Thuốc Basultam 2g được nhiều bác sĩ kê đơn trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não. Vậy thuốc Basultam 2g có tốt không? Lưu ý cách dùng của thuốc như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Basultam 2g là thuốc gì?
Thuốc Basultam 2g là thuốc kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, nó có tác dụng diệt khuẩn và thường được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 2 g
Nhà sản xuất: Medochemie Ltd. – Factory C
Xuất xứ: Cộng hòa Síp
Công ty đăng ký: Medochemie Ltd.
Số đăng ký: VN-18017-14
Thành phần
Mỗi lọ Basultam 2g có chứa:
Cefoperazon hàm lượng 1g
Sulbactam hàm lượng 1g
Ngoài ra còn chứa các tá dược khác vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Basultam 2g
Cefoperazon là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, nó có tác dụng diệt khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia. Cefoperazon rất bền vững với các enzym beta-lactamase được tạo ra ở hầu hết các vi khuẩn Gram âm nên nó có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của các vi khuẩn Gram âm và một số loại vi khuẩn Gram dương. Thường có tác dụng chống lại các vi khuẩn kháng với kháng sinh beta-lactam khác.
Sulbactam là một penicillanic acid sulfone, là chất ức chế không thuận nghịch hai loại beta-lactamase thông qua trung gian plasmid và các nhiễm sắc thể. Sulbactam chỉ có hoạt tính kháng khuẩn yếu khi dùng đơn độc.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Basultam 2g
Đơn trị liệu
Sulbactam/cefoperazon được chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm sau đây:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Viêm phúc mạc, viêm đường mật, viêm túi mật và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng khác.
- Viêm vùng chậu, bệnh lậu, viêm nội mạc tử cung và các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục khác.
Điều trị kết hợp:
Do sulbactam/cefoperazon có phổ kháng khuẩn rất rộng nên chỉ cần dùng Basultam đơn thuần cũng có thể điều trị được hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, sulbactam/cefoperazon có thể được sử dụng kết hợp với các kháng sinh khác. Khi kết hợp với aminoglycosid cần phải kiểm tra chức năng thận trong suốt đợt điều trị.
==>> Xem thêm Thuốc Betasalic 10g là thuốc gì, lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Dược động học
Hấp thu
Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh sau khi đã dùng thuốc tiêm tĩnh mạch sau thời gian 5 phút là 130,2 mcg/ml đối với sulbactam và 236,8 mcg/ml đối với cefoperazon.
Sau khi tiêm bắp 1,5g, nồng độ đỉnh trong huyết thanh của sulbactam và cefoperazon sẽ đạt được sau 15 phút -2 giờ. Nồng độ đỉnh trung bình của huyết thanh là 19,0 mcg/ml đối với sulbactam và 64,2 mcg/ml đối với cefoperazon.
Phân bố
Cả sulbactam và cefoperazon phân bố khá tốt vào nhiều mô và dịch cơ thể gồm cả dịch mật, da, ruột thừa, vòi trứng, túi mật, buồng trứng, tử cung và các nơi khác. Sulbactam có thể tích phân phối cao hơn (Vd=18,0 đến 21,61) so với cefoperazon (Vd=10,2 đến 11).
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu tại gan.
Thải trừ
Khoảng 84% sulbactam và 25% cefoperazon được thải trừ qua đường thận. Phần lớn lượng cefoperazon còn lại sẽ được thải trừ qua mật. Sau khi tiêm, thời gian bán hủy trung bình sulbactam là 1 giờ, còn cefoperazon là 1,7 giờ.
Dược động học trên một số đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân rối loạn chức năng thận: Không có thay đổi đáng kể về thông số dược động học của cefoperazon trên các bệnh nhân suy thận.
Sử dụng ở người lớn tuổi: Cả sulbactam và cefoperazon đều có thời gian bán hải tăng, độ thanh thải giảm, thể tích phân phối tăng so với người tình nguyện khoẻ mạnh.
Sử dụng ở trẻ em: Thời gian bán thải trung bình của sulbactam đối với trẻ em là 0,91-1,42 giờ và cefoperazon là 1,44-1,88 giờ.
