Thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm là một loại kháng sinh diệt khuẩn thuộc nhóm Penicillin, thường được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn xương, khớp hay viêm phổi, viêm phúc mạc. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc các thông tin chi tiết về liều lượng, tác dụng cũng như những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc.
Thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm là thuốc gì?
Thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm là thuốc được bào chế ở dạng bột pha tiêm, dùng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch. Là một kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm Penicillin M, họ Beta-lactam, thuốc có tác dụng hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu kháng Benzylpenicilin. Chính vì vậy, thuốc Cloxacillim 1g thường được sử dụng trên lâm sàng để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn tại xương khớp, phúc mạc, phổi hay các bệnh lý về da và mô mềm. Ngoài ra, thuốc còn được dùng để dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược phẩm Imexpharm Bình Dương và được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VD-26156-17.
Thành phần
Thành phần chính của thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm:
- Cloxacillin (dưới dạng Cloxacillin natri) với hàm lượng 1g; được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Cơ chế tác dụng của thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm
Để hiểu rõ hơn về cơ chế của thuốc thì trước tiên, chúng ta cần tìm hiểu thuốc Cloxacillin 1g thuộc nhóm nào ?
Cloxacillin thuộc nhóm kháng sinh Penicillin, hoạt động tương tự như benzylpenicillin. Bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, thuốc có tác dụng hiệu quả trong việc tiêu diệt vi khuẩn và chống lại tụ cầu khuẩn gây bệnh. Đặc biệt loại thuốc kháng sinh này còn có hoạt tính đối với trường hợp kháng penicillinase của Staphylococcus, sử dụng với nồng độ tối thiểu ức chế 0,25-0,5 microgam/ml. Tuy nhiên, đối với loại vi khuẩn có những protein gắn penicillin (PBP) biến đổi như Staphylococcus aureus kháng methicillin (MRSA), thuốc thường không có hoạt tính và không thể mang lại tác dụng điều trị.
Có tác dụng diệt khuẩn giống như benzylpenicillin, tuy nhiên hoạt tính của thuốc Cloxacillin 1g trên các liên cầu Strepcoccus pneumonia và Strepcoccus pyogenes lại thấp hơn. Thuốc chỉ phát huy đủ tác dụng khi các liên cầu này có mặt cùng với Staphylococcus kháng penicillin.
Ngoài ra, kháng sinh này không có hiệu lực trên Euterococcus faecali.
Một số chủng vi khuẩn nhạy cảm với Cloxacillin như: Strepcoccus pyogenes, Clotridium perfringens.
Cac nghiên cứu cũng chỉ ra một số vi khuẩn có khả năng đề kháng lớn hơn 10% như: Staphylococcus aureus hay Staphylococcus coagulaselkm.
Chỉ định của thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm
Chính nhờ hoạt tính kháng khuẩn mà thuốc Cloxacillin 1g dạng tiêm thường được chỉ định trong điều trị:
- Nhiễm khuẩn về khớp và xương.
- Viêm nội tâm mạc, viêm phúc mạc.
- Viêm phổi do kháng penicillin của Staphylococcus.
- Bệnh lý về da.
- Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật.
==>> Xem thêm sản phẩm khác cùng hoạt chất: Thuốc Polyclox là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu, tác dụng gì?
Dược động học
Hấp thu
- Hấp thu tốt đường tiêm (tiêm bắp).
- Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 15 microgam/ml trong vòng 30 phút. sau khi sử dụng. Nồng độ tăng khi tăng liều dùng.
Phân bố
- Thuốc qua hàng rào nhau thai và phân bố vào sữa mẹ.
- Khuếch tán tốt trong dịch màng phổi, hoạt dịch khớp và trong xương và hạn chế hơn trong dịch não tủy (trừ trường hợp viêm màng não).
Chuyển hóa
- Thuốc được chuyển hoá qua gan ở mức độ hạn chế.
Thải trừ
- Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, chiếm khoảng 35% và khoảng 10% trong mật.
- Thời gian bán thải của thuốc từ 0,5 đến 1 giờ.
- Đối với trẻ sơ sinh, thời gian bán thải có thể kéo dài hơn.
