Thuốc Colthimus là thuốc dùng để điều trị bệnh co cứng cơ. Thuốc còn có khả năng điều trị bệnh đau do cơ bị co. Thông tin của sản phẩm trên thị trường đã có nhiều nhưng vẫn còn chưa đầy đủ. Hôm nay nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ giới thiệu đến quý vị bạn đọc các thông tin cần phải biết của thuốc Colthimus qua bài viết dưới đây.
Thuốc Colthimus là thuốc gì?
Thuốc Colthimus là thuốc đã được nghiên cứu sản xuất bởi công ty dược Hà Tây. Thuốc có chứa tizanidine với khả năng điều trị co cơ và đau do co cơ.
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Sản xuất bởi: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
- Quy cách đóng hộp: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Số đăng ký: VD-26818-17.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Mỗi viên thuốc Colthimus có chứa:
- Hoạt chất chính là Tizanidine 4mg.
- Các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Colthimus 4mg
- Thuốc tizanidine là một thuốc thuộc nhóm giãn cơ có tác động trực tiếp lên hệ thống thần kinh. Nơi tác dụng chủ yếu của thuốc là tủy sống. Nó kích thích hoạt động của thụ thể alpha 2 tại tiền synap, từ đó ức chế quá trình sản sinh những acid amin có nhiệm vụ kích thích thụ thể NMDA.
- Do ức chế sự dẫn truyền thần kinh đa tiếp hợp trên tủy sống ( đây là đường dẫn truyền làm tăng trương lực của cơ), thuốc có khả năng ức chế và giảm thiểu trương lực cơ. Ngoài ra, thuốc cũng có khả năng giảm đau mức độ vừa. Thuốc dùng khá hiệu quả trong trường hợp bệnh nhân bị co thắt cơ dẫn đến đau cấp tính có nguồn gốc tủy sống và vỏ não.
- Thuốc còn làm giảm đề kháng cũng những động tác thụ động, từ đó làm dịu các cơn co giật hay giật rung, cải thiện hoạt động chủ động của cơ bắp.
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Synadine – 4mg: Công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu.
Công dụng và chỉ định của thuốc Colthimus
- Thuốc được sử dụng điều trị biểu hiện co cứng cơ do tình trạng xơ cứng rải rác hoặc do tổn thương tủy sống.
- Điều trị bệnh đau do co cơ.
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc được hấp thu khá nhanh khi uống và có mức độ lớn nhất tại huyết tương sau khoảng 1 giờ uống thuốc.
- Phân bố: Có khoảng 30% thuốc gắn vào protein tại huyết tương và có thể vào được hàng rào máu não khá dễ dàng.
- Chuyển hóa: Thuốc này chuyển hóa nhiều nhất tại gan. Trong nghiên cứu in vitro, thuốc này được chuyển hóa dưới sự xúc tác chính của CYP450 1A2.
- Thải trừ: Thuốc không bị chuyển hóa và cả chất đã được chuyển hóa đều được đào thải theo thận với tỷ lệ đạt 70% liều sử dụng. Thời gian bán hủy của thuốc đạt khoảng 2-4 tiếng.
- Tuyến tính: Thuốc có giá trị dược động học tuyến tính khi sử dụng với liều từ 4mg-20mg.
- Trên người suy thận: Nồng độ thuốc ở huyết tương gấp đôi người bình thường và giảm 50% độ thanh thải.
- Thức ăn không ảnh hưởng đến thuốc.
Cách dùng và liều dùng thuốc Colthimus
Liều dùng
- Với người từ 18 tuổi trở lên dùng điều trị co cứng cơ với liều bắt đầu là 2mg mỗi lần. Sau đó tăng dần lên mỗi 2mg một lần tăng, phải cách từ 3-4 ngày mới tăng 1 lần. Thông thường liều hàng ngày là 24mg và chia làm 3-4 lần uống. Tối đa dùng đến 36mg mỗi ngày.
- Người lớn dùng điều trị bệnh đau do co cơ với liều 4mg mỗi lần, ngày dùng 1-3 lần uống.
- Với người suy thận thanh thải dưới 25ml mỗi phút, bắt đầu với 2mg mỗi lần, ngày uống 1 lần và tăng cho đến khi đạt được hiệu quả mong muốn. Mỗi lần tăng nhiều nhất 2mg. Nên tăng chậm với cách dùng 1 lần mỗi ngày, sau đó mới tăng số lần dùng.
