Thuốc Caplyta là thuốc được sử dụng trong điều trị tâm thần phân liệt. Để tìm hiểu đầy đủ và chi tiết hơn về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ và một số lưu ý khi sử dụng thuốc Caplyta mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây của Nhà thuốc Ngọc Anh.
Caplyta là thuốc gì?
Caplyta có chứa hoạt chất Lumateperone, là thuốc đã được FDA chấp nhận vào tháng 12 năm 2019 để điều trị cho bệnh nhân tâm thần phân liệt là người lớn. Ngày 20 tháng 12 năm 2021 FDA) đã phê duyệt CAPLYTA để điều trị các giai đoạn trầm cảm liên quan đến chứng lưỡng cực I hoặc rối loạn II ở người lớn, như đơn trị liệu và như liệu pháp bổ trợ với lithium hoặc valproate.
Đây là sản phẩm được sản xuất bởi và đăng ký bởi công ty Intra-Cellular Therapies – Hoa Kỳ. Được bào chế dưới dạng viên nang, mỗi hộp gồm 30 viên.
Thành phần
Thành phần mỗi viên nang Caplyta FDA gồm có:
- Hoạt chất: Lumateperone 42mg.
- Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Caplyta là gì?
Cỏ chế tác dụng của Caplyta 42 mg trong điều trị tâm thần phân liệt và các giai đoạn trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực I hoặc II vẫn chưa được làm rõ. Tuy nhien, hiệu quả của nó có thể thông qua sự kết hợp giữa hoạt động đối kháng tại các thụ thể serotonin 5-HT2A trung tâm và hoạt động đối kháng sau synap tại các thụ thể dopamine D2 trung ương của Lumateperone. Nó có ái lực thấp với các thụ thể histamine-1 và alpha adrenergic-1 và cũng là một chất ức chế tái hấp thu một phần serotonin.
Lumateperone đang được nghiên cứu để điều trị rối loạn trầm cảm nặng, và các rối loạn tâm thần kinh và thần kinh khác. Lumateperone không được FDA chấp thuận cho những rối loạn này.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Caplyta
Dược động học
Lumateperone có thể thấm qua protein đa kháng 1 và rất ưa mỡ ở độ pH 7,4. Chính vì vậy các thuốc này được hấp thu ở ruột non và hàng rào máu não. 1 Tmax xảy ra 3-4 giờ sau khi uống.
Thể tích phân bố của lumateperone khoảng 4,1 L / Kg sau khi tiêm tĩnh mạch. liên kết với protein huyết tương khoảng 97,4%.
Hầu như tất cả Lumateperone không thay đổi đều được bài tiết qua phân. Các chất chuyển hóa của Lumateperone rất dễ hòa tan trong nước, đây là một đặc tính cho phép loại bỏ hoàn toàn. 1 Khoảng 58% liều lumateperone có thể được phục hồi trong nước tiểu, trong khi 29% có thể được phục hồi trong phân.
==>> Xem thêm thuốc: Seropin 100mg: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, giá bán
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Caplyta
Liều dùng của thuốc Caplyta
Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo 42 mg uống một lần một ngày.
Cách sử dụng thuốc
Thuốc được sử dụng đường uống, nuốt cả viên với một cốc nước, không phá vỡ hình dạng viên. Uống thuốc ngay sau bữa ăn.
Chống chỉ định
- Không sử dụng Caplyta cho bệnh nhân quá mẫn với lumateperone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Caplyta không được chấp thuận để điều trị bệnh nhân bị rối loạn tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ.
===>>> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Sizodon 1: Công dụng, giá bán, liều dùng, tác dụng
Tác dụng phụ của Caplyta là gì
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, khô miệng, nghẹt mũi, lo lắng, bồn chồn và tăng cân.
Các tác dụng phụ hiếm gặp nhưng khá nguy hiểm gồm:
- Giảm huyết áp khi đứng có thể dẫn đến mất ý thức
- Suy giảm khả năng vận hành phương tiện hoặc thiết bị nặng
- Tăng nguy cơ té ngã
- Tăng nguy cơ đột quỵ và tử vong ở những người lớn tuổi bị rối loạn tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ
- Số lượng bạch cầu thấp
- Co giật
- Rối loạn vận động muộn, liên quan đến các cử động không kiểm soát được của khuôn mặt và cơ thể
- Tăng cân và lượng đường trong máu cao
Tương tác thuốc với Caplyta
Không nên sử dụng CAPLYTA với chất cảm ứng CYP3A4 và chất ức chế CYP3A4 vừa hoặc mạnh.
