Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU được sử dụng trong phòng và điều trị loãng xương. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU trong bài viết sau đây.
Fosamax Plus 70mg/2800IU là thuốc gì?
Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU được chỉ định điều trị loãng xương ở nam giới và loãng xương sau mãn kinh ở nữ kinh để phòng ngừa gãy xương và giúp đảm bảo đủ vitamin D.
-Dạng bào chế: Viên nén
-Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên
-Nhà sản xuất: Rovi Pharma Industrial Services, S.A.
-Số đăng ký: 840110031123
– Xuất xứ: Tây Ban Nha
Thành phần
Trong mỗi viên nén có chứa:
- Acid Alendronic (dưới dạng alendronate natri trihydrate) 70mg,
- Vitamin D3 (dưới dạng Vitamin D3 100.000IU/g) 2800IU
Cơ chế tác dụng của thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU
Natri alendronat:
Alendronat (alendronic acid) là một bisphosphonat mà trong các nghiên cứu trên động vật, có đặc tính định khu ưu tiên vào các vị trí có tiêu xương, đặc biệt là bên dưới các hủy cốt bào và ức chế được sự tiêu xương do hủy cốt bào, mà không có tác dụng trực tiếp trong tạo xương. Vì tạo xương và tiêu xương đi đôi với nhau, nên sự tạo xương cũng bị giảm, nhưng giảm ít hơn sự tiêu xương, dẫn tới có việc tăng dần khối lượng xương. Trong thời gian dùng thuốc alendronat, xương bình thường được tạo thành và gắn alendronat vào khuôn của xương và ở đó thuốc sẽ không còn hoạt tính dược lý.
Colecalciferol:
Vitamin D3 được tạo ra ở da do chuyển hóa quang hóa từ 7-dehydrocholesterol sang tiền vitamin D3 bằng ánh sáng cực tím. Tiếp đó là quá trình đồng phân hóa không enzym tạo thành vitamin D3. Khi phơi nắng không đủ, thì vitamin D3 sẽ là chất dinh dưỡng thiết yếu. Vitamin D3 ở da và vitamin D3 từ nguồn dinh dưỡng (hấp thu vào dưỡng trấp) sẽ chuyển hóa thành 25-hydroxyvitamin D3 ở gan. Việc chuyển đổi thành hormon 1,25-dihydroxyvitamin D3 (calcitriol) có hoạt tính huy động canxi ở thận được kích thích bởi các hormon cận giáp và sự hạ phosphat huyết. Tác dụng chính của 1,25 dihydroxyvitamin D3 giúp làm tăng hấp thu qua ruột của cả calci và phosphat, đồng thời điều hòa nồng độ calci trong huyết thanh, sự đào thải calci và phosphat ở thận, sự tạo xương và tiêu xương.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU
Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU được dùng trong:
- Điều trị đối với bệnh nhân bị loãng xương hay gặp ở phụ nữ sau mãn kinh, hoặc ở nam giới.
- Điều trị ngăn ngừa tình trạng gãy xương bao gồm gãy xương hông và xương sống (gãy nén đốt sống) và giúp đảm bảo cho cơ thể được cung cấp đủ vitamin D.
Dược động học
Hấp thu
Natri alendronat
Liên quan đến liều tham chiếu dùng đường tĩnh mạch, sinh khả dụng trung bình của alendronat đường uống ở nữ là 0,64% với liều trong khoảng 5 – 70mg khi sử dụng sau 1 đêm không ăn và 2 giờ trước bữa sáng chuẩn. Sinh khả dụng đường uống của thuốc trên nam giới cũng tương đương như ở phụ nữ (0,6%).
Sinh khả dụng cũng giảm tương tự (khoảng 40%) khi alendronat được dùng một giờ hoặc nửa giờ trước bữa sáng chuẩn. Trong các nghiên cứu về loãng xương Fosamax có hiệu quả khi dùng ít nhất 30 phút trước bữa ăn hoặc uống đầu tiên trong ngày.
Colecalciferol
Khi uống sau 1 đêm không ăn và 2 giờ trước bữa sáng chuẩn, thấy diện tích dưới đường cong trung bình nồng độ trong huyết thanh – thời gian (AUCD-120 giờ) với vitamin D3 là 296,4ng-giờ/mL (không hiệu chỉnh cho vitamin D3 nội sinh). Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương (Cmax) của vitamin D3 là 5,9ng/mL và thời gian trung bình để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (Tmax) là 12 giờ.
Phân bố
Natri alendronat.
Nồng độ của thuốc trong huyết tương sau liều điều trị đường uống quá thấp để có thể phát hiện qua phân tích (< 5 g/mL). Gắn protein trong huyết tương người khoảng 78%.
