Thành phần
Thuốc tiêm truyền Bendamustin Beta 2.5mg/ml chứa hoạt chất Bendamustin HCl 100mg cùng tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc
Bendamustin có nguồn gốc từ mechlorethamine, có vòng benzimidazole tương tự như các base purin. Nhóm chất này thuộc nhóm alkyl hóa có tính ái điện tử, có khả năng hình thành liên kết cộng hóa trị với các nhóm phân tử mang điện tích âm hoặc giàu electron. Quá trình này tạo ra các liên kết chéo giữa các chuỗi DNA, từ đó cản trở chức năng sao chép và biểu hiện gene của tế bào, kích hoạt quá trình chết tế bào theo nhiều con đường sinh học khác nhau. Bendamustin có thể tiêu diệt cả tế bào đang trong trạng thái phân chia lẫn tế bào đang nghỉ. Tuy nhiên, cơ chế chính xác về cách thức hoạt động của thuốc này vẫn chưa được làm sáng tỏ hoàn toàn.
=> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Uniblastin 10mg/10ml được chỉ định trong điều trị bệnh Hodgkin, u lympho không Hodgkin, ung thư vú
Dược động học
Hấp thu: Sau khi tiêm tĩnh mạch bendamustin hydrochloride, nồng độ tối đa trong huyết tương thường đạt được ngay sau khi hoàn tất truyền dịch.
Phân bố: Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương, dao động từ 94% đến 96%, và không bị ảnh hưởng bởi nồng độ thuốc trong khoảng từ 1 đến 50 μg/mL. Tỷ lệ phân bố giữa máu toàn phần và huyết tương nằm trong khoảng 0,84 đến 0,86 ở nồng độ từ 10 đến 100 μg/mL. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định trung bình ước tính từ 20 đến 25 lít.
Chuyển hóa: Bendamustin trải qua quá trình chuyển hóa mạnh mẽ chủ yếu thông qua thủy phân, kèm theo đó là các phản ứng oxy hóa và liên hợp. Quá trình thủy phân tạo ra các chất chuyển hóa như monohydroxy (HP1) và dihydroxy-bendamustine (HP2). Ngoài ra, hai chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học là M3 và M4 được hình thành chủ yếu thông qua enzym CYP1A2. Nồng độ của M3 và M4 trong huyết tương chỉ lần lượt đạt khoảng 1/10 và 1/100 so với bendamustine nguyên gốc.
Thải trừ: Sau khi truyền bendamustin hydrochloride có đánh dấu phóng xạ cho bệnh nhân ung thư, khoảng 76% tổng liều được tìm thấy trong cơ thể. Trong đó, khoảng 50% được thải qua đường nước tiểu (với chỉ 3,3% là bendamustin không biến đổi), còn lại khoảng 25% được đào thải qua phân. Lượng chất chuyển hóa M3 và M4 được bài tiết qua nước tiểu chiếm chưa đến 1%, trong khi HP2 chiếm chưa tới 5% lượng thuốc ban đầu.
Công dụng – chỉ định
Bendamustin Beta 2.5mg/ml được sử dụng trong điều trị cho người trưởng thành mắc các bệnh lý sau:
- Bệnh bạch cầu lymphocytic mạn tính (CLL).
- U lympho không Hodgkin dòng tế bào B thể tiến triển chậm (NHL): Thuốc được dùng cho những trường hợp bệnh tái phát trong vòng sáu tháng kể từ khi điều trị bằng rituximab hoặc các phác đồ có chứa rituximab.
Liều dùng – cách dùng
Liều dùng
Đối với bệnh CLL: Tiêm truyền tĩnh mạch liều 100 mg/m² trong vòng 30 phút vào ngày 1 và ngày 2 của mỗi chu kỳ 28 ngày. Tối đa 6 chu kỳ điều trị.
Đối với bệnh NHL: Tiêm truyền tĩnh mạch liều 120 mg/m² trong vòng 60 phút vào ngày 1 và ngày 2 của chu kỳ 21 ngày. Có thể sử dụng tối đa 8 chu kỳ.
Cách dùng
Trước khi sử dụng, cần để lọ thuốc đạt nhiệt độ phòng (15°C đến 30°C). Kiểm tra kỹ để đảm bảo không có các tạp chất hoặc hạt lạ xuất hiện trong dung dịch. Nếu quan sát thấy bất kỳ cặn hoặc hạt nào, không được sử dụng sản phẩm.
Quy trình pha truyền tĩnh mạch: Rút lượng dung dịch cần thiết từ lọ thuốc có nồng độ 25 mg/mL một cách vô trùng theo đúng liều lượng cần dùng. Trộn đều để đảm bảo dung dịch đồng nhất trước khi truyền cho bệnh nhân.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc tiêm truyền Bendamustin Beta 2.5mg/ml cho những bệnh nhân đã từng có phản ứng dị ứng với bendamustin cũng như bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Chống chỉ định với bệnh nhân có bilirubin toàn phần vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN) hoặc AST/ALT từ 2,5 đến 10 lần ULN.
Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng thường gặp trong và sau 24 giờ kể từ lúc truyền Bendamustin Hydrochloride bao gồm buồn nôn và mệt mỏi, với tỷ lệ xảy ra trên 5%.
Ở bệnh nhân bị bạch cầu lymphocytic mạn tính (CLL), các tác dụng phụ phổ biến (tỷ lệ ≥15%) gồm: thiếu máu, giảm số lượng tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu lympho, hạ bạch cầu nói chung, tăng bilirubin trong máu, sốt, buồn nôn và nôn.
Đối với bệnh nhân u lympho không Hodgkin thể tiến triển chậm (NHL), các phản ứng phụ thường gặp (tỷ lệ ≥15%) bao gồm: giảm bạch cầu lympho, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính và toàn phần, giảm tiểu cầu, buồn nôn, mệt mỏi, nôn, tiêu chảy, táo bón, sốt, biếng ăn, ho, đau đầu, sụt cân, khó thở, nổi mẩn da và viêm niêm mạc miệng.
Tương tác thuốc
Các loại thuốc ức chế hoặc cảm ứng enzym CYP1A2 có thể ảnh hưởng đến hiệu quả hoặc tăng độc tính của bendamustin.
=> Tham khảo thêm thuốc khác tại đây Hycamtin 4mg điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư buồng trứng
Lưu ý khi sử dụng Bendamustin Beta 2.5mg/ml
Lưu ý và thận trọng
Cần trì hoãn điều trị hoặc giảm liều nếu số lượng tiểu cầu hoặc bạch cầu trung tính giảm quá mức.
Theo dõi biểu hiện như sốt hoặc dấu hiệu nhiễm trùng và can thiệp điều trị kịp thời nếu xuất hiện hay tái phát.
Phản ứng phản vệ nghiêm trọng đã được ghi nhận. Cần theo dõi sát trong quá trình truyền, ngừng thuốc nếu xuất hiện phản ứng nặng. Với phản ứng nhẹ hơn, có thể dùng thuốc tiền điều trị trong các chu kỳ kế tiếp.
Hội chứng ly giải khối u: Có thể gây suy thận cấp và tử vong. Đối với bệnh nhân có nguy cơ cao, nên chủ động áp dụng các biện pháp dự phòng và hỗ trợ.
Chức năng gan cần được kiểm tra, giám sát trước và trong suốt quá trình điều trị.
Một số bệnh ác tính khác có thể xuất hiện sau điều trị bằng bendamustin.
Cần giám sát kỹ vị trí truyền để hạn chế nguy cơ thuốc thoát ra ngoài mạch máu.
Không khuyến cáo dùng Bendamustin Beta 2.5mg/ml cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 mL/phút.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Cần tư vấn cho phụ nữ đang hoặc có khả năng mang thai, cũng như nam giới có bạn tình là phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên có kế hoạch tránh thai trong quá trình điều trị.
Khuyến cáo không nên cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc Bendamustin Beta 2.5mg/ml do nguy cơ gây hại cho trẻ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do bendamustin có thể gây ra cảm giác mệt mỏi, người dùng nên tránh lái xe hoặc điều khiển máy móc nếu có biểu hiện này trong quá trình điều trị.
Xử trí quá liều
Trong các thử nghiệm lâm sàng, liều đơn cao nhất được ghi nhận là 280 mg/m². Một số bệnh nhân đã xuất hiện các thay đổi như kéo dài khoảng QT, nhịp tim nhanh,..
Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho bendamustin. Việc xử trí nên tập trung vào các biện pháp hỗ trợ toàn diện, bao gồm theo dõi huyết học và điện tim (ECG).
Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản lạnh ở nhiệt độ từ 2°C đến 8°C. Trong điều kiện này, thuốc có thể bị đông nhẹ nhưng không ảnh hưởng chất lượng. Trước khi sử dụng, nên để thuốc đạt đến nhiệt độ phòng (15°C đến 30°C).
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Bột đông khô pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch truyền
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
Nhà sản xuất: Oncomed Manufacturing a.s.
Xuất xứ: Cộng hòa Séc
Số đăng ký: 840110017223
Mua thuốc Bendamustin Beta 2.5mg/ml ở đâu chính hãng?
Thuốc được bán tại các cửa hàng thuốc trên toàn quốc và chỉ được cung cấp khi có đơn. Vì vậy khách hàng cần đem theo giấy kê đơn của bác sĩ. Để đảm bảo mua được sản phẩm chính hãng, quý khách nên tìm đến những địa chỉ uy tín để được tư vấn.
Nguồn tham khảo
- Bendamustine Injection: Package Insert / Prescribing Info, Drugs.com. Truy cập ngày 8/4/2025.
- Bendamustine: Uses, Interactions, Mechanism of Action, DrugBank. Truy cập ngày 8/4/2025.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Tùng Đã mua hàng
Nhà thuốc tư vấn tận tâm, giải đáp thắc mắc nhanh