Hiện nay trên thị trường có rất nhiều thông tin về thuốc Coversyl 10mg, tuy nhiên các nguồn thông tin còn chưa được đầy đủ. Thuốc Coversyl 10mg có công dụng điều trị tăng huyết áp và bệnh động mạch vành ổn định. Bài này Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được cung cấp các thông tin liên quan đến sản phẩm. Dưới đây là các thông tin chi tiết.
Thuốc Coversyl 10mg là thuốc gì?
Thuốc Coversyl 10mg có thành phần hoạt chất chính là perindopril, hoạt chất có tác dụng trong điều trị tăng huyết áp, giảm nguy cơ biến cố tim mạch trên bệnh nhân đã có tiền sử nhồi máu cơ tim và tái thông mạch.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Công ty đăng ký: Les Laboratoires Servier
- Số đăng ký: VN-17086-13.
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 30 viên.
- Công ty sản xuất: Les Laboratoires Servier
- Xuất xứ: Pháp.
Thành phần
Thuốc Coversyl 10mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, thành phần mỗi viên chứa:
- Perindopril (tương đương 10mg perindopril arginin) hàm lượng 6.79mg
- Tá dược vừa đủ (lactose monohydrat, magie stearat, hypromellose, maltodextrin, silica dạng keo kỵ nước, titan dioxit, tinh bột natri glycolat (loại A), glycerol, chlorophyllin, macrogol 6000).
Cơ chế tác dụng của thuốc Coversyl 10mg
- Hoạt chất Perindopril là một chất ức chế enzym chuyển angiotensin I thành angiotensin II. Enzym chuyển là một exopeptidase giúp chuyển angiotensin I thành angiotensin II gây co mạch, ngoài ra còn biến đổi chất giãn mạch bradykinin thành chất không còn hoạt tính. Vì vậy khi ức chế men chuyển sẽ sẽ có tác dụng hạ huyết áp
- Hoạt tính của perindopril được thể hiện thông qua perindorilat, sau khi hấp thu vào cơ thể, perindopril sẽ chuyển hóa thành perindorilat.
- Perindopril làm giảm sức cản của mạch máu ngoại vi, làm tăng lưu lượng máu ngoại vi, hạ huyết áp. Thuốc có tác dụng trên các mức độ tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng.
- Thuốc có tác dụng làm giảm phì đại thất trái, bằng cách làm giãn mạch, tăng tính đàn hồi động mạch lớn.
- Các thử nghiệm lâm sàng cũng cho thấy thuốc có tác dụng trên bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành ổn định.
Dược động học
Hấp thu
- Thuốc hấp thu nhanh qua đường uống và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1 giờ dùng thuốc.
- Thức ăn sẽ làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
Phân bố
- Thể tích phân bố của perindoprilat là 0,2 lít/kg.
- Tỉ lệ liên kết protein huyết tương của perindoprilat là 20%.
Chuyển hóa
- Thời gian bán hủy của thuốc là 1 giờ. Sau khi hấp thu, 27% liều perindopril chuyển hóa thành perindoprilat và tuần hoàn trong máu. Nồng độ perindoprilat đạt đỉnh trong huyết tương sau 3-4 giờ sử dụng thuốc.
- Ngoài ra perindopril có 5 chất chuyển hóa khác tuy nhiên chúng đều không có hoạt tính.
Thải trừ
- Perindoprilat thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, thời gian bán hủy khoảng 17 giờ.
- Mức độ thải trừ của thuốc trên bệnh nhân cao tuổi, người suy tim, suy thận bị giảm.
Công dụng – Chỉ định thuốc Coversyl 10mg
Thuốc Coversyl 10mg được chỉ định trong điều trị:
- Bệnh nhân cao huyết áp.
- Bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành ổn định.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Liều dùng của thuốc sẽ thay đổi trên từng bệnh nhân cụ thể dựa trên tình trạng bệnh và mức độ đáp ứng với thuốc của bệnh nhân.
Điều trị tăng huyết áp:
- Thuốc được sử dụng đơn lẻ hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
- Liểu khởi đầu khuyến cáo 5mg mỗi ngày vào buổi sáng. Đối với bệnh nhân có hệ thống renin – angiotensin – aldosteron hoạt tính mạnh thì liều khởi đầu nên là 2,5mg và cần có giám sát y tế.