Liều dùng và cách dùng của thuốc
Liều dùng Basultam 2g
Người lớn:
Tỉ lệ | SBT/CPZ (g) | Sulbactam (g) | Cefoperazon (g) |
1:1 | 2-4 | 1-2 | 1-2 |
Nên cho thuốc mỗi liều cách 12 giờ.
Liều dùng tối đa khuyến cáo đối với sulbactam là 4 g một ngày.
Sử dụng trên bệnh nhân rối loạn chức năng thận:
Bệnh nhân có thanh thải creatinin 15-30 ml/phút nên sử dụng tối đa 1 g sulbactam mỗi 12 giờ (liều dùng sulbactam tối đa 2 g/ngày), trong khi những bệnh nhân có thanh thải creatinin < 15ml/phút nên sử dụng tối đa 500 mg sulbactam mỗi 12 giờ (liều dùng sulbactam tối đa 1 g/ngày).
Sử dụng ở trẻ em:
Tỉ lệ | SBT/CPZ (mg/kg/ngày) | Sulbactam (mg/kg/ngày) | Cefoperazon (mg/kg/ngày) |
1:1 | 40-80 | 20-40 | 20-40 |
Nên cho thuốc với mỗi liều cách 6-12 giờ.
Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc ít đáp ứng, có thể tăng liều đến 160 mg/kg/ngày (tỷ lệ 1/1).
Nên chia liều 2-4 lần đều nhau.
Sử dụng ở trẻ sơ sinh:
Đối với trẻ sơ sinh 1 tuần tuổi nên dùng thuốc mỗi 12 giờ. Liều tối đa sulbactam không nên vượt quá 80 mg/kg/ngày.
Cách dùng
Thuốc có thể được pha trong thời gian ít nhất 3 phút, có thể truyền tĩnh mạch ngắt quãng 15-60 phút hoặc truyền tĩnh mạch liên tục hoặc tiêm bắp.
Hướng dẫn pha thuốc
Tiêm tĩnh mạch: Mỗi lọ sulbactam/cefoperazonđược pha với lượng thích hợp một trong các dung dịch sau: natri clorid 0,9%, dextrose 5% hay nước vô khuẩn dùng pha tiêm và sau đó phải pha loãng thành 20ml cùng dung dịch pha thuốc để tiêm.
Truyền tĩnh mạch ngắt quãng: Tương tự như trên.
Truyền tĩnh mạch: Mỗi lọ có thể pha với 6,7ml một trong những dung dịch sau: nước pha tiêm, nước muối sinh lý 0,9%, dextrose 5%, dextrose 5% trong nước muối sinh lý, dextrose 5% trong dung dịch muối 0,225% để thu được dung dịch nồng độ 125mg cefoperazon, 125mg sulbactam mỗi ml.
Nếu dùng dung dịch Lactated Ringer để truyền tĩnh mạch cần pha thuốc theo 2 bước:
Bước 1: Lần đầu dùng nước cất pha tiêm (tức pha 1 lọ với 6,7ml nước cất pha tiêm) và lắc đều.
Bước 2: Dung dịch thu được ở bước 1 sau đó sẽ được pha loãng thêm với dung dịch Lactated Ringer để được nồng độ sulbactam 5mg/ml bằng cách sử dụng 2ml dung dịch pha lần đầu và thêm 50ml dung dịch Lactated Ringer hoặc 4ml dung dịch pha lần đầu và thêm 100ml dung dịch Lactated Ringer.
Tiêm bắp: Lidocain HCl 2% là dung dịch thích hợp dùng để tiêm bắp nhưng không sử dụng để pha thuốc lúc đầu và cần phải pha thuốc theo 2 bước: lần đầu sử dụng nước cất pha tiêm, sau đó sẽ pha loãng với lidocain HCl 2%. Lượng nước cất pha tiêm và lidocain tùy thuộc vào nồng độ cefoperazon/sulbactam cuối cần thu được.
