Thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml được chỉ định để điều trị các trường hợp dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tác huyết khối. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml.
Gemapaxane 4000IU/0.4ml là thuốc gì?
Gemapaxane 4000IU/0,4ml là thuốc kê đơn được chỉ định điều trị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch , giảm đau thắt ngực, ngừa huyết khối trong tuần hoàn ngoài cơ thể. Thuốc được sản xuất bởi công ty Italfarmaco S.p.A, số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-16312-13
Thành phần
- Hoạt chất: Enoxaparin Sodium 4000 IU/0,4ml (40mg).
- Tá được: nước cất pha tiêm.
Cơ chế tác dụng của thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml
Enoxaparin Sodium là một Heparin trọng lượng phân tử thấp có hoạt tính anti-Xa cao (100 IU/mg) và hoạt tính anti-Ila và anti-Thrombin thấp (28 IU/mg)
Enoxaparin liên kết với antitrombin III, một chất ức chế protease serine, tạo thành một phức hợp làm bất hoạt yếu tố Xa không phục hồi, thường được sử dụng để theo dõi tình trạng chống đông máu. Sau khi yếu tố Xa bị bất hoạt, enoxaparin được giải phóng và liên kết với các phân tử kháng trombin khác.
Yếu tố IIa (trombin) bị ức chế trực tiếp bởi enoxaparin, tuy nhiên với hiệu lực kém. Do hàng loạt tác động khi liên kết với enoxaparin, trombin không thể chuyển fibrinogen thành fibrin và tạo thành cục máu đông, ngăn ngừa các biến cố thuyên tắc huyết khối.
Enoxaparin Sodium không tăng thời gian chảy máu, không thay đổi đáng kể khả năng hoạt hóa Thromboplastin, không ảnh hưởng đến sự kết tập tiểu cầu.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml
- Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối (đặc biệt là trong phẫu thuật tổng hợp và chỉnh hình).
- Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối ở bệnh nhân bị liệt (CHF III hoặc NYHA cấp IV, suy hô hấp cấp, nhiễm trùng cấp hoặc bệnh thấp khớp cấp kết hợp với yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch khác như: người già trên 75 tuổi, bệnh ác tính, tiền sử huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch do huyết khối, béo phì, đang dùng liệu pháp điều trị hormon,CHF, suy hô hấp mãn tính).
Dược động học
Hấp thu
Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc sau khi được tiêm dưới da gần như 100%. Sau khi tiêm bắp, nồng độ tối đa của hoạt tính anti-Xa trong huyết tương đạt được sau 3 -5 giờ.
Phân bố
Thể tích phân bố của enoxaparin khoảng 4-5L. Enoxaparin liên kết với antitrombin III.
Chuyển hóa
Enoxaparin được chuyển hóa chủ yếu ở gan thông qua quá trình khử sunfat và/hoặc khử polyme thành các chất chuyển hóa có trọng lượng phân tử thấp hơn và kém hiệu lực hơn
Thải trừ
Thời gian bán thải khi dùng liều đơn là 4 giờ và 7 giờ đối với liều nhắc lại. Thuốc được thải trừ qua thận dưới dạng chuyển hoá còn hoạt tính khoảng 10% liều sử dụng và tổng lượng thải trừ khoảng 40% liều dùng.
==>> Xem thêm thuốc: Niglyvid 1mg/ml là gì? Công dụng? Cách dùng? Giá thành?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml
Liều dùng
Trong điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối ở người bệnh phẫu thuật.
- Người có nguy cơ thuyên tắc huyết khối nhẹ liều khuyến cáo sử dụng là 2000IU/0,2ml và 4000IU/0,4 ml ngày 1 lần. Khi thực hiện phẫu thuật cần tiêm trước 2 giờ.
Trong điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc khối ở người bệnh liệt :
- Liều khuyến cáo sử dụng là 4000 IU/0,4ml ngày một lần nhất và liên tục sử dụng trong 6 đến 14 ngày.
Dùng trong điều trị bệnh lý huyết khối tĩnh mạch sâu có/không kèm tĩnh mạch phổi:
- Liều sử dụng tính theo cân nặng là 150IU/kg dùng liên tục trong 10 ngày.
Đối tượng đặc biệt:
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Liều dùng nên được điều chỉnh khi bị suy thận nặng: Nếu độ thanh thải creatinin thấp hơn 30 ml/phút, liều dự phòng là 2000 IU/lần/ngày và liều điều trị là 100IU/kg/lần/ngày
Suy thận nhẹ và trung bình: không cần điều chỉnh liều.
Cách dùng
Gamapaxane được tiếm sâu dưới da.
Bơm tiêm không được chứa bọt khí.
Tốt nhất là để bệnh nhân ở tư thế nằm khi tiêm dưới da.
Vị trí tiêm thông thường là trước bên và sau bên vùng thắt lưng, luân phiên bên trái và bên phải. Véo và giữ da thành bụng bằng ngón cái và ngón trỏ, đặt kim vuông góc, không được nghiêng và đâm dọc hết chiều dài kim vào da. Vẫn véo da cho đến khi tiêm xong. Không xoa lên chỗ tiêm sau khi tiêm xong.
