Thuốc Cefpobiotic 200 là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn, nhiễm trùng do vi khuẩn ở mũi, tai, cổ họng, phổi, da hoặc bàng quang. Trong bài viết này, Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về công dụng, liều dùng, cách dùng, một số lưu ý khi sử dụng thuốc Cefpobiotic 200.
Cefpobiotic 200 là thuốc gì?
Thuốc Cefpobiotic 200 là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, thuốc có chứa hoạt chất chính là Cefpodoxim được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa như viêm đường hô hấp dưới, viêm đường hô hấp trên, viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bàng quang, … Ngoài ra, thuốc này cũng được sử dụng để điều trị một số bệnh lây truyền qua đường tình dục như bệnh lậu.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
- Công ty sản xuất: Công ty CP liên doanh dược phẩm Medipharco Tenamyd BR s.r.l
- Số đăng ký: VD-29413-18
- Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Cefpobiotic 200mg Tenamyd chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất chính với hàm lượng Cefpodoxim 200mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Cefpobiotic 200
- Cefpodoxime, một cephalosporin thế hệ thứ 3, là chất chuyển hóa có hoạt tính của tiền chất cefpodoxime proxetil. Nó liên kết với 1 hoặc nhiều protein liên kết với penicillin (PBP) ức chế bước chuyển hóa peptid cuối cùng của quá trình tổng hợp peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn, do đó ức chế sinh tổng hợp và ngăn chặn quá trình lắp ráp thành tế bào dẫn đến ly giải và chết tế bào vi khuẩn.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Cefpobiotic 200
Thuốc Cefpobiotic 200 được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với cefpodoxim trong những trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình đường hô hấp dưới bao gồm viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng Streptococcus pneumoniae nhạy cảm và do các Haemophilus influenzae hoặc Moraxella catarrhalis, không sinh ra beta-lactamase.
- Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên như đau họng, viêm amidan do chủng Streptococcus pyogenes nhạy cảm, cefpodoxim là thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu không phải là thuốc được chọn ưu tiên.
- Viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (kể cả chủng sinh ra beta-lactamase) hoặc B.catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella pneumonidae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophytius.
- Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, bởi các chủng có hoặc không tạo penicillinase của Neisseria gonorrhoea.
- Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa có biến chứng ở da và các tổ chức da do chủng Staphylococcus aureus có hay không tạo ra penicillinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
Dược động học
Hấp thu
- Hấp thu nhanh và tốt. Tăng hấp thu với thức ăn (tab). Sinh khả dụng: Xấp xỉ 50%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: Trong vòng 2-3 giờ.
Phân bố
- Phân bố ở nhu mô phổi, niêm mạc phế quản, dịch kẽ, dịch màng phổi, mô tuyến tiền liệt, amidan. Đi vào sữa mẹ (số lượng nhỏ). Thể tích phân phối: 32,3 L (viên).
- Liên kết với protein huyết tương: 20-30%.
Chuyển hóa
- Khử ester hóa trong đường tiêu hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính, cefpodoxime.
Thải trừ
- Chủ yếu qua nước tiểu (80% dưới dạng không đổi). Thời gian bán thải: Khoảng 2-3 giờ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Ranbaxycepodem 200mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Liều dùng – Cách dùng thuốc Cefpobiotic 200
Liều dùng
- Viêm miệng, họng, viêm amidan:
Người lớn: Liều dùng được biểu thị theo nhóm hoạt chất cefpodoxime: 100 mg 12 giờ trong 5-10 ngày.
Trẻ em: 2 tháng đến 12 tuổi (dạng nghi ngờ): 4-5 mg/kg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày. Tối đa: 200 mg mỗi ngày. > 12 tuổi: Tương tự như liều người lớn.
- Nhiễm trùng da và cấu trúc da:
Người lớn: 20 mg/kg mỗi 4-6 giờ trong 3 liều hoặc 40-60 mg/kg như một liều duy nhất.
Trẻ em: ≥ 12 tuổi tương tự như liều dùng cho người lớn.
- Viêm tai giữa cấp tính:
Liều khuyến cáo cho người lớn: 200 mg mỗi 12 giờ, 5-7 ngày đối với nhiễm trùng nhẹ đến trung bình và 10 ngày đối với nhiễm trùng nặng.
Trẻ em: 2 tháng đến 12 tuổi: 4-5 mg/kg 12 giờ một lần trong 5 ngày hoặc có thể sử dụng Cefpobiotic 100 cho đối tượng trẻ em nhỏ này. Tối đa: 200-400 mg mỗi ngày. >12 tuổi: Tương tự như liều người lớn
- Lậu không biến chứng:
Liều khuyến cáo cho người lớn: 200 mg, liều duy nhất.
- Viêm xoang cấp:
Người lớn: 200 mg, 12 giờ một lần trong 10 ngày.
Trẻ em: 2 tháng đến 12 tuổi (dạng nghi ngờ): 4-5 mg/kg 12 giờ một lần trong 10 ngày. Tối đa: 200-400 mg mỗi ngày. > 12 tuổi: Tương tự như liều người lớn.
- Đợt cấp vi khuẩn cấp tính của viêm phế quản mạn tính:
Người lớn: 200 mg, 12 giờ một lần trong 10 ngày.
