Thuốc Cefepime Gerda 2g được chọn làm phương pháp điều trị ưu tiên cho các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm những bệnh như viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản mạn và cấp, cũng như nhiễm trùng đường tiểu với các biến chứng tương ứng. Trang web của Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thuốc Cefepime Gerda 2g trong bài viết dưới đây, nhằm giúp bạn đọc hiểu rõ hơn và áp dụng thuốc một cách hiệu quả nhất.
Cefepime Gerda 2g là thuốc gì?
Thuốc Cefepime Gerda 2g là một sản phẩm được sản xuất tại Tây Ban Nha bởi Công ty LDP Laboratorios Torlan S.A. và hiện đang có mặt trên thị trường Việt Nam với số đăng ký thuốc là VN-17367-13. Được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, thuốc này chứa thành phần hoạt chất chủ yếu là Cefepime, được áp dụng trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn đa dạng. Mỗi hộp thuốc có chứa 1 lọ dung tích 2g.
Thành phần
Thành phần hoạt chất có trong mỗi lọ bột tiêm thuốc Cefepime Gerda 2g bao gồm:
Cefepime (dưới dạng hỗn hợp Cefepime hydrochloride và Arginine) với hàm lượng 2g
Tá dược vừa đủ cho 1 lọ.
Thuốc Cefepime Gerda 2g được sản xuất dưới dạng: Bột pha tiêm.
Cơ chế tác dụng của thuốc Cefepime Gerda 2g
Thuốc Cefepime Gerda 2g có cơ chế tác động dựa trên hoạt chất chính là Cefepime, một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ tư, có phạm vi hoạt động mở rộng hơn so với các cephalosporin thế hệ thứ ba. Khi được tiêm dưới da, cefepime kháng lại sự phát triển của vi khuẩn bằng cách ngăn chặn quá trình tổng hợp mucopeptide trong tế bào bào vi khuẩn.
Để dụng cụ hóa học, cefepime tương tác với một hoặc nhiều protein gắn penicillin (PBP) – những protein quan trọng trong cấu trúc tế bào bào vi khuẩn. Quá trình này đặt ra tình trạng kháng cự cuối cùng cho quá trình biến đổi peptit trong quá trình tổng hợp màng tế bào vi khuẩn, từ đó ức chế quá trình hình thành thành thành tế bào vi khuẩn.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Cefepime Gerda 2g
Thuốc Cefepime Gerda 2g được chỉ định để điều trị các loại nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi cộng đồng và bệnh viện, nhiễm trùng cấp tính của viêm phế quản mạn và viêm phế quản cấp
– Nhiễm trùng niệu: Nhiễm trùng đường tiểu có biến chứng và không có biến chứng
– Nhiễm trùng da và cấu trúc da
– Nhiễm trùng bụng có biến chứng: Viêm phúc mạc, nhiễm trùng đường mật
Dược động học
Hấp thu
Thông tin về nồng độ trung bình của cefepime trong huyết tương và các thông số dược động học sau khi tiêm tĩnh mạch được trình bày trong bảng dưới đây:
Thông số | 500mg IV | 1g lV | 2g IV |
Cmax, ug/mL | 39,1 (±3,5) | 81,7 (±5,1) | 163,9 (±25,3) |
AUC, giờ.ug/ mL | 70,8 (±6,7) | 148,5 (±15,1) | 284,8 (±30,6) |
Khi được tiêm bắp, cefepime được hấp thu đầy đủ. Bảng dưới đây tóm tắt nồng độ trung bình của cefepime trong huyết tương tại các thời điểm khác nhau sau khi tiêm bắp một liều duy nhất:
Thông số | 500mg IV | 1g lV | 2g IV |
Cmax, ug/mL | 13,9 (±3,4) | 29,6 (±4,4) | 57,5 (±9,5) |
Tmax, giờ | 1,4 (±0,9) | 1,6 (±0,4) | 1,5 (±0,4) |
AUC, giờ.ug/mL | 60,0 (±8,0) | 137,0 (±11,0) | 262,0 (±23,0) |
Phân bố
Cefepime được bài tiết qua sữa mẹ. Tỷ lệ liên kết với protein huyết thanh của cefepime chiếm khoảng 20%.
Chuyển hóa và thải trừ:
Cefepime chuyển hóa thành N-methylpyrrolidine (NMP), chất này nhanh chóng chuyển thành N-oxide (NMP-N-oxid). Khoảng 85% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu, trong đó dưới 1% xuất hiện dưới dạng NMP, 6,8% dưới dạng NMP-N-oxid và 2,5% dưới dạng epimer của cefepime. Vì đào thải chủ yếu thông qua thận, liều dùng cần được điều chỉnh cho bệnh nhân có rối loạn chức năng thận và những người đang tiến hành quá trình lọc máu.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc kháng sinh khác cùng nhóm cephalosporin: Thuốc Ludox 200 là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu, có tác dụng gì?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Cefepime Gerda 2g
Liều dùng
+ Trong trường hợp điều trị nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (bao gồm cả viêm bể thận), nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da ở người bệnh từ 12 tuổi trở lên, Cefepime Gerda 2g được tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ, tức là 2g/lần, trong khoảng 10 ngày.