- Người lớn tuổi không phải chỉnh liều.
- Không dùng cho người dưới 18 tuổi và người suy gan.
Cách dùng
- Thuốc dùng theo đường uống, do tác dụng ngắn cho nên phải dùng nhiều lần mỗi ngày. Thời gian và tần số sẽ phụ thuộc vào người bệnh. Điều chỉnh dựa vào đáp ứng.
- Thông thường đáp ứng tối ưu vào khoảng 12-24mg mỗi ngày, chia 3-4 lần uống, 1 lần dùng không quá 12mg.
- nếu như ngừng dùng thuốc khi đang uống liều cao thời gian dài, bệnh nhân cần giảm liều dần dần.
Chống chỉ định
- Người bị tình trạng suy gan nặng.
- Không dùng cùng với những chất ức chế CYP1A2 mạnh như ciprofloxacin hoặc fluvoxamine.
- Người bị mẫn cảm hoặc là dị ứng với những thành phần có trong sản phẩm thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Miệng khô, khó tiêu, bụng đau nhức và tiêu chảy.
- Phát ban, đổ mồ hôi, đau lưng, nhược cơ,…
- Rối loạn nhịp tim, huyết áp tăng,…
Ít gặp:
- Giãn mạch, loạn nhịp tim, gãy xương bệnh lý, viêm khớp,…
- Viêm đường niệu, bàng quang, viêm xoang, phế quản,…
- Tụ máu, tăng lipid, cholesterol huyết, giảm hoặc tăng số lượng bạch cầu,…
- Rối loạn đường tiêu hóa, viêm gan, nuốt khó khăn,…
- Run, dễ dàng xúc động, viêm dây thần kinh, đau nửa đầu, hoa mắt, co giật,…
- Đau, ù tai, viêm tai giữa, tăng nhãn áp,…
- Các phản ứng dị ứng, rong kinh, đau nhức cổ,…
Hiếm gặp:
- Tăng số lượng transaminase huyết, suy gan, viêm gan.
- Hen, yếu cơ, ung thư, viêm mống mắt, giác mạc,…
- Ban xuất huyết, giảm hoặc tăng tiểu cầu, buồn nôn, ói mửa, tắc ruột, tổn thương gan,…
- Albumin, glucose niệu, đái ra máu.
- Bệnh thần kinh, ảo giác, rối loạn giấc ngủ,…
Chưa biết:
- Phản ứng quá mẫn, lo âu, đau nhức bụng,…
- Nhức đau đầu, loạn ngôn, lú lẫn,…
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc gây hạ áp | Nguy cơ gây hạ áp và chậm nhịp |
Thuốc ức chế CYP | Tăng nồng độ huyết tương của tizanidine. Tăng các tác dụng như buồn ngủ, thay đổi tâm trạng, hạ áp và chóng mặt |
Thuốc tránh thai | Giảm thanh thải và tăng phản ứng phụ của tizanidine |
Rượu | Tăng 20% AUC và 15% Cmax của tizanidine. Gây ức chế hệ thống thần kinh trung ương |
Phenytoin | Nồng độ phenytoin huyết tăng cao |
Acetaminophen | Thuốc tizanidine làm kéo dài thời gian đạt Cmax của acetaminophen |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Waruwari 2mg: Công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu.
Chú ý lúc bảo quản và sử dụng
Lưu ý và thận trọng
- Trên huyết áp và tim mạch, thuốc có thể làm kéo dài QT và làm chậm nhịp. Thuốc còn làm tụt huyết áp và thường xuất hiện sau khi dùng 1 liều trên 2mg. Khi người dùng thay đổi tư thế bất ngờ, tụt huyết áp thế đứng có thể xuất hiện. Thận trọng khi dùng cho những người bị bệnh mạch vành hay rối loạn tim mạch.
- Thuốc có thể làm tổn thương gan, do đó thận trọng khi sử dụng cho người có nguy cơ suy gan. Cần phải theo dõi chỉ số aminotransferase huyết trong vòng 6 tháng đầu dùng sản phẩm. Sau đó là theo dõi tùy theo tình trạng cơ thể.
