Thuốc Cadipira được biết đến khá phổ biến với công dụng điều trị chóng mặt, đột quỵ do thiếu máu cục bộ, thiếu máu hồng cầu liềm. Vậy thuốc Cadipira có tốt không? Lưu ý cách dùng của thuốc như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Cadipira là thuốc gì?
Thuốc Cadipira là thuốc có tác dụng điều trị chóng mặt, đột quỵ do thiếu máu cục bộ, điều trị nghiện rượu, thiếu máu hồng cầu liềm ở trẻ.
Dạng bào chế: viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty TNHH US Pharma USA
Công ty đăng ký: Công ty TNHH US Pharma USA
Số đăng ký: VD-25564-16
Thành phần
1 viên nang Cadipira có chứa các thành phần sau:
Hoạt chất Piracetam 400mg
Ngoài ra còn chứa một số tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Cadipira
Piracetam là dẫn xuất vòng của axit gamma aminobutyric – GABA, nó có tác dụng trực tiếp lên não làm tăng hoạt động vùng đoàn não (đây là vùng tham gia vào quá trình nhận thức, học tập, sự tỉnh táo, trí nhớ và ý thức). Piracetam còn tác động lên các chất dẫn truyền thần kinh: acetylcholin, dopamin, noradrenalin. Do đó nó có tác dụng tích cực lên quá trình học tập, cải thiện khả năng ghi nhớ. Ngoài ra nó có thể làm thay đổi quá trình dẫn truyền thần kinh và giúp cải thiện môi trường chuyển hóa để cho tế bào thần kinh hoạt động.
Trên thực nghiệm, piracetam sẽ có tác dụng bảo vệ để chống lại các rối loạn chuyển hóa do bị thiếu máu cục bộ nhờ quá trình làm tăng sức đề kháng của não trong tình trạng thiếu oxy. Nó làm tăng sự huy động và dùng glucose không lệ thuộc vào việc cung cấp oxy, góp phần cho con đường pentose được thuận lợi và duy trì sự tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam làm tăng tỷ lệ phục hồi sau khi tổn thương do thiếu oxy thông qua làm tăng sự quay vòng các phosphat vô cơ và sẽ giảm tích tụ glucose và axit lactic. Trong điều kiện thường cũng như khi thiếu oxy, nhận thấy piracetam có làm tăng lượng ATP ở trong não do tăng sự chuyển ADP thành ATP.
Tác dụng của thuốc cũng có liên quan đến quá trình tác động lên dẫn truyền tiết acetylcholin. Thuốc còn làm tăng giải phóng dopamin làm tăng khả năng ghi nhớ. Thuốc không có tác dụng an thần, gây ngủ, hồi sức, giảm đau hoặc bình thần kinh cũng giống như không có tác dụng của GABA. Piracetam phục hồi hồng cầu biến dạng và tăng khả năng vận chuyển hồng cầu qua các mao mạch, từ đó làm giảm đi khả năng kết tập tiểu cầu và trường hợp hồng cầu bị đông cứng bất thường.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Cadipira
Thuốc Cadipira được chỉ định dùng trong một số trường hợp sau:
Điều trị chóng mặt, kém tập trung, suy giảm trí nhớ, thiếu tỉnh táo, mặt kém sắc, rối loạn hành vi, sa sút trí tuệ do bị nhồi máu ở não nhiều ổ ở người cao tuổi.
Điều trị chứng nghiện rượu.
Điều trị bệnh thiếu máu mang hình cầu liềm.
Điều trị chứng khó đọc ở trẻ em.
Hỗ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguyên nhân do vỏ não.
==>> Xem thêm Thuốc Benzina 10 lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Dược động học
Hấp thu
Piracetam thể hiện các đặc tính dược động học tuyến tính và phụ thuộc vào thời gian với độ biến thiên giữa các đối tượng thấp trong một khoảng liều lớn. Piracetam được hấp thu nhanh chóng và rộng rãi sau khi uống với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc ở những đối tượng nhịn ăn. Sau khi uống một liều duy nhất 3,2 g piracetam, nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) là 84 µg/mL. Lượng thức ăn đưa vào có thể làm giảm Cmax 17% và tăng thời gian đạt Cmax (Tmax) từ 1 đến 1,5 giờ. Tmax trong dịch não tủy đạt được khoảng 5 giờ sau khi dùng thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối của piracetam dạng uống gần bằng 100% và nồng độ trong huyết tương ở trạng thái ổn định đạt được trong vòng 3 ngày sau khi dùng thuốc.
