Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Bigemax 1g tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Bigemax 1g là thuốc gì? Thuốc Bigemax 1g có tác dụng gì? Thuốc Bigemax 1g giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Bigemax 1g là thuốc gì?
Thuốc Bigemax 1g là một sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1 – VIỆT NAM, là thuốc dùng trong điều trị ung thư với hoạt chất là Gemcitabin.
Số đăng ký: QLĐB-360-12.
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ thuốc tiêm đông khô + 1 ống dung môi 5ml.
Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở.
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1.
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1
Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần Bigemax 1g
Hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm BIGEMAX 1g có các thành phần:
- Gemcitabin hydroclorid: tương đương Gemcitabin 1g.
- Tá dược: NaOH, D-Manitol, Natri acetat trihydrat vừa đủ 1 lọ.
Cơ chế tác dụng thuốc Bigemax 1g
Với dược chất là Gemcitabin, thuốc Bigemax 1g mang đầy đủ những tác dụng dược lý của chất này.
Gemcitabin: là dược chất có độc tính tương đối mạnh với nhiều loại tế bào . Có được tác dụng tuyệt vời như trên là nhờ vào cơ chế khi Gemcitabin vào cơ thể sẽ được 1 loại enzym của cơ thể chuyển hóa thành những chất trung gian có hoạt tính, ức chế quá trình tổng hợp ADN.
Thuốc đã được nghiên cứu lâm sàng rất cụ thể ở trên 350 bệnh nhân gồm cả nam và nữ giới với các độ tuổi khác nhau dao động trong khoảng từ 29-79 tuổi. Nhóm đối tượng nghiên cứu có khoảng 45% bị mắc ung thư phổi với tế bào ung thư vừa và lớn và 35% là bị ung thư tụy. Theo báo cáo nghiên cứu thì nhìn chung thuốc sẽ đạt nồng độ đỉnh trong thời gian tương đối ngắn sau khi tiêm truyền. Sau đó, Gemcitabin nhanh chóng được chuyển hóa bởi men cytidine deaminase tại các cơ quan và các mô trong cơ thể. Thuốc hầu như được thải trừ hoàn toàn và không bị tích tụ trong cơ thể.
Dược Động Học
Hấp thu
Sau khi được truyền tĩnh mạch, gemcitabine nhanh chóng rời khỏi máu và được chuyển hóa bởi cytidin deaminase ở gan, thận, máu và các mô khác. Thời gian đạt đỉnh huyết tương là 30 phút sau khi truyền xong.
Phân bố
Nếu truyền dưới 70 phút: 50 lít/m2; truyền lâu: 370 lít/m2. Thuốc ít gắn vào protein huyết tương.
Chuyển hóa
Gemcitabine được chuyển hóa trong tế bào bởi các nucleosid kinase thành các diphosphat và triphosphat nucleosid có hoạt tính.
Thải trừ
Thời gian bán thải của gemcitabine nếu thời gian truyền ≤ 1 giờ: 42 – 94 phút; nếu thời gian truyền 3 – 4 giờ: 4 – 10,5 giờ.
Thời gian bán thải khỏi tế bào của gemcitabine triphosphat là 0,7 – 12 giờ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu (92 – 98%, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa uracil không có hoạt tính) và qua phân (< 1%).
===>> Xem thêm sản phẩm có cùng hoạt chất Thuốc Gemita 1g: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bao nhiêu.
Công dụng – Chỉ định thuốc Bigemax 1g
Thuốc Bigemax 1g được các bác sĩ dùng phổ biến nhất trong điều bệnh ung thư như: Ung thư tụy, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư bàng quang và ung thư vú.
Ngoài ra thuốc cũng có tác dụng điều trị trong nhóm ung thư mà loài người hay gặp nhất phát triển ở phổi, buồng trứng và vú.
Khi sử dụng thuốc bệnh nhân có thể được cải thiện chất lượng cuộc sống nhờ đáp ứng tốt trên lâm sàng cũng có thể kéo dài thời gian sống.
Cách dùng – Liều dùng thuốc Bigemax 1g
Cách dùng
Thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm vì vậy chỉ dùng để pha tiêm, không được dùng đường uống.
Khi đã pha dung dịch tiêm cần giữ ở nhiệt độ 15- 30 độ và chỉ nên dùng trong vòng 24 giờ. Tuyệt đối không giữ lạnh dung dịch vì có nguy cơ gây kết tinh. Nên quan sát thuốc trước khi sử dụng.
Liều dùng
Tùy theo từng loại ung thư mà cơ thể mắc phải thì liều dùng khác nhau và thời gian điều trị cũng khác nhau. Bạn cần phải tuân thủ chỉ điịnh của bác sĩ để đạ hiệu quả điều trị.