- Thuốc không được thải loại bằng thẩm phân máu.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm
Liều dùng
Đối với người lớn:
- Liều dùng Cloxacillin 1g thông thường: 1-2g, cách 6h/lần.
- Nhiễm khuẩn nặng (viêm màng não, viêm màng trong tim): dùng liều 2g, cách 4h/lần.
- Thời gian đáp ứng điều trị thường ít nhất 14 ngày. Có thể kéo dài hơn tùy tình trạng nhiễm bệnh.
Đối với trẻ em:
Độ tuổi, cân nặng | Liều dùng |
≤ 7 ngày, ≤ 2kg | Liều 25 mg/kg, tiêm tĩnh mạch 12h/lần |
7-28 ngày tuổi, ≤ 2kg | Liều 25 mg/kg, tiêm tĩnh mạch 8h/lần |
7-28 ngày tuổi, ≥ 2kg | Liều 25 mg/kg, tiêm tĩnh mạch 6h/lần |
≤ 1 tháng, ≤ 20kg | Liều 50-100mg/kg/4 lần/ngày, tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp |
≥ 1 tháng, ≥ 20kg | Liều như liều người lớn |
Cách dùng thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm
Thuốc bột pha tiêm Cloxacillin 1g Imexpharm phải được hòa tan trong nước cất và lắc kỹ trước khi sử dụng, qua các con đường cụ thể:
- Tiêm truyền tĩnh mạch: 1g Cloxacillin hòa tan trong 10 ml nước cất pha tiêm.
- Tiêm bắp: 1g Cloxacillin hòa tan trong 3,4 ml nước cất pha tiêm.
- Truyền tĩnh mạch: pha loãng hỗn hợp đã hòa tan (1g Cloxacillin + 3,4 ml nước cất pha tiêm) với 100 – 500 ml dung dịch NaCl 0,9%.
Chống chỉ định
Không dùng trong trường hợp bệnh nhân:
- Dị ứng với nhóm thuốc Penicillin và Cephalosporin (thuộc họ Beta-lactam).
- Dị ứng bất kì thành phần nào khác của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: Thuốc Cloxacillin Bp 2002: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ
Tác dụng phụ
- Thường gặp: buồn nôn, tiêu chảy, ban đỏ trên da.
- Ít gặp: mày đay, tăng bạch cầu ái toan trong máu.
- Hiếm gặp: sốc phản vệ toàn thân, giảm bạch cầu, viêm đại tràng màng giả, vàng da do ứ mật trong gan, rối loạn chức năng thận do tăng Creatinin.
Tương tác thuốc
Thuốc tương tác | Kết quả tương tác |
Aminoglycosid | Giảm tác dụng điều trị. Trường hợp cần thiết sử dụng thì phải tiêm mỗi loại kháng sinh ở 2 vị trí khác nhau và cách nhau tối thiểu 1 giờ. |
Thuốc chống đông coumarin, heparin | Tăng nguy cơ chảy máu khi dùng kết hợp với Cloxacillin liều cao |
Các chất làm tan huyết khối | Tăng nguy cơ xuất huyết |
Các thuốc độc hại gan | Tăng độc tố cho gan |
Probenecid | Tăng tác dụng phụ của Cloxacillin |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Không được tư ý tiêm truyền. Việc tiêm truyền cần phải được thực hiện bởi cán bộ y tế.
- Thận trọng khi sử dụng, nếu phát hiện các phản ứng dị ứng phải dừng thuốc và đến các cơ sở y tế để khám chữa, tránh nguy cơ bị sốc phản vệ toàn thân.
- Không nên dùng cho trẻ sơ sinh vì có nguy cơ gây vàng da nhân.
- Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân bị suy gan do nguy cơ gây viêm gan, vàng da ứ mật của thuốc.
- Người bị dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
- Thận trọng khi sử dụng liều cao trên bệnh nhân bị suy thận, người bị tổn thương hàng rào máu não.
- Dùng đúng liều lượng để đạt được kết quả điều trị tốt nhất.
Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: chưa phát hiện các biến cố bất lợi khi dùng thuốc trên lâm sàng. Tuy nhiên, phụ nữ mang thai chỉ sử dụng thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm khi thật sự cần thiết.