- Liều duy trì có thể tăng lên 10mg/ngày sau 1 tháng điều trị.
Điều trị bệnh động mạch vành ổn định:
- Liều khởi đầu khuyến cáo là 5mg mỗi ngày,dùng thuốc 2 tuần sau đó có thể tăng lên 10mg/ngày.
Đối với các bệnh nhân có chức năng thận suy giảm như bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân suy thận thì cần điều chỉnh liều phù hợp.
Người dưới 18 tuổi không được khuyến cáo sử dụng thuốc do chưa có nghiên cứu chứng minh độ an toàn và hiệu quả của thuốc.
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
- Nên dùng thuốc 1 lần mỗi ngày và sử dụng trước khi ăn sáng.
Chống chỉ định
- Không dùng thuốc huyết áp Coversyl 10mg cho người mẫn cảm với perindopril hay bất kì thành phần tá dược nào của thuốc.
- Người có tiền sử phù mạch liên quan đến sử dụng Coversyl 10mg hay các thuốc ức chế men chuyển trước đó.
- Phụ nữ có thai ở giai đoạn hai và ba của thai kì.
- Sử dụng Coversyl 10mg cùng với các thuốc chứa aliskiren trên bệnh nhân tiểu đường, suy thận.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Trong quá trình sử dụng thuốc điều trị bệnh mạch vành ổn định, nếu xuât hiện cơn đau thắt ngực không ổn định ở tháng đầu tiên điều trị thì cần đánh giá lợi ích – nguy cơ của việc tiếp tục sử dụng thuốc để điều trị.
- Thuốc có thể gây hạ huyết áp, thường xuất hiện trên các bệnh nhân có thể tích tuần hoàn suy giảm. Đối với các bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp khi điều trị cần theo dõi cẩn thận và hiệu chỉnh liều nếu cần.
- Triệu chứng hạ huyết áp khi sử dụng thuốc có thể gặp trên bệnh nhân suy tim sung huyết có huyết áp bình thường hoặc huyêt áp thấp. Nếu hạ huyết ap có biểu hiện triệu chứng, có thẻ cần giảm liều hoặc ngừng sử dụng thuốc.
- Thận trọng với bệnh nhân hẹp động mạch chủ và van hai lá, bệnh phì đại cơ tim, bệnh nhân suy gan, suy thận, ghép thận, bệnh nhân thẩm tích máu
Phụ nữ có thai và đang cho con bú
Không nên sử dụng thuốc Coversyl 10mg cho phụ nữ có thai và cho con bú do chưa có nghiên cứu về độ an toàn của thuốc trên thai nhi và trẻ nhỏ.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Coversyl 10mg có thể gây ra một số tác dụng phụ ảnh hưởng đến khả năng tỉnh táo khi lái xe và vận hành máy móc, vì vậy cần thận trọng.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Coversyl 10mg trong bao bì kín, nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC và tránh ánh sáng trực tiếp.
Bảo quản thuốc Coversyl 10mg ở xa tầm với của trẻ.
Xem thêm Thuốc SaVi Dopril Plus có tác dụng gì, gia bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ của thuốc Coversyl 10mg
Các tác dụng phụ có tần suất phổ biến nhất được ghi nhận khi sử dụng thuốc Coversyl 10mg bao gồm: đau đầu, chóng mặt, choáng váng, rối loạn thị giác, ù tai, hạ huyết áp, ho, khó thở, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, mất vị giác, buồn nôn và nôn, ngứa, suy nhược cơ thể.
Trong quá trình sử dụng thuốc Coversyl 10mg, nếu gặp bất kì triệu chứng bất thường nào cần báo cho bác sĩ điều trị để được tư vấn và hỗ trợ điều trị kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc ức chế thụ thể angiotensin II, aliskiren | Tăng nguy cơ gặp các tác dụng không mong muốn. |
Các thuốc làm tăng kali máu | Tăng nguy cơ tăng kali máu trên bệnh nhân. |
Estramustine | Tăng nguy cơ gặp các biến cố bất lợi như phù mạch thần kinh |
Thuốc lợi tiểu giữ kali | Tăng kali máu. |
Lithi | Tăng có hồi phục nồng độ lithi huyết thanh và tăng nguy cơ độc tính. |
Thuốc điều trị đái tháo đường | Tăng nguy cơ hạ đường huyết |
Baclofen | Tăng nguy cơ hạ huyết áp. |
Các thuốc NSAID | Giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc.