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:
+ Dùng đơn trị liệu: Ở người lớn, liều đề nghị của gemcitabin là 1.000 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Lặp lại liều này mỗi tuần 1 lần trong 3 tuần, tiếp theo đó ngưng 1 tuần. Sau đó lặp lại chu kỳ 4 tuần này. Giảm liều thuốc dựa vào mức độ độc tính xảy ra trên bệnh nhân.
+ Dùng kết hợp: Ở người lớn, gemcitabin được nghiên cứu dùng kết hợp với cisplatin theo 2 phác đồ sau:
Phác đồ 3 tuần: Dùng gemcitabin 1.250 mg/m2, tiêm truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào ngày 1 và 8 của một chu kỳ 21 ngày. Phác đồ 3 tuần dùng cisplatin 75-100 mg/m2 vào ngày 1 của chu kỳ 21 ngày, trước khi dùng gemcitabin. Có thể giảm liều dựa vào mức độ độc ở mỗi bệnh nhân.
Phác đồ 4 tuần: Dùng gemcitabin 1.000 mg/ m2, tiêm truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào ngày 1, 8 và 15 của một chu kỳ 28 ngày. Phác đồ 4 tuần dùng cisplatin 75-100 mg/m2 vào ngày 1 của chu kỳ 28 ngày, sau khi dùng gemcitabin. Có thể giảm liều dựa vào mức độ độc ở mỗi bệnh nhân.
Ung thư tụy
Ở người lớn, liều đề nghị của gemcitabin là 1.000 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Lặp lại liều này mỗi tuần 1 lần trong 7 tuần, sau đó ngưng 1 tuần. Dùng tiếp liều này mỗi tuần 1 lần trong 3 tuần, rồi ngưng 1 tuần. Cứ như thế lặp lại chu kỳ 4 tuần này. Giảm liều thuốc dựa vào mức độ độc tính xảy ra trên bệnh nhân.
Ung thư bàng quang
Ở bệnh nhân ung thư bàng quang không dung nạp cisplatin trong trị liệu kết hợp, nên xem xét dùng đơn trị liệu gemcitabin.
+ Dùng đơn trị liệu: Ở người lớn, liều đề nghị của gemcitabin là 1.250 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào các ngày 1, 8 và 15 của chu kỳ 28 ngày. Sau đó lặp lại chu kỳ 4 tuần này.
+ Dùng kết hợp: Ở người lớn, khi kết hợp với cisplatin, liều đề nghị của gemcitabin là 1.000 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào các ngày 1, 8 và 15 của chu kỳ 28 ngày. Cisplatin ở liều khuyến cáo 70 mg/m2 ngày thứ 1 sau khi dùng gemcitabin hay vào ngày thứ 2 của mỗi chu kỳ 28 ngày. Sau đó lặp lại chu kỳ 4 tuần này. Giảm liều thuốc dựa vào mức độ độc tính xảy ra trên bệnh nhân. Một thử nghiệm lâm sàng cho thấy suy tủy nhiều hơn khi dùng cisplatin ở liều 100 mg/m2.
Ung thư vú
Ở người lớn, gemcitabin dùng kết hợp với một paclitaxel, gemcitabin (1.250 mg/m2) được khuyến cáo tiêm truyền tĩnh mạch trong 30 phút, vào ngày 1 và 8 của chu kỳ 21 ngày. Paclitaxel (175 mg/m2) được tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 3 giờ sau khi dùng gemcitabin.
Chống chỉ định
Thuốc Bigemax 1g chống chỉ định dùng trên bệnh nhân có dị ứng với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị mắc các bệnh lý kèm theo như: suy gan, suy thận, suy tủy.
Tác dụng phụ của thuốc Bigemax 1g
Ngoài tác dụng điều trị tuyệt vời của thuốc thì không thể tránh khỏi được những tác dụng không mong muốn gặp phải như: thường gặp nhất là phát ban kèm ngứa, buồn nôn và nôn. Một số tác dụng không mong muốn khác hiếm gặp hơn là gặp phải tình trạng co thắt phế quản, khó thở, giảm bạch cầu, tiểu cầu.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Bigemax 1g
Lưu ý và thận trọng
Đối với ung thư vú và ung thư phổi không tế bào nhỏ, sử dụng trước corticosteroid đường uống, như dexamethason 16 mg mỗi ngày (ví dụ: 8 mg x 2 lần/ngày) dùng trong 3 ngày, bắt đầu từ 1 ngày trước khi dùng docetaxel, trừ khi có chống chỉ định, có thể làm giảm tỷ lệ và độ nặng của tình trạng giữ dịch cũng như độ nặng của các phản ứng quá mẫn. Đối với ung thư tuyến tiền liệt, sử dụng trước dexamethason 8 mg đường uống, 12 giờ, 3 giờ và 1 giờ trước khi truyền docetaxel.
