Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Cottu F Syrup tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Thuốc Cottu F Syrup là thuốc gì? Thuốc Cottu F Syrup có tác dụng gì? Thuốc Cottu F Syrup giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết:
Thuốc Cottu F Syrup là thuốc gì?
Thuốc siro Cottu F 100ml là 1 loại thuốc không kê đơn nhằm có tác dụng làm giảm nhanh các triệu chứng: viêm mũi, ngạt mũi, sổ mũi ở trẻ em, dưới đây là thông tin chi tiết về sản phẩm này.
Dạng bào chế: siro
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 100ml
Xuất xứ: Hàn Quốc
Nhà sản xuất: Kolon Pharmaceuticals Inc.
Công ty đăng ký: Kolon I’Networks Corporation
Số đăng ký: VN-14220-11
Thành phần
Thuốc Cottu F có chứa corticoid không? Thuốc Cottu F không chứa thành phần corticoid và trong 1 Lọ sirup Cottu F 100ml chứa thành phần bao gồm:
- Chlorpheniramine maleate có hàm lượng 8.33mg.
- Dikali glycyrrhizinate có hàm lượng 41.67 mg.
- Dl-Methylephedrine hydrochloride có hàm lượng 62.5 mg.
- Anhydrous caffeine có hàm lượng 31.25 mg.
Tá dược vừa đủ 1 chai.
Tác dụng của thuốc Cottu F Syrup
Chlorpheniramine: có bản chất là một loại hoạt chất đối kháng mạnh với histamin ( histamin là một chất trung gian hóa học gây ra các phản ứng dị ứng trong cơ thể) tại thụ thể H1 ở các tế bào bị tác động. Chlorpheniramine tác dụng thông qua cơ chế có khả năng làm giãn mạch, tăng khả năng thấm thành mạch đồng thời ức chế tác dụng co mạch của histamin. Từ đó hoạt chất này có khả năng ngăn chặn và ức chế những ảnh hưởng của histamin lên cơ thể, giúp cơ thể điều trị chứng cảm lạnh thông thường, giảm tình trạng ngứa, viêm mũi dị ứng, đỏ và hắt hơi liên tục.
Dikali glycyrrhizinate: Axit glycyrrhizic tồn tại ở dạng alpha và beta. Dạng alpha chủ yếu có mặt ở gan và tá tràng do đó tác dụng chống viêm gan chủ yếu bởi sự hoạt động của đồng phân này. Axit glycyrrhizic có tác dụng chống viêm bằng cách ức chế TNF alpha và caspase 3. Ngoài ra còn ức chế NFkB đi vào trong nhân và liên hợp với các gốc tự do.
Caffeine: Là một methylxanthine có tác dụng ức chế enzyme phosphodiesterase và có tác dụng đối kháng tại thụ thể adenosine trung ương. Caffeine là chất có tác dụng kích thích thần kinh trung ương, giúp tỉnh táo. Ngoài ra Caffeine còn có tác dụng kích thích trung tâm hô hấp.
Dl-Methylephedrine hydrochlorid: có tác dụng tương tự nhóm thuốc ephedra alkaloid. Các ankaloid này thấm qua hàng rào máu não và có tác dụng kích thích trực tiếp hệ thần kinh trung ương với các tác động ngoại vi; các tác động ngoại vi là gián tiếp và chủ yếu qua trung gian giải phóng norepinephrine . Methylephedrine mở rộng phế quản bằng cách thư giãn các cơ phế quản. Việc giảm đi tiểu khi sử dụng thuốc cường giao cảm được tăng lên thông qua việc kích hoạt các thụ thể alpha-adrenoceptors của các cơ trơn của bàng quang.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Cottu F Syrup
Làm giảm nhanh các triệu chứng: nghẹt mũi, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, sổ mũi chỉ dùng cho đối tượng ở trẻ em.
Dược động học
Liên quan đến Methylephedrine
Sau khi uống, methylephedrine hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Methylephedrine N-oxit, Norephedrine và các hợp chất thơm hydroxyl hóa. Các chất chuyển hóa này đào thải chủ yếu qua nước tiểu.
Liên quan đến Chlorpheniramine Maleate
Sau khi uống, Clorpheniramin maleat hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Clorpheniramin maleat được chuyển hóa một cách nhanh chóng và nhiều. Các chất chuyển hóa tạo thành là clorpheniramin, desmethyl, didesmethyl và một số chất khác. Các chất này chủ yếu đào thải qua nước tiểu.
Liên quan đến Caffeine
Sau khi uống, Caffein hấp thu nhanh chóng và chúng phân bố rộng khắp cơ thể. Nó được chuyển hóa tại gan bằng phản ứng acetyl hóa, oxy hóa, demethyl hóa. Những chất này được đào thải chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán hủy từ 3 đến 7 giờ.
Liên quan đến Glycyrrhizin
Sau khi uống, không thấy Glycyrrhizin xuất hiện trong huyết tương nhưng chất chuyển hóa của nó là glycyrhetic acid xuất hiện với nồng độ đáng kể.