+ Đối với trường hợp viêm phổi nặng, kể cả có nhiễm khuẩn huyết kèm theo, Cefepime Gerda 2g được sử dụng 2g/lần, mỗi ngày 2 lần cách nhau 12 giờ, trong thời kỳ từ 7 đến 10 ngày.
+ Liều lượng dành cho người suy thận được điều chỉnh như sau: Người suy thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút) sử dụng liều ban đầu giống như cho người có chức năng thận bình thường. Liều duy trì được tính toán dựa trên độ thanh thải creatinin như sau:
- Độ thanh thải creatinin = 30 – 60 ml/phút: Liều trong 24 giờ tương đương với liều thường dùng.
- Độ thanh thải creatinin = 10-30 ml/phút: Liều trong 24 giờ giảm xuống còn 50% so với liều thường dùng.
- Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Liều trong 24 giờ giảm xuống còn 25% so với liều thường dùng.
+ Với việc mất 68% lượng cefepime trong cơ thể sau 3 giờ lọc máu, người bệnh đang trải qua quá trình lọc máu cần được bù đắp bằng một liều tương đương với liều ban đầu sau mỗi lần lọc. Trong trường hợp thẩm tách phúc mạc ngoại trú, nên sử dụng liều thường dùng cách nhau 48 giờ một lần thay vì cách nhau 12 giờ một lần.
Cách dùng
+ Việc sử dụng thuốc có thể thực hiện thông qua tiêm tĩnh mạch chậm trong khoảng 3-5 phút, truyền tĩnh mạch, hoặc tiêm bắp sâu..
+ Truyền tĩnh mạch ngắt quãng cũng có thể được áp dụng, bằng cách thêm dung dịch truyền tĩnh mạch vào bình thuốc chứa 1 hoặc 2g cefepime. Liều cefepime cần thiết sẽ được tính toán và thêm vào dung dịch truyền tĩnh mạch. Quá trình truyền tĩnh mạch ngắt quãng cefepime thường kéo dài khoảng 30 phút.
+ Trong trường hợp tiêm bắp, để pha dung dịch tiêm, cần thêm 2,4ml dung môi thích hợp vào lọ thuốc chứa 1g cefepime để tạo dung dịch có nồng độ thuốc khoảng 280 mg/ml.
Chống chỉ định
Chống chỉ định thuốc Cefepime Gerda 2g cho những bệnh nhân có phản ứng quá mẫn cảm tức thì với cefepime hoặc với các kháng sinh khác có trong nhóm cephalosporin, penicillin hoặc với các kháng sinh beta-lactam khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thông tin về thuốc khác cũng thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin: Thuốc Cefuroxim 500g Mebiphar: công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng Cefepime Gerda 2g thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp, ADR> 1/100
– Tiêu hóa: tiêu chảy.
– Da: Đau chỗ tiêm, phát ban.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
– Toàn thân: Nhức đầu, sốt.
– Máu: Giảm bạch cầu hạt, Tăng bạch cầu ưa acid, dương tính khi test Coombs trực tiếp mà không có hiện tượng tan huyết.
– Tuần hoàn: Tĩnh mạch bị viêm tắc (trong trường hợp tiêm tĩnh mạch).
– Tiêu hóa: Bệnh nấm Candida ở miệng, nôn, buồn nôn.
– Da: Nổi mày đay, ngứa.
– Gan: Tăng các enzym gan (có thể phục hồi được).
– Thần kinh: Dị cảm.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
– Toàn thân: Phản ứng phản vệ, chóng mặt, phù.
– Máu: Giảm bạch cầu trung tính.
– Tuần hoàn: Giãn mạch, huyết áp hạ.
– Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, viêm đại tràng, đau bụng.
– Thần kinh: Chuột rút.
– Tâm thần: Lú lẫn.
– Cơ – xương: Đau khớp.
– Niệu dục: Viêm âm đạo.
– Mắt: Nhìn mờ.
– Tai: Ù tai.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc kháng sinh nhóm Aminoglycosid | Độc tính trên thận và trên tai gia tăng |
Thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid | Gây độc trên thận |
Viên Clinitest® (thuốc xét nghiệm tìm glucose trong nước tiểu) | Có thể cho kết quả dương tính giả |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Trong quá trình sử dụng Cefepime Gerda 2g, cần thận trọng với những trường hợp sau:
- Sử dụng cefepime trong thời gian dài có thể kích thích sự phát triển nhanh chóng của vi khuẩn không nhạy cảm.
- Nhiều cephalosporin, trong đó có cefepime, có khả năng làm giảm hoạt tính prothrombin.