Một số thuốc gây tương tác khi sử dụng cùng Caplyta:
- Thuốc kháng sinh , thuốc chống nấm hoặc thuốc kháng vi-rút.
- Thuốc hen suyễn giãn phế quản
- Thuốc cảm hoặc dị ứng ( Benadryl và những loại khác)
- Thuốc hạ huyết áp.
- Thuốc để điều trị trầm cảm , lo âu , rối loạn tâm trạng hoặc bệnh tâm thần.
- Thuốc điều trị bệnh Parkinson
- Thuốc điều trị các vấn đề về dạ dày, say tàu xe, hoặc hội chứng ruột kích thích
Tương tác thực phẩm: tránh dùng Caplyta với nước bưởi và rong biển.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Caplyta trước khi dùng.
- Phản ứng có hại của mạch máu não ở bệnh nhân cao tuổi bị rối loạn tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ bao gồm đột quỵ và cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua nên thận trọng khi dùng cho người co tuổi.
- Khi sử dụng thuốc có thẻ gây hội chứng ác tính thần kinh (NMS) với dấu hiệu bao gồm: sốt cao, cứng cơ, lú lẫn, thay đổi nhịp thở, nhịp tim và huyết áp… cần báo ngay với bác sĩ để cấp cứu kịp thời.
- Thay đổi chuyển hóa: bao gồm tăng đường huyết, đái tháo đường, rối loạn lipid máu và tăng cân. Vì vậy thận trong cho những bệnh nhân đái tháo đường, rối loạn lipid.
- Nên ngừng sử dụng CAPLYTA nếu sự suy giảm đáng kể về mặt lâm sàng của bạch cầu xảy ra mà không có các yếu tố gây bệnh khác.
- Thận trọng khi sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân có tiền sử động kinh hoặc với các tình trạng làm giảm ngưỡng co giật.
- Bệnh nhân nên thận trọng khi vận hành máy móc hoặc phương tiện có động cơ.
- Thạn trọng khi sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân có thể gặp các tình trạng có thể làm tăng nhiệt độ cơ thể như tập thể dục gắng sức, nhiệt độ quá cao, mất nước hoặc dùng đồng thời với thuốc kháng cholinergic.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Dùng Caplyta trong ba tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến cai nghiện hoặc các triệu chứng ngoại tháp ở trẻ sơ sinh. Không có ước tính về nguy cơ sẩy thai hoặc dị tật bẩm sinh có thể do dùng Caplyta. Bạn nên trao đổi với bác sĩ về những rủi ro và lợi ích của việc dùng thuốc này trong khi mang thai.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm ướt.
Nhiệt độ 20-25 độ C là nhiệt độ bảo quản tốt nhất.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Nếu có các triệu chứng của quá liều nên tìm kiếm sứ giúp đỡ của nhân viên y tế và đưa bệnh nhân đến bệnh viên gần nhất.
Quên liều
Nếu bạn quên uống thuốc, hãy uống ngay khi có thể nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng thuốc tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.
Thuốc Caplyta giá bao nhiêu?
Giá thuốc Caplyta dao động khác nhau tùy từng nhà thuốc và thời điểm. Giá thuốc Caplyta mới nhất đã được Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật ở phía trên.
Thuốc Caplyta mua ở đâu chính hãng?
Để mua được thuốc Caplyta chính hãng xin liên hệ trực tiếp Nhà thuốc Ngọc Anh. Bạn có thể mua được tại trực tiếp nhà thuốc hoặc đặt hàng online qua website Nhà thuốc Ngọc Anh.
Tài liệu tham khảo
Sarah Danapilis, PharmD (2021), Caplyta (lumateperone), medicalnewstoday. Truy cập ngày 03/03/2021.
Trang Đã mua hàng
thuốc này có cần kê đơn không, mua online được không
Dược sĩ Bùi Phượng Quản trị viên
Thuốc Caplyta là thuốc kê đơn, chị chụp đơn thuốc bác sỹ kê thuốc này gửi vào trang https://www.facebook.com/NhaThuocNgocAnh.com.vn để mua thuốc nhé. Nhà thuốc có giao hàng toàn quốc chị nhé.