Huyết học:
- Giảm bạch cầu trung tính là phản ứng phụ thường gặp nhất của docetaxel. Mức cực tiểu trung vị của bạch cầu trung tính là 7 ngày, nhưng khoảng thời gian này có thể ngắn hơn trên những bệnh nhân đã được điều trị nhiều từ trước. Nên thường xuyên theo dõi công thức máu trên tất cả bệnh nhân dùng docetaxel. Bệnh nhân nên được điều trị lại với docetaxel khi bạch cầu trung tính trở lại mức ≥ 1.500 tế bào/mm3.
- Trong trường hợp giảm bạch cầu trung tính nặng (< 500 tế bào/mm3 trong 7 ngày hoặc nhiều hơn) trong suốt quá trình điều trị bằng docetaxel, nên giảm liều cho các đợt điều trị tiếp theo hoặc sử dụng các biện pháp điều trị triệu chứng thích hợp.
- Ở bệnh nhân điều trị bằng docetaxel kết hợp với cisplatin và 5-fluorouracil (TCF), sốt giảm bạch cầu trung tính và nhiễm trùng do giảm bạch cầu trung tính đã xảy ra với tỉ lệ thấp hơn khi bệnh nhân được dự phòng bằng G-CSF. Bệnh nhân được điều trị với TCF nên được dự phòng bằng G-CSF để giảm nhẹ nguy cơ giảm bạch cầu trung tính phức hợp (sốt giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu trung tính kéo dài hoặc nhiễm trùng do giảm bạch cầu trung tính). Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân được điều trị bằng TCF.
- Ở bệnh nhân điều trị bằng docetaxel kết hợp với doxorubicin và cyclophosphamid (TAC), sốt giảm bạch cầu trung tính và/hoặc nhiễm trùng do giảm bạch cầu trung tính đã xảy ra với tỉ lệ thấp hơn khi bệnh nhân được dự phòng ban đầu bằng G-CSF. Bệnh nhân được dùng liệu pháp điều trị kết hợp với TAC để điều trị ung thư vú nên được xem xét dự phòng ban đầu bằng G-CSF để giảm nhẹ nguy cơ giảm bạch cầu trung tính phức hợp (sốt giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu trung tính kéo dài hoặc nhiễm trùng do giảm bạch cầu trung tính). Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân được điều trị với TAC.
Phản ứng quá mẫn:
Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ về các phản ứng quá mẫn đặc biệt trong lần tiêm truyền thứ nhất và thứ hai. Các phản ứng quá mẫn có thể xảy ra trong vòng vài phút sau khi bắt đầu tiêm truyền docetaxel, vì vậy nên có sẵn các thiết bị để điều trị hạ huyết áp và co thắt phế quản. Nếu phản ứng quá mẫn xảy ra, các triệu chứng phụ như đỏ bừng hoặc phản ứng cục bộ trên da không cần phải ngưng điều trị. Tuy nhiên, các phản ứng nặng, như hạ huyết áp nặng, co thắt phế quản hoặc phát ban/ban đỏ toàn thân cần ngừng ngay docetaxel và sử dụng liệu pháp thích hợp. Những bệnh nhân đã tiến triển các phản ứng quá mẫn nặng không nên được điều trị lại với Bigemax 1g.
Phản ứng trên da:
Ban da khu trú ở đầu các chi (lòng bàn tay – chân) kèm với phù và sau đó tróc vảy đã được ghi nhận. Đã có báo cáo về các triệu chứng nặng như phát ban, sau đó là tróc vảy dẫn đến gián đoạn hoặc ngưng dùng Bigemax 1g.
Tình trạng ứ dịch:
Những bệnh nhân bị ứ dịch nặng như tràn dịch màng phổi, tràn dịch màng ngoài tim và báng bụng nên được theo dõi chặt chẽ.
Rối loạn hô hấp:
- Hội chứng suy hô hấp cấp tính, viêm phổi/viêm phổi kẽ, bệnh phổi kẽ, xơ phổi và suy hô hấp đã được báo cáo và có thể dẫn đến tử vong. Các trường hợp viêm phổi do xạ trị đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị đồng thời với xạ trị.
- Nếu các triệu chứng ở phổi ngày càng nặng hoặc xuất hiện các dấu hiệu mới, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ, chẩn đoán kịp thời và điều trị thích hợp. Ngừng điều trị Bigemax 1g được khuyến cáo cho đến khi có chẩn đoán chính xác. Sử dụng sớm các biện pháp chăm sóc hỗ trợ có thể giúp cải thiện tình trạng này. Lợi ích của việc tiếp tục điều trị với Bigemax 1g phải được đánh giá cẩn thận.