- Đối với các xét nghiệm huyết học hoặc xét nghiệm Coombs trên trẻ sơ sinh mà mẹ đã sử dụng các kháng sinh cephalosporin trước khi sinh, kết quả dương tính của xét nghiệm có thể tới từ ảnh hưởng của thuốc.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Chưa có các nghiên cứu thích hợp và được kiểm soát khi sử dụng cefepime cho phụ nữ mang thai. Do những nghiên cứu về sinh sản trên động vật không luôn dự đoán chính xác các phản ứng trên con người, việc sử dụng thuốc này trong thai kỳ chỉ nên được thực hiện khi thực sự cần thiết. Cefepime được bài tiết vào sữa người với nồng độ rất thấp, khoảng 0,5 mcg/mL, nên cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc không có tác động tới khả năng lái xe và vận hành máy móc của người sử dụng.
Bảo quản
Thuốc Cefepime Gerda 2g cần được bảo quản ở nơi tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng, thoáng mát và khô ráo.
Nhiệt độ bảo quản phù hợp nhất là dưới 30 độ C.
Các dung dịch thuốc dùng để tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch đã pha có thể giữ được độ ổn định ở nhiệt độ trong phòng 20 – 25 độ C trong vòng 18 – 24 giờ; nếu để ở tủ lạnh 2 – 8 độ C thì khả năng lưu giữ tăng lên tới 7 ngày.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Quá liều có thể xảy ra nếu người bệnh sử dụng liều lớn, đặc biệt là ở những trường hợp suy giảm chức năng thận với các biểu hiện như động kinh, rối loạn não, và kích thích thần kinh cơ. Việc theo dõi và điều trị hỗ trợ cần được thực hiện cẩn thận đối với những trường hợp quá liều. Trong trường hợp suy thận, việc lọc máu là lựa chọn thích hợp nhất để giúp loại bỏ cefepime khỏi cơ thể.
Quên liều
Đối với trường hợp quên liều, việc tiêm thuốc sớm nhất khi nhớ ra là quan trọng. Nếu khoảng cách giữa thời điểm quên và liều tiếp theo quá ngắn, cần xem xét việc bỏ qua liều đã quên và tiêm thuốc tiếp theo vào thời gian dự kiến. Quan trọng nhất là không nên tiêm bù với liều gấp đôi, vì điều này có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe của bệnh nhân.
Thuốc Cefepime Gerda 2g giá bao nhiêu?
Hiện nay, có rất nhiều các cơ sở y tế cũng như các nhà thuốc trên toàn quốc có bán thuốc Cefepime Gerda 2g. Giá thuốc phụ thuộc vào các điểm bán khác nhau có thể giao động. Giá thuốc Cefepime Gerda 2g đã được cập nhật trong phần đầu của bài viết bởi Nhà thuốc Ngọc Anh, mời bạn đọc xem thêm.
Thuốc Cefepime Gerda 2g mua ở đâu uy tín?
Để tránh tình trạng mua phải thuốc giả, thuốc kém chất lượng được bán trên thị trường tràn lan, bạn đọc cần tìm đến các cơ sở y tế, nhà thuốc có uy tín để mua thuốc Cefepime Gerda 2g. Bạn đọc có thể tham khảo ngay trên website của Nhà thuốc Ngọc Anh để mua được thuốc Cefepime Gerda 2g chính hãng. Nhà thuốc chúng tôi luôn hỗ trợ giao thuốc tới tận tay người sử dụng và cam kết tất cả các loại thuốc bán ra đều đạt chất lượng cao, hoàn toàn chính hãng.
Sản phẩm thay thế
Khi cần sử dụng nếu không có sẵn thuốc Cefepime Gerda 2g, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc tương đương dưới đây:
Thuốc Cemoxi Inj. 1g có hoạt chất chính là Cefepime dưới dạng Cefepime Hydrochloride với hàm lượng 1g. Thuốc nhạy cảm với nhiều chủng vi khuẩn bao gồm cả Gram dương và Gram âm. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Union Korea Pharm. Co., Ltd dưới dạng bào chế bột pha tiêm. Tìm hiểu thêm.
Thuốc Necpime – 1g là thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng khác nhau gây ra bởi vi khuẩn. Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ bởi Công ty Nectar Lifesciences Ltd. dưới dạng bột pha tiêm. Thành phần hoạt chất chính có trong 1 lọ thuốc là Cefepime (dưới dạng Cefepime HCl) với hàm lượng 1g. Tìm hiểu thêm.
Ưu nhược điểm của thuốc Cefepime Gerda 2g
Ưu điểm
Hiệu quả điều trị các loại nhiễm khuẩn của Cefepime đã được minh chứng đầy đủ và cụ thể qua nhiều nghiên cứu khoa học.
Dạng bào chế sử dụng đường tiêm đạt sinh khả dụng cao khi dùng thuốc.
Thuốc được sản xuất bởi Công ty LDP Laboratorios Torlan S.A, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về an toàn khi sử dụng và chất lượng thuốc theo Dược điển Mỹ.
Nhược điểm
Người bệnh không thể tự sử dụng thuốc mà cần có cán bộ nhân viên y tế có chuyên môn thực hiện.
Tài liệu tham khảo
- Tờ hướng dẫn sử dụng. Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Nhân Đã mua hàng
thuốc tốt, giao hàng nhanh