Phân bố
Vd xấp xỉ 0,6L/kg. Piracetam có thể đi qua hàng rào máu não khi được đo trong dịch não tủy sau khi tiêm tĩnh mạch. Piracetam khuếch tán vào tất cả các mô trừ mô mỡ, đi qua hàng rào nhau thai và thấm qua màng tế bào hồng cầu bị cô lập.
Chuyển hóa
Vì phần lớn tổng lượng piracetam dùng được bài tiết dưới dạng không đổi nên không có sự chuyển hóa chính của piracetam.
Thải trừ
Piracetam được bài tiết chủ yếu qua thận, trong đó khoảng 80-100% tổng liều được tìm thấy trong nước tiểu. Khoảng 90% liều piracetam được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Liều dùng và cách dùng Cadipira
Liều dùng
Theo khuyến cáo thông thường
Điều trị giật rung cơ: nên bắt đầu 7,2 g/ngày và chia làm 2 – 3 lần, cứ sau 3 – 4 ngày tăng 4,8 g/ngày cho tới khi liều tối đa là 24 g/ngày. Khi điều trị kết hợp với những thuốc chống giật rung cơ khác thì nên được duy trì ở cùng liều lượng hoặc tùy theo lợi ích lâm sàng đạt được mà có thể giảm liều dùng các thuốc này.
Khi đã bắt đầu với việc điều trị bằng piracetam thì nên tiếp tục đến khi bệnh não căn nguyên vẫn tồn tại. Ở bệnh nhân có cơn cấp tính, bệnh sẽ tự tiến triển tốt sau một thời gian, vì vậy cứ định kỳ 6 tháng/ lần nên giảm liều hoặc ngưng điều trị. Và nên giảm 1,2 g piracetam/ 2 ngày (hoặc 3 hoặc 4 ngày trong hội chứng Lance – Adams).
Điều trị hỗ trợ trong bệnh lý thần kinh mãn tính và chứng bệnh thiếu hụt nhận thức ở người cao tuổi và chóng mặt: Uống 1 viên/lần và uống 3 lần/ngày ( vào sáng, trưa và tối).
Đối với các đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi: nên điều chỉnh liều cho người tổn thương chức năng thận.
Bệnh nhân suy thận: liều thuốc hàng ngày cho từng bệnh nhân tùy theo chức năng thận. Có thể ước tính hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) thông qua nồng độ creatinin huyết thanh (mg/dl) theo công thức sau:
Clcr = {[140 – tuổi (năm)] × cân nặng (kg) / [72 x creatinin huyết thanh (mg/dl)]} (x 0.85 ở phụ nữ)
- Bình thường (Clcr > 80 ml/phút): liều dùng hàng ngày và chia 2 – 4 lần.
- Nhẹ (Clcr 50 – 79 ml/phút): 2/3 liều dùng hàng ngày và chia 2 – 3 lần.
- Trung bình (Clcr 30 – 49 ml/phút): 1/3 liều dùng hàng ngày và chia 2 lần.
- Nặng (Clcr < 30 ml/phút): 1/6 liều dùng hàng ngày và uống 1 lần.
- Bệnh thận ở giai đoạn cuối: chống chỉ định.
Bệnh nhân suy gan: không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân chỉ có suy gan. Và nên chỉnh liều bệnh nhân vừa suy gan vừa suy thận.
Cách dùng
Thuốc được dùng qua đường uống, uống theo đúng liệu trình đã được chỉ dẫn của bác sĩ.
Chống chỉ định
Người bị mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc Cadipira, kể cả tá dược.
Người bị suy gan, suy thận nặng (độ thanh thải creatinin thân dưới 20 ml/phút)..
Người mắc chứng huntington.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Toàn thân: mệt mỏi.
Tiêu hóa: tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, trướng bụng.
Thần kinh: bồn chồn, dễ kích động, mất ngủ, ngủ gà, nhức đầu.
ít gặp
Toàn thân: chóng mặt, suy nhược, tăng cân.
Thần kinh: run, căng thẳng, trầm cảm, kích thích tình dục, tăng vận động.
Huyết học: xuất huyết nặng hoặc rối loạn đông máu.
Da: viêm da, ngứa, nổi mày đay.
==>> Xem thêm Thuốc Reinal-5 lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp | Sự tương tác |
Các hormon tuyến giáp T3, T4 | Dễ kích thích, lú lẫn, và rối loạn giấc ngủ |
Acenocoumarol | Làm giảm đáng kể sự kết tập tiểu cầu, sự phóng thích B- thromboglobulin, nồng độ của fibrinogen, những yếu tố von Willebrand (VIC; VIII: VW: Ag, VIII vW Rco), độ nhớt máu toàn phần và huyết tương |
Lưu ý sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Do tác động của piracetam lên sự kết tập tiểu cầu, do đó cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị xuất huyết nặng hoặc có nguy cơ chảy máu: loét đường tiêu hóa, rối loạn đông máu tiềm ẩn hoặc có tiền sử mắc tai biến mạch máu não do bị xuất huyết, bệnh nhân cần đại phẫu bao gồm cả phẫu thuật nha khoa và những bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu hoặc các thuốc chống sự kết tập tiểu cầu.
