Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Dipartate có chứa các thành phần bao gồm:
- Magnesi aspartat (dạng Magnesi aspartat.2H2O) 140 mg
- Kali aspartat (dạng Kali aspartat .1/2H2O) 158 mg
- Tá dược khác vừa đủ mỗi viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Dipartate
- Ion K⁺ là cation chiếm tỷ lệ cao nhất trong môi trường nội bào. K⁺ giữ vai trò then chốt trong việc thiết lập điện thế màng ở trạng thái nghỉ và trong giai đoạn tái cực của điện thế hoạt động tại các mô thần kinh và cơ vân. Ngoài ra, K⁺ còn tham gia duy trì áp suất thẩm thấu nội bào, đảm bảo thể tích dịch tế bào ổn định.Thông qua quá trình trao đổi với H⁺, K⁺ góp phần điều hòa cân bằng toan-kiềm trong cơ thể.
- Magnesi là cation phổ biến thứ tư trong cơ thể. Hầu hết Magnesi là nội bào, và là cation nội bào phổ biến thứ hai sau kali. Magnesi đóng vai trò quan trọng trong hơn 300 phản ứng liên quan đến quá trình trao đổi chất. Nó liên quan đến sự liên kết thụ thể hormone, co cơ, hoạt động thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, trương lực vận mạch và khả năng kích thích tim. Magnesi cần thiết để vận chuyển kali và canxi qua màng tế bào một cách tích cực.
- Các ion Mg²⁺ và K⁺ là những cation nội bào chủ yếu, tham gia vào hoạt động của nhiều enzym, hỗ trợ quá trình tương tác giữa các đại phân tử với các cấu trúc dưới tế bào và đóng vai trò quan trọng trong cơ chế co cơ ở mức độ phân tử. Sự cân bằng nồng độ của các ion K⁺, Ca²⁺, Na⁺, Mg²⁺ trong và ngoài tế bào có ảnh hưởng đến khả năng co bóp của cơ tim.
- Aspartat là một chất chuyển hóa nội sinh, hoạt động như một chất mang ion hiệu quả. Do có ái lực cao với tế bào và đặc tính ít phân ly của muối aspartat, các ion được vận chuyển vào nội bào dưới dạng phức hợp bền vững. Kali aspartat và magnesi aspartat góp phần tối ưu hóa quá trình chuyển hóa tại cơ tim.
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc Dipartate hấp thu tốt qua đường uống.
- Phân bố: Khoảng 50-60% magnesi trong cơ thể nằm trong xương, 20-30% trong cơ và phần còn lại trong các mô mềm và dịch ngoại bào.Ở người trưởng thành bình thường, nồng độ magnesi huyết thanh trong phạm vi khoảng 0,70 – 1,10 mmol/l. Kali là cation chính trong dịch nội bào, với khoảng 98% tổng lượng kali của cơ thể nằm trong tế bào và chỉ 2% trong dịch ngoại bào.
- Chuyển hóa: Cả magnesi và kali tồn tại dưới dạng ion tự do hoặc liên kết với các phân tử khác trong cơ thể.
- Thải trừ: Thận là con đường thải trừ chính của kali, với khoảng 90% lượng kali thải trừ qua thận hàng ngày. 3 – 5% lượng magnesi ion hóa được thải trừ theo nước tiểu, tăng thể tích nước tiểu sẽ dẫn đến tăng thải trừ Mg ion hóa. Sự bài tiết kali qua thận được điều chỉnh bởi hormone aldosterone và nồng độ kali trong huyết thanh.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Dipartate
Thuốc Dipartate được chỉ định để bổ sung kali và magnesi trong một số bệnh tim mạn tính như suy tim hoặc tình trạng sau nhồi máu cơ tim, một số tình trạng loạn nhịp tim (chủ yếu là loạn nhịp thất), với sự đồng ý của bác sỹ điều trị;
các trường hợp không nạp đủ lượng ion hoặc mất điện giải, thiếu hụt magnesi và kali.
=>>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất Thuốc Panangin chỉ định sử dụng để bổ sung magnesi và kali vào chế độ ăn uống, với sự đồng ý của bác sĩ điều trị.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Dipartate
Liều dùng
Liều thông thường là 2 viên/lần x 3 lần/ngày. Trong một số trường hợp cần thiết, có thể dùng liều 3 viên/lần x 3 lần/ngày trong tuần sau đó giảm liều xuống liều thông thường.
Cách dùng
Dùng đường uống và uống thuốc sau bữa ăn.