- Phụ nữ đang cho con bú: thận trọng khi sử dụng do thuốc có khả năng phân bố vào sữa mẹ.
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng trên nhóm người bệnh này.
Người lái xe và vận hành máy móc
Theo các báo cáo lâm sàng, hiện nay chưa ghi nhận phản ứng bất lợi rõ ràng nào của thuốc trên nhóm đối tượng là người lái xe và người vận hành máy móc hoặc các triệu chứng có xuất hiện nhưng không đáng kể.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo và thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời.
Xử trí khi quá liều, quên liều
Quá liều
- Giảm liều sử dụng và ngưng thuốc nếu cần thiết.
- Đến ngay các cơ sở khám chữa bệnh để được tư vấn, điều trị kịp thời các tình trạng ngộ độc, dị ứng.
Quên liều
- Liên hệ với các bác sĩ và cơ sở khám chữa bệnh để được tư vấn cụ thể.
Thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Cloxacillin 1g dưới dạng bào chế thuốc bột pha tiêm và sử dụng đường tiêm bắp, tiêm truyền tĩnh mạch nên khả năng hấp thu tốt hơn khi dùng đường uống.
- Là kháng sinh diệt khuẩn, dùng được cả khi bệnh nhân đã kháng penicilin do cầu khuẩn Staphylococcus gây ra.
- Sản xuất tại nhà máy đạt chuẩn GMP, được Cục quản lý Dược chứng nhận chất lượng và cấp phép lưu hành trên toàn quốc.
- Giá thành khá rẻ so với nhiều loại kháng sinh cùng nhóm khác
Nhược điểm
- Thuốc dùng đường tiêm truyền nên cần có bác sĩ trong quá trình điều trị bằng thuốc, gây bất tiện khi bệnh nhân muốn tự sử dụng.
- Người mắc bệnh về gan, thận có nhiều nguy cơ bất lợi khi sử dụng thuốc
- Nhiều tác dụng phụ nếu dùng trong thời gian dài.
Thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm giá bao nhiêu?
Giá thuốc Cloxacillin 1g trên thị trường hiện nay đang có những mức giá khác nhau tùy từng thời điểm, cũng như giá cả các kênh phân phối có sự chênh lệch. Để đảm bảo mua thuốc chính hãng, chất lượng mà giá cả hợp lý, bạn đọc nên đến các nhà thuốc hay lựa chọn các trang web bán hàng uy tín để yên tâm mua thuốc khi sử dụng.
Thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm mua ở đâu uy tín?
Thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm mua ở đâu? Hiện nay, tại nhà thuốc Ngọc Anh đang bán sản phẩm thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm chính hãng với giá thành rất ưu đãi. Bạn đọc có thể bấm đặt mua ngay sản phẩm này trên trang web chính thức của nhà thuốc Ngọc Anh. Ngoài ra, khi liên hệ qua số điện thoại, facebok hoặc zalo của chúng tôi, bạn cũng có thể đặt mua thuốc một cách dễ dàng và thuận tiện. Chúng tôi sẽ sẵn sàng giải đáp các thắc mắc khi dùng thuốc và tư vấn cách sử dụng thuốc an toàn, chính xác và hiệu quả nhất tới bạn.
Sản phẩm thay thế thuốc Cloxacillin 1g Imexpharm
- Tazam 1g: Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Laboratoires Panpharma với dạng bào chế là bột pha tiêm. Sản phẩm có thành phần chính là Cloxacillin với hàm lượng 1g và tác dụng chống nhiễm khuẩn tương tự thuốc Cloxacillin 1g.
- Cloxacillin 0,5g Bidiphar: Sản phẩm bào chế ở dạng bột pha tiêm, có thành phần chính là Cloxacillin với hàm lượng 0,5g. Thuốc có cùng công dụng chống nhiễm khuẩn với Cloxacillin 1g và được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar
Tài liệu tham khảo
National Center for Biotechnology Information, Cloxacillin, PubChem. Truy cập ngày 03 tháng 01 năm 2024.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hương Đã mua hàng
Thuốc rất tốt, giao hàng nhanh, nên mua nhé