Trẻ em: ≥ 12 tuổi: Tương tự như liều dùng cho người lớn.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng:
Người lớn: 100 mg 12 giờ trong 7 ngày.
Trẻ em: ≥ 12 tuổi: Tương tự như liều dùng cho người lớn.
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng:
Người lớn: 200 mg 12 giờ trong 14 ngày.
Trẻ em: Tối đa: 200 mg mỗi ngày. ≥ 12 tuổi:Tương tự như liều người lớn.
Bệnh nhân suy thận
- Độ thanh thải creatinin < 10ml/phút: Quản lý liều khuyến cáo thông thường như một liều duy nhất 48 giờ.
- Độ thanh thải creatinin 10 – 39ml/phút: Quản lý liều khuyến cáo thông thường như một liều duy nhất 24 giờ.
Cách dùng
- Thuốc được sử dụng dưới dạng đường uống. Nên uống cùng bữa ăn để thuốc được tăng hấp thu.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với cefpodoxime hoặc bất kỳ cephalosporin nào khác.
- Tiền sử phản ứng quá mẫn tức thì và/hoặc nghiêm trọng với penicillin hoặc với bất kỳ kháng sinh beta-lactam nào khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Mesogold 500 Dopharma: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
- Bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn, tiêu chảy do Clostridium difficile (CDAD), viêm đại tràng giả mạc, giảm bạch cầu trung tính (dùng kéo dài). Hiếm khi mất bạch cầu hạt (dùng kéo dài), thiếu máu tán huyết.
- Ù tai, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, tăng áp lực dạ dày, suy nhược, khó chịu, chán ăn, nhức đầu, chóng mặt, dị cảm, nhiễm trùng âm đạo, phát ban, hăm tã.
- Có khả năng gây tử vong: Phản ứng quá mẫn (ví dụ như sốc phản vệ).
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc kháng acid và chất đối kháng thụ thể H2 | Giảm khả dụng sinh học của cefpodoxim. |
Probenecid | Giảm bài tiết của cefpodoxim. |
Coumarin | Có thể làm tăng hiệu quả điều trị của thuốc chống đông máu coumarin. |
Thuốc tránh thai | Giảm tác dụng tránh thai của estrogen. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Cefpodoxim là kháng sinh không ưu tiên được sử dụng điều trị viêm phổi do tụ cầu, viêm phổi không điển hình gây ra bởi các sinh vật như Legionella, Mycoplasma và Chlamydia.
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillin hoặc bất kỳ loại kháng sinh beta-lactam nào khác.
- Tiền sử bệnh đường tiêu hóa (ví dụ viêm đại tràng).
- Suy thận: Giảm liều phụ thuộc vào độ thanh thải của creatinin.
- Trẻ em bởi có dạng hỗn dịch dành riêng để phù hợp hơn.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Cephalosporin thường được coi như khá an toàn khi sử dụng cho người mang thai bởi tài liệu nói đến việc sử dụng cefpodoxim trong thời gian mang thai chưa có nhiều.
- Sự bài tiết trong sữa mẹ của cefpodoxim có nhưng với nồng độ thấp. Dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có những vấn đề sẽ xảy ra khi cho trẻ bú sữa có cefpodoxim như là: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ bú mẹ và nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai.Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng cefpodoxim cho phụ nữ đang cho con bú và nên cân nhắc giữa lợi ích hay nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ hoặc ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng cefpodoxim.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
- Chóng mặt có thể xảy ra trong quá trình điều trị cefpodoxim.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị, bệnh não.
- Xử trí: Điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Có thể chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc nếu chức năng thận bị tổn thương.
Quên liều
- Dùng liều đã bỏ lỡ ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và trở lại lịch dùng thuốc bình thường. KHÔNG tăng gấp đôi liều trong bất kỳ trường hợp nào. Nếu bạn thường xuyên quên uống thuốc, hãy báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn biết.
Thuốc Cefpobiotic 200 giá bao nhiêu?
Thuốc Cefpobiotic 200 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh với giá đã được cập nhật ở trên. Giá bán này có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm. Giá thuốc Cefpobiotic 200 trên thị trường sẽ chênh lệch ít nhiều giữa các nhà thuốc, quầy thuốc.
Thuốc Cefpobiotic 200 mua ở đâu uy tín (chính hãng)?
Thuốc Cefpobiotic 200 có bán tại các bệnh viện, nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Để đảm bảo có thể mua được thuốc Cefpobiotic 200 chính hãng, bạn hãy liên hệ trực tiếp đến Nhà thuốc Ngọc Anh hoặc gọi điện để được tư vấn qua hotline hiển thị trên màn hình.
Ưu nhược điểm của thuốc Cefpobiotic 200
Ưu điểm
- Dạng bào chế viên nén bao phim giúp bảo vệ dược chất không bị phân hủy khi đi qua acid dạ dày, từ đó mà sinh khả dụng của thuốc được bảo toàn.
- Thuốc Cefpobiotic 200 được nghiên cứu và chứng minh hiệu quả của hoạt chất qua các nghiên cứu khoa học.
- Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
- Thuốc cho tác dụng đáp ứng trên mỗi bệnh nhân là khác nhau.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng Cefpobiotic 200. Tải file pdf tại đây.
Nguyễn Thị Thương Đã mua hàng
Thuốc uống tác dụng nhanh, hiệu quả lắm