằng cách làm suy yếu hệ thống miễn dịch để giúp cơ thể bạn chấp nhận quả thận mới như thể nó là của chính bạn (trong trường hợp cấy ghép nội tạng).
- Azathioprine là một trong những chất ức chế miễn dịch dược lý lâu đời nhất được sử dụng ngày nay. Ban đầu được phát triển như một tiền chất tồn tại lâu dài của 6-mercaptopurin (6-MP), nó nhanh chóng được phát hiện là có chỉ số điều trị thuận lợi hơn.
Nhược điểm
- Giá thuốc khá cao.
- Có nhiều tác dụng phụ và tương tác với thuốc khác.
- Không dùng được cho bà bầu và phụ nữ có thai.
Thuốc Imurel 50mg giá bao nhiêu?
Imurel 50mg giá bao nhiêu? Giá Imurel 50mg hiện nay đã được cập nhật trên đầu trang nhà thuốc Ngọc Anh với giá bàn là 1.300.000 đồng/hộp, các bạn có thể tham khảo giá bán thuốc Imurel 50mg này tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi tùy từng địa chỉ bán hàng.
Thuốc Imurel 50mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Hiện nay Imurel 50mg đã được bán nhiều tại các cơ sở bán lẻ trên toàn quốc như hiệu thuốc, bệnh viện, nhà thuốc,.. các bạn có thể đến và mua trực tiếp hoặc mua thuốc Imurel 50mg chính hãng tại nhà thuốc Ngọc Anh với giá cả phải chăng và được hỗ trợ giao hàng toàn quốc.
Tài liệu tham khảo
Oranus Mohammadi (2021), Azathioprine, ncbi.nlm.nih.gov. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2023.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Nguyễn Khánh Huyền Đã mua hàng
Thuốc Imurel 50mg dùng tốt, giao nhanh, có bán lẻ là thấy thích rồi, mua một số chỗ ko chịu bán lẻ luôn