Acid dịch vị có thể làm giảm hiệu lực của thuốc Dipartate, vì thế nên uống nguyên viên, không nhai, bẻ, nghiền thuốc.
Chống chỉ định
Mẫn cảm hoặc có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc Dipartate.
Bệnh nhân suy thận cấp hoặc mạn tính, bệnh Addison (suy vỏ thượng thận), block nhĩ thất độ III, sốc tim (huyết áp dưới 90 mmHg).
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Liều cao hơn bình thường có thể làm tăng số lần đại tiện. Cần liên hệ với bác sĩ nếu tình trạng này diễn ra với tần suất cao.
Tương tác thuốc
- Hiện chưa có nghiên cứu cụ thể về tương tác thuốc của Dipartate. Tuy nhiên, theo các nghiên cứu, y văn, kali và magnesi có khả năng tương tác với một số loại thuốc khác.
- Các thuốc tetracyclin đường uống, muối sắt và natri fluorid có thể làm giảm khả năng hấp thu của Dipartate. Do đó, nên uống Dipartate cách các thuốc này tối thiểu 3 giờ để tránh ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
- Việc sử dụng đồng thời Dipartate với các thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI), thuốc chẹn beta, cyclosporin, heparin hoặc thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) có thể làm tăng nguy cơ tăng kali máu.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Dipartate
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Cần đặc biệt lưu ý ở bệnh nhân bị các rối loạn có liên quan đến tình trạng tăng kali máu.
Khuyến cáo thường xuyên theo dõi nồng độ điện giải trong huyết thanh.
Uống nguyên viên, không nhai, bẻ, nghiền thuốc.
Thuốc được khuyến cáo sử dụng cho người từ 18 tuổi trở lên, chưa có các bằng chứng về độ an toàn khi sử dụng thuốc cho trẻ em và thanh thiếu niên.
Thuốc Dipartate không tác động tới hệ thần kinh, không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Hiện chưa có đủ dữ liệu chứng minh độ an toàn khi sử dụng Dipartate ở phụ nữ mang thai và cho con bú, và cũng chưa ghi nhận tác dụng phụ trên nhóm đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ và cân nhắc khi sử dụng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Một thành viên Dược phẩm 150 Cophavina
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-26641-17
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Hiện chưa có báo cáo về tình trạng quá liều, kể cả khi sử dụng thuốc ở liều cao. Tuy nhiên, nếu quá liều xảy ra, nồng độ kali và magnesi trong máu có thể tăng, dẫn đến các triệu chứng như tiêu chảy, mệt mỏi toàn thân, dị cảm, nhịp tim chậm, liệt, rối loạn nhịp tim, buồn nôn, nôn mửa, lơ mơ, hạ huyết áp và giảm phản xạ.
- Trong trường hợp quá liều, cần áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng, bao gồm tiêm tĩnh mạch (IV) dung dịch calci clorid với tốc độ 100 mg/phút và thực hiện thẩm tách máu khi cần thiết.
Quên liều
Khi quên uống thuốc: uống ngay khi nhớ ra, nếu đã đến thời điểm uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống tiếp liều mới như bình thường. Không uống gấp đôi liều.
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn:
Thuốc Panangin với thành phần, tác dụng, công dụng và chỉ định tương ứng. Thuốc bào chế tại Gedeon Richter Plc, Hungary.
Thuốc Pomatat với thành phần, tác dụng, công dụng và chỉ định tương ứng. Thuốc bào chế tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây, Việt Nam.
Thuốc Dipartate giá bao nhiêu?
Giá thành Dipartate đang được cập nhật tại nhà thuốc Ngọc Anh. Sự chênh lệch giá là không đáng kể.
Thuốc Dipartate mua ở đâu uy tín?
Thuốc Dipartate được bán tại các cửa hàng thuốc trên toàn quốc và chỉ được cung cấp khi có đơn nên cần mang đơn khi đi mua. Để có được sản phẩm chính hãng, tìm đến các cửa hàng lớn, nhà thuốc uy tín để mua.
Nguồn tham khảo
- Mary J. Allen, Sandeep Sharma. (Đăng 20/02/2023). Magnesium. StatPearls Publishing. Truy cập ngày 10/03/2025.
- Pu J, Zhang C, Quan X, Zhao G, Lv J, Li B, Bai R, Liu N, Ruan Y, He B. (Đăng 10/2008). Effects of potassium aspartate and magnesium on ventricular arrhythmia in ischemia-reperfusion rabbit heart. J Huazhong Univ Sci Technolog Med Sci. Truy cập ngày 10/03/2025.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hà Trang Đã mua hàng
Sản phẩm chất lượng tốt