Tăng nguy cơ giảm chức năng thận. |
Để an toàn trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân cần liệt kê tất cả các thuốc đang sử dụng để bác sĩ có thể đưa ra phác đồ điều trị hiệu quả nhất.
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Khi quá liều Coversyl 10mg bệnh nhân có thể gặp phải các triệu chứng hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, thở nhanh, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, choáng váng, lo âu.
Các biện pháp điều trị quá liều cần được chỉ định bởi bác sĩ và thực hiện tại cơ sở y tế, vì vậy khi phát hiện sử dụng thuốc quá liều hoặc gặp phải các triệu chứng quá liều, cần báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ điều trị kịp thời.
Quên liều
Trong quá trình sử dụng thuốc Coversyl 10mg nếu phát hiện quên liều thì cần dùng liều bổ sung ngay, tuy nhiên nếu đã gần đến thời gian dùng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, tránh uống 2 liều gần nhau.
Xem thêm Thuốc Prenewel 4mg/1.25mg có tác dụng gì, gia bao nhiêu, mua ở đâu?
Thuốc Coversyl 10mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, dùng đường uống, thuận tiện cho việc sử dụng.
- Thuốc Coversyl 10mg có thể dễ dàng tìm mua được tại các hệ thống nhà thuốc trên toàn quốc.
- Thuốc được nghiên cứu và sản xuất trên dây chuyền đạt GMP tại Pháp.
Nhược điểm
- Thuốc Coversyl 10mg có thể gây một số tác dụng không mong muốn như đã liệt kê phía trên.
- Thuôc không được sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
So sánh thuốc Coversyl 10mg và Coversyl 5mg, Coversyl plus
Coversyl 10mg | Coversyl 5mg | Coversyl plus | |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim | Viên nén bao phim | Viên nén bao phim |
Thành phần | Perindopril 10mg | Perindopril 5 mg | Perindopril 5 mg, Indapamide 1,25mg |
Công ty sản xuất | Les Laboratoires Servier | Les Laboratoires Servier | Les Laboratoires Servier |
Công dụng | Điều trị tăng huyết áp và bệnh động mạch vành ổn định | Điều trị tăng huyết áp và bệnh động mạch vành ổn định | Điều trị tăng huyết áp và ngăn ngừa tình trạng tăng huyết áp |
Hiện nay trên thị trường có nhiều sản phẩm thuốc điều trị tăng huyết áp. Coversyl 10mg có hàm lượng hoạt chất cao, cho hiệu quả nhanh chóng sau khi sử dụng.
Sản phẩm thay thế thuốc Coversyl 10mg
- Thuốc Perihapy 8 có hoạt chất chính là perindopril hàm lượng 8mg, bào chế dạng viên nén, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần BV Pharma, có tác dụng tương tự thuốc Coversyl 10mg.
- Thuốc Coversyl 5mg có hoạt chất chính là perindopril hàm lượng 5mg, bào chế dạng viên nén bao phim, được sản xuất bởi Les Laboratoires Sender Industrie, có tác dụng tương tự thuốc Coversyl 10mg.
Các sản phẩm thuốc thay thế có cùng hoạt chất, công dụng, tuy nhiên cần có sự tư vấn của bác sĩ điều trị trước khi sử dụng.
Thuốc Coversyl 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Coversyl 10mg được bán tại nhiều hệ thống nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động, giá thuốc Coversyl 10mg tham khảo: 255.000 VNĐ/ hộp.
Thuốc Coversyl 10mg mua ở đâu?
Thuốc Coversyl 10mg được bán ở nhiều hệ thống nhà thuốc trên toàn quốc. Nếu bạn muốn mua thuốc Coversyl 10mg chính hãng có thể liên hệ với chúng tôi qua website nhà thuốc Ngọc Anh hoặc qua số hotline 098.572.9595 để được tư vấn
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Coversyl 10mg, tải file tại đây.
Tuấn Đã mua hàng
Thuốc Coversyl 10mg giao hàng nhanh