Colecalciferol
Sau khi hấp thu, vitamin D3 vào máu theo vi thể dưỡng trấp. Vitamin D3 phân bố nhanh, hầu hết vào gan, tại đó nó sẽ được chuyển hóa để cho 25-hydroxyvitamin D3 là dạng tích lũy chính. Lượng nhỏ hơn được phân bố vào mô mỡ, mô cơ và tại đó tích lũy dưới dạng vitamin D3, để rồi sau đó chuyển dần vào tuần hoàn. Vitamin D3 lưu thông được gắn với protein – gắn – vitamin D.
Chuyển hóa
Natri alendronat
Chưa có bằng chứng là alendronat được chuyển hóa ở động vật hoặc ở người.
Colecalciferol
Vitamin D3 chuyển hóa nhanh qua phản ứng hydroxyl hóa ở gan để thành 25-hydroxyvitamin D3, sau đó chuyển hóa ở thận để thành 1,25-dihydroxyvitamin D3 là dạng có hoạt tính sinh học. Phản ứng hydroxyl hóa tiếp tục xảy ra trước khi đào thải. Một lượng nhỏ vitamin D3 sẽ trải qua quá trình glucuro – liên hợp trước khi đào thải.
Thải trừ
Natri alendronat
Khoảng một nửa thuốc được hấp thu được đào thải qua nước tiểu; nửa còn lại được giữ lại ở xương trong một thời gian dài.
Colecalciferol
Khi cho người khỏe mạnh dùng vitamin D3 đánh dấu, sự đào thải trung bình của chất đánh dấu qua nước tiểu sau 48 giờ là 2,4%, và sau 4 ngày sự đào thải trung bình qua phân của chất đánh dấu là 4,9%. Trong cả hai trường hợp, chất đánh dấu được đào thải hầu hết là các chất chuyển hóa của thuốc gốc. Thời gian bán thải trung bình của vitamin D3 trong huyết thanh sau khi uống một liều Fosamax Plus là khoảng 24 giờ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Palibone 70 là thuốc gì, có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU
Liều dùng
Người lớn:
Liều khuyến cáo là 1 viên 70 mg/2800 IU một lần mỗi tuần.
Người bệnh cần bổ sung canxi và/hoặc vitamin D nếu lượng bổ sung chế độ ăn không đủ. Bác sĩ cũng cần quan tâm đến lượng vitamin D đã có trong các vitamin và các thực phẩm bổ sung, căn cứ vào liều hàng ngày lần lượt là 400 và 800 đơn vị.
Người cao tuổi hoặc người bệnh suy thận:
Không cần phải điều chỉnh liều cho người cao tuổi hoặc người bệnh suy thận từ nhẹ đến vừa phải (độ thanh thải creatinin từ 35 đến 60 mL/phút).
Không khuyến cáo dùng Fosamax Plus cho người bệnh suy thận nặng hơn (hệ số thanh thải creatinin <35 mL/phút) do chưa có kinh nghiệm lâm sàng đối với các đối tượng này.
Trẻ em:
Chưa thiết lập được tính an toàn và hiệu quả của Fosamax Plus ở trẻ em dưới 18 tuổi. Không nên sử dụng Fosamax Plus cho trẻ em dưới 18 tuổi vì hiện không có dữ liệu về sự phối hợp acid alendronic/colecalciferol.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể thay đổi tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Phải uống Fosamax Plus với nước đun sôi để nguội ít nhất là 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc khác lần đầu trong ngày.
Để đưa thuốc xuống dạ dày dễ dàng và giảm khả năng kích ứng thực quản, phải uống Fosamax Plus với một cốc nước đầy (từ 200ml trở lên) vào lúc mới ngủ dậy trong ngày. Người bệnh không được nằm cho đến sau khi ăn bữa ăn đầu trong ngày. Bệnh nhân không được nhai hoặc để viên thuốc tan trong miệng vì nguy cơ gây loét hầu họng.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc đối với các trường hợp:
- Dị thường của thực quản dẫn đến hẹp hoặc co thắt cơ vòng thực quản.
- Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất 30 phút.
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm này.
- Giảm canxi huyết.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Palibone 70 là thuốc gì, có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ
Người bệnh khi điều trị bằng thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:
- Toàn thân: kích ứng, phù mạch.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, loét miệng, loét thực quản.
- Trên cơ – xương: đau xương khớp, gãy xương.
- Trên hệ thần kinh trung ương: hoa mắt, choáng váng, rối loạn vị giác.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ điều trị, dược sĩ các tác dụng không mong muốn hay bất cứ bất thường nào nghi do dùng thuốc để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc Alendronat natri | Tăng khối lượng xương |
Olestra, các dầu khoáng vật, Orlistat | Cản trở sử hấp thu vitamin D |
Bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Natri alendronat
Giống như các thuốc có chứa bisphosphonat khác, FOSAMAX PLUS có thể gây kích ứng tại chỗ niêm mạc đường tiêu hóa trên.
Nguy cơ phản ứng có hại nghiêm trọng đối với thực quản càng lớn nếu người bệnh đi nằm sau khi uống FOSAMAX PLUS và/hoặc không uống thuốc với một cốc nước đầy và/hoặc vẫn tiếp tục dùng FOSAMAX PLUS sau khi có những triệu chứng nghi là kích ứng thực quản.