- Khi dừng thuốc đột ngột, bệnh nhân dùng liều cao và kéo dài, hay dùng cùng thuốc hạ áp có thể khiến nhịp đập nhanh hơn hoặc huyết áp tăng cao.
- Thuốc có thể gây ra ảo giác ở một vài người.
- Trên mắt: Động vật thí nghiệm bị đục giác mạc hoặc thoái hóa võng mạc. Tuy nhiên vẫn chưa có báo cáo trên người.
- Người suy thận cần phải giảm liều dùng do thanh thải thận suy giảm.
- Chỉ phải chỉnh liều cho người lớn tuổi nếu như người đó bị suy thận.
- Không dùng cho người dưới 18 tuổi.
- Thuốc có chứa lactose cho nên không thể sử dụng cho những người bị bất dung nạp lactose.
Thuốc Colthimus có dùng cho bà bầu và mẹ cho con bú?
- Chưa có nghiên cứu ở người có thai, do đó chỉ nên dùng khi cân nhắc về lợi ích, tác hại.
- Ở động vật, thấy có một lượng nhỏ thuốc ở sữa mẹ. Chưa biết trên người có tình trạng này không, do đó phải cân nhắc kỹ trước khi dùng cho mẹ nuôi con bú.
Tác động của Colthimus đến người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể giảm tỉnh táo, tụt huyết áp và gây buồn ngủ. Do đó tánh dùng thuốc ở những người cần tỉnh táo để làm việc.
Bảo quản
- Để ở những khu vực thoáng mát, khô ráo.
- Tránh nhiệt cao và tầm với của trẻ nhỏ.
Xử trí khi quá liều và quên liều
Quá liều
- Đã có vài ca đã được báo cáo, tuy nhiên đã phục hồi hoàn toàn khi dùng đến 400mg thuốc. Biểu hiện quá liều như buồn nôn, hôn mê, chóng mặt, bồn chồn, chậm nhịp, huyết áp tụt,..
- Rửa ruột, sau đó cho bệnh nhân dùng than hoạt và tăng bài niệu. Hỗ trợ nhịp tim, hô hấp.
Quên liều
Sử dùng bù thuốc khi nhớ ra, tuy nhiên nên tránh dùng bù nếu như thời gian dùng sau đó quá gần.
Thuốc Colthimus có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được hãng dược Hà Tây nghiên cứu và bào chế, với sự nghiên cứu tỉ mỉ, nguyên liệu an toàn và nhà máy tiêu chuẩn, đạt chất lượng GMP. Thành phẩm tạo ra được kiểm tra đầy đủ các chỉ tiêu mới đưa đi xin cấp phép lưu hành.
- Được phép lưu hành rộng rãi sau khi vượt qua được đánh giá của Bộ y tế.
- Thuốc chứa thành phần tizanidine có khả năng điều trị bệnh co cứng cơ và đau do chứng co cơ. Hiệu quả thuốc đã được chứng minh rõ qua cơ chế và trên lâm sàng.
- Dạng dùng là viên nén có sự tiện dụng cao.
Nhược điểm
Thuốc này cần phải được bác sĩ kê đơn mới được sử dụng.
Thuốc Colthimus giá bao nhiêu?
Hiện nay, thuốc có mặt ở nhiều nhà thuốc và hiệu thuốc khắp cả nước. Giá có thể không đồng nhất ở các cửa hàng. Thuốc Colthimus 4mg hộp 10 vỉ x 10 viên giá 245.000 đồng 1 hộp tại Nhà thuốc Ngọc Anh. Bạn có thể tham khảo và gọi điện cho nhà thuốc nếu thắc mắc bất kỳ điều gì.
Thuốc Colthimus mua ở đâu?
Tránh tình trạng mua phải hàng nhái và hàng giả, bạn nên tham khảo kỹ nơi mua thuốc. Nhà thuốc Ngọc Anh đang bán thuốc Colthimus chính hãng. Bạn có thể mua hàng ở nhà thuốc của chúng tôi, có cả chính sách giao hàng tận nơi nếu cần.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải tờ hướng dẫn đầy đủ Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Nhài Đã mua hàng
bác sĩ kê cho mình dùng thuốc Colthimus, bệnh của mình đã đỡ hẳn rồi