Piracetam thải trừ chủ yếu qua thận nên thận trọng sử dụng thuốc trong trường hợp suy thận.
Cần đánh giá thường xuyên ClCr (hệ số thanh thải creatinin) để điều chỉnh liều cho người cao tuổi khi điều trị dài hạn.
Nên tránh ngưng điều trị thuốc đột ngột vì có thể gây ra cơn động kinh toàn thân, cơn động kinh giật cơ ở các bệnh nhân mắc chứng rung giật cơ.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ có thai: thuốc có thể đi qua nhau thai nên không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Đối với phụ nữ cho con bú: không được dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Có thể xuất hiện các triệu chứng đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mất ngủ do đó cần thận trọng cho người vận hành máy móc và người lái xe.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên thuốc
Quá liều
Triệu chứng: tiêu chảy ra máu kèm theo đau bụng.
Cách xử trí: cần gây nôn hoặc dùng than hoạt tính làm giảm hấp thu thuốc. Chưa có thuốc giải đặc hiệu, điều trị triệu chứng có thể dùng thẩm tách máu, hiệu quả đối với piracetam khoảng 50-60%.
Quên liều
Tránh quên liều. Nếu quên cần uống ngay sau khi nhớ, nếu sắp đến liều kế tiếp cần bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp.
Thuốc Cadipira 400mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dạng viên nang cứng giúp thuốc che giấu được mùi khó chịu của hoạt chất, có thể dễ dàng uống với nước, dễ bảo quản và dễ mang theo bên ngoài khi đi du lịch hoặc đi công tác xa.
- Thuốc rất có hiệu quả trong điều trị chóng mặt, kém tập trung, suy giảm trí nhớ, thiếu tỉnh táo, mặt kém sắc, rối loạn hành vi, sa sút trí tuệ do bị nhồi máu ở não nhiều ổ ở người cao tuổi. Điều trị chứng nghiện rượu. Điều trị bệnh thiếu máu mang hình cầu liềm. Điều trị chứng khó đọc ở trẻ em. Ngoài ra, còn hỗ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguyên nhân do vỏ não.
- Thuốc đã được Cục quản lý Dược của Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành từ năm 2016 đến nay, chứng tỏ được hiệu quả và an toàn trên lâm sàng.
Nhược điểm
- Hiệu quả sử dụng thuốc Cadipira tùy theo tình trạng bệnh và cơ địa của mỗi người.
Một số thuốc có thể thay thế Cadipira
Thuốc Cinatropyl 400mg/25mg có tác dụng điều trị đột quỵ hoặc sau khi đột quỵ do thiếu máu cục bộ, suy mạch máu não mạn tính, rối loạn nhận thức, trí nhớ kém, kém tập trung.
Cerahead – F có tác dụng trong điều trị thường xuyên đau đầu, chóng mặt, rối loạn nhận thức, suy giảm trí nhớ, rung giật cơ do tổn thương ở vỏ não.
Meyernota điều trị rung giật cơ có nguyên nhân do tổn thương vỏ não, trị chóng mặt, đau đầu, suy giảm trí nhớ, kém tập trung, mệt mỏi, sa sút trí tuệ.
Trên đây là thông tin thuốc bạn có thể tham khảo, nếu muốn thay thế cần hỏi thăm ý kiến của bác sĩ.
Thuốc Cadipira hộp 100 viên có giá bán bao nhiêu?
Thuốc Cadipira được bán với giá dao động khoảng 100.000VNĐ/ hộp 100 viên hoặc giá thuốc Cadipira 10 vỉ x 10 viên có thể chênh lệch một ít tùy theo mỗi khu vực.
Mua thuốc Cadipira ở đâu uy tín, chính hãng?
Hiện tại, thuốc Cadipira chính hãng được bán tại khắp các nhà thuốc lớn nhỏ trên toàn quốc hoặc có thể vào fanpage Nhà thuốc Ngọc Anh hoặc truy cập vào website nhathuocngocanh.com gọi vào hotline nhà thuốc để được các dược sĩ tư vấn.
Nguồn tham khảo
Thư viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ, Piracetam truy cập vào ngày 01/06/2023.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Giang Đã mua hàng
Con mình học hành không thể tập trung nghe cô giáo giảng bài nên có đưa đến bác sĩ khám, bác sĩ kê thuốc này. Sau 1 tháng sử dụng thấy con cải thiện hơn