Người bệnh dùng bisphosphonat có khi gặp đau xương, khớp và/hoặc đau cơ. Thời gian bắt đầu xuất hiện triệu chứng dao động từ một ngày tới nhiều tháng sau khi bắt đầu điều trị. Hầu hết người bệnh giảm triệu chứng sau khi ngừng thuốc. Một số người bệnh bị tái phát khi dùng lại với cùng thuốc đó hoặc với một bisphosphonat khác.
Do các tác dụng tích cực của alendronat làm tăng khoáng xương, có thể xảy ra hiện tượng giảm nồng độ canxi và phosphat trong huyết thanh đặc biệt trên những bệnh nhân dùng glucocorticoid vì ở những bệnh nhân này sự hấp thu canxi có thể bị suy giảm.
Colecalciferol
Vitamin D3 có thể làm gia tăng mức độ tăng canxi – huyết và/hoặc tăng canxi – niệu khi dùng cho người mắc các bệnh có liên quan tới sự tăng quá mức calcitriol mà không điều hòa được (ví dụ: bệnh bạch cầu, u lympho bào, bệnh sarcoid). Với những người bệnh này cần theo dõi nồng độ canxi trong nước tiểu và huyết thanh.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Fosamax Plus chưa được nghiên cứu trên phụ nữ mang thai và đang cho con bú vì vậy không được dùng cho các trường hợp này.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Chưa tiến hành nghiên cứu nào về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, một số tác dụng ngoại ý của Fosamax Plus đã được báo cáo có thể ảnh hưởng đến khả năng của người bệnh trong việc lái xe và vận hành máy móc. Đáp ứng của từng cá nhân với Fosamax Plus có thể khác nhau.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C. Tránh ẩm và ánh sáng. Bảo quản viên nén trong vỉ gốc cho đến khi sử dụng.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Alendronat:
Uống quá liều có thể gây giảm canxi huyết, giảm phosphat huyết, xuất hiện các tác dụng ngoại ý ở đường tiêu hóa trên như rối loạn tiêu hóa, ợ nóng, viêm thực quản, viêm hoặc loét dạ dày. Cần cho uống sữa hoặc thuốc kháng acid để kết hợp với alendonat. Do nguy cơ kích ứng thực quản, không được gây nôn và người bệnh cần ở tư thế hoàn toàn thẳng đứng.
Colecalciferol:
Chưa có dữ liệu ghi nhận độc tính của vitamin D khi cho uống kéo dài ở người lớn khỏe mạnh với liều dưới 10.000 lU/ngày. Trong nghiên cứu lâm sàng trên người lớn khỏe mạnh, liều hàng ngày là 4000 IU vitamin D3 trong thời gian tới 5 tháng không thấy tăng calci niệu hoặc tăng calci huyết.
Quên liều
Nếu quên liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU giá bao nhiêu?
Thuốc có bán tại Nhà Thuốc Ngọc Anh, giá của Fosamax Plus 70mg/2800IU đã được cập nhật tại đầu trang. Bạn đọc có thể tham khảo và liên hệ với nhà thuốc để biết thêm thông tin về sản phẩm cũng như các ưu đãi có tại nhà thuốc.
Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU mua ở đâu uy tín?
Nhà Thuốc Ngọc Anh luôn cung cấp các thuốc và thực phẩm chức năng đảm bảo nguồn gốc. Nếu có nhu cầu mua thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU chính hãng, khách hàng có thể liên hệ với đội ngũ nhân viên nhà thuốc để được hỗ trợ nhanh nhất
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Fosamax Plus 70mg/5600IU có nguồn gốc xuất xứ tại Tây Ban Nha, gây tác dụng lên chuyển hóa của xương với công dụng điều trị bệnh loãng xương và phòng ngừa gãy xương.
- Ostagi-D3 là thuốc dùng trong điều trị loãng xương trong thành phần chứa các hoạt chất là Alendronat natri trihydrat và Cholecalciferol (vitamin D3).
Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU có tốt không?
Ưu điểm
- Được sản xuất theo quy trình khép kín an toàn và hiện đại. Nguyên vật liệu làm thuốc được chuẩn bị kỹ càng, đảm bảo thuốc có chất lượng tốt nhất.
- Đã vượt qua đánh giá từ Bộ y tế.
- Thành phần bao gồm 2 chất kết hợp có chứng minh lâm sàng rõ ràng về tác động của chúng đến xương và mật độ xương.
- Dạng thuốc viên tiện lợi.
Nhược điểm
- Dễ gặp phải tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
Tài liệu tham khảo
- Chuyên gia tại Pubchem. Alendronic acid. Truy cập ngày 21 tháng 09 năm 2023
- Chuyên gia tại Pubchem. Cholecalciferol. Truy cập ngày 21 tháng 09 năm 2023
Hương Đã mua hàng
Thuốc chính hãng, nhà thuốc tư vấn nhiệt tình