Chống chỉ định
- Tiền sử dị ứng với thuốc cũng như các heparin trọng lượng phân tử thấp khác.
- Phình mạch não hoặc phình tách động mạch chủ (trừ trường hợp phẫu thuật)
- Đột quỵ do xuất huyết và nguy cơ cao xuất huyết mất kiểm soát.
- Tăng huyết áp mất kiểm soát
- Giảm tiểu cầu khi dùng enoxaparin hoặc heparin (trong lần dùng trước đó)
- Trẻ em
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Dobutamin-BFS là thuốc gì? Tác dụng? Liều dùng? Mua ở đâu?
Tác dụng phụ
- Đốm xuất huyết nhỏ, vết bầm, hiếm khi xảy ra hội chứng xuất huyết, đau và đỏ tại chỗ tiêm, vài trường hợp có hoại tử da tại chỗ tiêm.
- Một vài trường hợp giảm tiểu cầu tự miễn (trong khoảng từ ngày thứ 5 đến 21 của quá trình điều trị) với biểu hiện huyết khối tăng trở lại, điều này có thể trở nên nghiêm trọng hơn khi bị nhồi máu các cơ quan và thiếu máu chi cục bộ;
- Tăng transaminase
Tương tác thuốc
- Để tránh tương tác thuốc nên hỏi bác sĩ khi dùng đồng thời với các thuốc khác.
- Ngừng điều trị với các thuốc cầm máu khi điều trị với enoxaparin, trừ khi được chỉ định.
- Không trộn lẫn Enoxaparin với các thuốc khác trong cùng một bơm tiêm.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Các Heparin có trọng lượng phân tử thấp không nên dùng thay thế lẫn nhau vì thuốc khác nhau tuỳ thuộc vào quá trình sản xuất, phân tử lượng, đặc biệt là hoạt tính anti- Xa, liều lượng và đơn vị đóng gói thành phẩm.
Trường hợp có tụ máu não cần phát hiện chẩn đoán kịp thời, can thiệp giảm áp lực tủy sống nếu cần.
Thận trọng trong các trường hợp:
- Gây tê tuỷ sống/ngoài màng cứng.
- Can thiệp động mạch vành ngoài da.
- Người có van tim nhân tạo.
Thuốc có thể gây giảm tiểu cầu.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Chưa có báo cáo về sự vượt qua hàng rào nhau thai của thuốc. Tuy nhiên, không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích điều trị lớn hơn những nguy cơ có thể xảy ra. Enoxaparin Natri không được chỉ định dùng cho phụ nữ có thai với van tim nhân tạo.
Thời kỳ cho con bú:
Có được tiêm Gemapaxane cho bà bầu không? Nên tránh dùng Enoxaparin natri trên phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: xuất huyết.
Xử trí: sử dụng protamine sulfate để trung hòa enoxaparin sodium (hoạt tính anti-IIa của 1mg Enoxaparin được trung hòa bởi 1mg protamine sulfate); hoạt tính anti-Ila chỉ được trung hòa tối đa 60% liều.
Quên liều
Khi quên liều thuốc Gemapaxane, hãy sử dụng ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách giữa các liều gần nhau. Tuyệt đối không tiêm gấp đôi liều Gemapaxane trong 1 lần, để tránh vượt quá liều tối đa.
Thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml giá bao nhiêu?
Giá thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml đã được cập nhật tại đầu trang. Bạn đọc có thể tham khảo giá và liên hệ với nhà thuốc để được biết thêm thông tin chi tiết.
Thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml mua ở đâu uy tín?
Nhà Thuốc Ngọc Anh cam kết bán thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml chính hãng đến với người dùng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, khách hàng hãy liên hệ tới hotline của nhà thuốc để được giải đáp.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Loxenox 4000 UI anti-Xa/0,4ml là thuốc thuộc nhóm kê đơn có tác dụng ngăn chặn tình trạng đông máu và phòng tránh tắc huyết khối tĩnh mạch trong một số trường hợp và một số tác dụng khác, với hoạt chất là Enoxaparin natri
- Thuốc Gemapaxane 2000IU/0,2ml là thuốc được kê đơn theo chỉ định của bác sĩ. Thuốc có được dùng trong dự phòng huyết khối tĩnh mạch được sản xuất bởi Italfarmaco S.P.A
Thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Gemapaxane chứa hoạt chất Enoxaparin hiệu quả trong điều trị và dự phòng thuyên tắc tĩnh mạch.
- Thuốc được sản xuất bởi dây truyền đáp ứng tiêu chuẩn GMP và được phê duyệt bởi Bộ Y Tế trước khi đưa ra thị trường.
- Thuốc tiêm đem lại tác dụng nhanh chóng
Nhược điểm
- Cần sự giám sát của nhân viên y tế khi sử dụng. Bệnh nhân không được tự ý dùng thuốc
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây
Khải Đã mua hàng
Nhà thuốc tư vấn nhiệt tình, có tâm