Bệnh nhân suy gan:
- Trên bệnh nhân được điều trị Bigemax 1g dùng đơn trị với liều 100 mg/m2 có nồng độ transaminase huyết thanh (ALT và/hoặc AST) cao hơn 1,5 lần ULN đi kèm với nồng độ phosphatase kiềm huyết thanh cao hơn 2,5 lần ULN, sẽ có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng bất lợi nặng như tử vong do độc tính bao gồm cả nhiễm khuẩn huyết, xuất huyết đường tiêu hóa có thể gây tử vong, sốt giảm bạch cầu trung tính, nhiễm trùng, giảm tiểu cầu, viêm miệng và suy nhược. Do đó, liều khuyến cáo của docetaxel trên những bệnh nhân có xét nghiệm chức năng gan tăng là 75 mg/m2 và cần xét nghiệm chức năng gan từ lúc khởi trị và trước mỗi chu kỳ điều trị.
- Đối với bệnh nhân có nồng độ bilirubin huyết thanh > ULN và/hoặc ALT và AST > 3,5 lần ULN đi kèm với nồng độ phosphatase kiềm > 6 lần ULN, không thể đưa ra khuyến nghị giảm liều và không nên dùng docetaxel trừ khi được chỉ định chặt chẽ.
- Việc phối hợp với cisplatin và 5-fluorouracil để điều trị ung thư dạ dày, nghiên cứu lâm sàng đăng ký chỉ định đã loại những bệnh nhân có ALT và/hoặc AST > 1,5 lần ULN cùng với phosphatase kiềm > 2,5 lần ULN và bilirubin > 1 lần ULN; đối với những bệnh nhân này, không thể đưa ra khuyến nghị giảm liều và không nên dùng docetaxel trừ khi được chỉ định chặt chẽ. Chưa có dữ liệu ở bệnh nhân bị suy gan được điều trị với docetaxel trong liệu pháp kết hợp liên quan các chỉ định khác.
Độc tính tim:
Suy tim đã được ghi nhận trên bệnh nhân được điều trị Bigemax 1g phối hợp trastuzumab, đặc biệt là sau liệu pháp hóa trị có anthracyclin (doxorubicin hoặc epirubicin). Suy tim có thể từ trung bình đến nặng và có thể dẫn đến tử vong.
Khi bệnh nhân thích hợp để điều trị bằng Bigemax 1g kết hợp với trastuzumab, nên đánh giá chức năng tim lúc khởi trị. Chức năng tim cần được theo dõi thêm trong quá trình điều trị (ba tháng một lần) để giúp xác định bệnh nhân có thể tiến triển suy giảm chức năng tim.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú vì có thể gây nguy hại cho bào thai hoặc trẻ bú mẹ.
Lưu ý cho người lái xe và vận hành máy
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy: Theo báo cáo đã có trường hợp bị chứng ngủ gà, từ nhẹ đến trung bình. Chính vì vậy không nên lái xe, điều khiển máy móc khi đang sử dụng thuốc.
Bảo quản
Bảo quản sản phẩm thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, khô ráo và thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp. Để thuốc xa tầm với của trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Khi đã pha dung dịch tiêm cần giữ ở nhiệt độ 15- 30 độ và chỉ nên dùng trong vòng 24 giờ. Tuyệt đối không giữ lạnh dung dịch vì có nguy cơ gây kết tinh. Nên quan sát thuốc trước khi sử dụng.
Tương tác thuốc
Cần tránh dùng đồng thời Bigemax 1g với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (như ketoconazol, itraconazol, clarithromycin, indinavir, nefazodon, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, telithromycin và voriconazol).
===>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất Thuốc Citafine 200mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Bigemax 1g
Quá liều
Tuyệt đối không được sử dụng quá liều, hiện tại chưa có thuốc giải độc để điều trị quá liều. Nếu nghi ngờ là quá liều cần được làm các xét nghiệm theo dõi độc tính trên máu và cơ quan khác.
Quên liều
Khi xảy ra trường hợp quên liều, liên hệ với bác sĩ để được nghe các chỉ định cụ thể nhất liên quan đến việc sử các liều tiếp theo.
Thuốc Bigemax 1g giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Bigemax 1g có 1 lọ thuốc tiêm đông khô và 1 ống dung môi 5ml được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Để biết thêm thông tin về giá Bigemax 1g mời bạn liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ một cách nhanh nhất.
Thuốc Bigemax 1g mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Bigemax chính hãng đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc.
Bột đông khô pha tiêm Bigemax 1g là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Bigemax 1g tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Bigemax 1g. Để tải file PDF, hãy click TẠI ĐÂY.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Nghĩa Hoàng Đã mua hàng
Sau khi dùng thuốc thấy có hiệu quả, tư vấn tận tâm