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Cottu F Syrup
Liều dùng
Liều hằng ngày: 3 -8ml tùy theo lứa tuổi, 3 lần trong 1 ngày và sau bữa ăn.
Trẻ trong khoảng 3 tháng – 5 tháng tuổi: 3ml
Trẻ từ trong khoảng 6 tháng – 11 tháng: 4ml
Trẻ trong khoảng 1 đến 2 tuổi: 6ml
Trẻ trong khoảng 3 đến 6 tuổi: 8ml
Cách dùng
Nhiều nhất có thể dùng đến 6 lần 1 ngày, cách nhau phải trên 4h.
Cần phải lắc kỹ trước khi sử dụng.
Chỉ dùng đường uống không dùng qua đường khác .
Không dùng khi bị biến chất hết hạn. Không cố uống khi phát hiện bất thường.
==>> Xem thêm Coldfed lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Chống chỉ định
Người bệnh có từng bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
Đối tượng quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Người bệnh đang uống 1 thuốc khác có chứa phenylpropanolamin HCl.
Hoặc các trường hợp chống chỉ định theo yêu cầu của bác sĩ.
Tác dụng phụ của thuốc
Có thể gây sốc phản vệ với các biểu hiện như: phù, mề đay, mặt tái, toát mồ hôi lạnh, lạnh chân tay, nếu xuất hiện thở gấp khi dùng thuốc phải ngưng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
Tiêu hóa như các biểu hiện: Nôn, khô miệng, táo bón, buồn nôn, chán ăn có thể xảy ra.
Các triệu chứng khác như: Ban da, thiểu niệu.
Thông báo ngay cho bác sĩ của bạn những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hỏi ý kiến dược sĩ hoặc bác sĩ nếu cần thêm thông tin về thuốc.
Lưu ý thận trọng và bảo quản khi sử dụng thuốc
Lưu ý và thận trọng
Đối với trường hợp người bệnh mắc các bệnh mạn tính, cao huyết áp, thiểu niệu, tiểu đường, tăng nhãn áp, cường giáp trạng, rối loạn tim, thể trạng yếu, thân nhiệt tăng hoặc đang dùng một thuốc điều trị khác.
Trẻ em và người cao tuổi nên chú ý.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa thiết lập được độ an toàn, do đó cần sử dụng thận trọng.
Lưu ý đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên lái xe, vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ.
==>> Xem thêm Brusonex lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp | Sự tương tác |
Các thuốc ức chế MAO | có thể gây làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết Acetylcholin của các thuốc thuộc nhóm kháng histamin ví như Chlorpheniramine |
Phenytoin | Chlorpheniramine sẽ có tác dụng ức chế chuyển hóa phenytoin, thậm chí có thể dẫn đến gây ngộ độc phenytoin. |
Các chất có chứa cồn như bia, rượu, các thuốc an thần gây ngủ | làm tăng tác dụng ức chế lên hệ thần kinh trung ương của Chlorpheniramine và gây khó khăn trong việc lái xe. |
Một số kháng sinh như Ciprofloxacin, pipemidic acid, enoxacin |
có thể tăng thời gian bán hủy và giảm độ thanh thải của Caffein. |
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Chưa ghi nhận báo cáo về trường hợp quá liều. Cần sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn sử dụng để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất. Khi xảy ra hiện tượng quá liều, người bệnh cần đến bệnh viện, cơ sở y tế gần nhất để theo dõi và có biện pháp điều trị.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều, hãy uống bù liều quên ngay khi vừa nhớ ra. Nếu thời gian đó gần với thời gian uống liều tiếp theo, hãy bỏ liều đã quên và tiếp tục sử dụng thuốc như chỉ định. Tuyệt đối không tự ý uống thuốc gấp đôi liều.
Thuốc Cottu F Syrup có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dạng siro có vị ngọt và mùi thơm phù hợp cho người khó nuốt, đặc biệt ở trẻ em.
- Thuốc siro chứa hàm lượng đường cao ngăn chặn nấm mốc, vi sinh vật phát triển và giúp bổ sung dinh dưỡng.
- Sinh khả dụng đạt được cao hơn dạng bào chế viên.
Nhược điểm
- Không phù hợp khi dùng cho bệnh nhân tiểu đường.
Thuốc Cottu F Syrup giá bao nhiêu?
Thuốc Cottu F Syrup giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc. Với chất lượng đảm bảo và giá cả hợp lý là 50.000VNĐ.
Mua thuốc Cottu F Syrup ở đâu chính hãng ?
Đây là 1 loại thuốc không phải kê đơn, người bệnh muốn mua thuốc không cần được bác sĩ chỉ định loại thuốc này trong đơn.
Để mua được Cottu F tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng cần tìm đến cơ sở uy tín.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cottu F Syrup. Tải về tại đây.
kiều Đã mua hàng
Bé nhà mình uống thuốc này hết ho sau 4 ngày sử dụng