Để dung dịch cuối cùng có nồng độ cefoperazon 125mg, sulbactam 125mg trong mỗi ml dung dịch lidocain HCl có nồng độ 0,5%:
Bước 1: Pha 1 lọ cùng với 4,7ml nước cất pha tiêm và lắc đều.
Bước 2: Dung dịch thu được bước 1 sau đó pha loãng thêm 2ml dung dịch lidocain 2%.
Để dung dịch cuối cùng có nồng độ cefoperazon 250mg, sulbactam 250mg trong mỗi ml dung dịch lidocain HCl có nồng độ 0,5%:
Bước 1: Pha 1 lọ cùng với 1,7ml nước cất pha tiêm và lắc đều.
Bước 2: Dung dịch thu được bước 1 sau đó được pha loãng thêm 1 ml dung dịch lidocain 2%.
Quá trình pha thuốc cũng như sử dụng thuốc sau khi pha nên thực hiện trong điều kiện vô khuẩn. Dung dịch sau khi pha xong phải trong suốt, không màu, không có cặn nhìn thấy được. Nên được sử dụng một lần duy nhất và dung dịch còn lại sau khi sử dụng phải bỏ đi.
Chống chỉ định
Không sử dụng ở những bệnh nhân đã biết có dị ứng với penicillin, sulbactam, cefoperazon hay nhóm kháng sinh cephalosporin.
Tác dụng phụ Basultam 2g
Sau khi dùng thuốc có thể gặp một số tác dụng không mong muốn dưới đây:
- Phân lỏng, tiêu chảy, buồn nôn hay nôn.
- Nổi sẩn đỏ và mề đay.
- Giảm bạch cầu trung tính, giảm hemoglobin và hematocrit, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu máu thoáng qua, giảm prothrombin máu.
- Nhức đầu, sốt, đau nơi tiêm và rét run.
- Tăng ASAT, ALAT, phosphatase kiềm và bilirubin.
- Hiếm khi bị đau tại chỗ.
- Phản ứng phản vệ (bao gồm cả sốc).
- Tụt huyết áp.
- Viêm đại tràng màng giả.
- Ngứa, hội chứng Stevens Johnson.
- Tiểu ra máu.
- Viêm mạch.
==>> Xem thêm: Thuốc Asbesone 30g là thuốc gì, lưu ý cách sử dụng, có tốt không, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Sự kết hợp | Sự tương tác |
Rượu | đỏ mặt, đổ mồ hôi, nhức đầu, nhịp tim nhanh |
Dung dịch Benedict hay Fehling | có thể bị dương tính giả |
Aminoglycosides | không tương hợp vật lý |
Dung dịch Lactated Ringer | không tương hợp |
Lidocaine | không tương hợp |
Nicardipine, ondansetron, promethazine, protamine, perfenzazin, vinorelbine, filgrastim, amifostine | không tương hợp |
Lưu ý sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng có thể gây tử vong đã được báo cáo.
Khi xảy ra phản ứng phản vệ nặng cần phải cấp cứu ngay bằng adrenaline. Nếu cần thiết, cần đồng thời hồi sức tích cực bằng oxy, thông đường thở kể cả đặt nội khí quản, steroid tiêm tĩnh mạch.
Ở những bệnh nhân bị bệnh gan có hay không có tắc mật, thời gian bán thải trong huyết thanh của cefoperazon kéo dài và sự thải trừ qua nước tiểu tăng.
Ở những bệnh nhân bị bệnh gan nặng, tắc mật nặng hay rối loạn chức năng thận thì phải điều chỉnh lại liều.
Ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan, suy thận cùng lúc cần phải theo dõi nồng độ thuốc và điều chỉnh nếu cần.
Nên kiểm tra định kỳ các rối loạn chức năng cơ quan sau khi điều trị kéo dài gồm cả thận, gan, và hệ thống tạo máu.
Thuốc chưa được nghiên cứu rộng rãi cho trẻ sơ sinh hay non tháng. Do đó cần cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ xảy ra.
Cefoperazon không chiếm chỗ bilirubin đã gắn kết với protein huyết tương.
Lưu ý với thuốc dùng đường tiêm chỉ nên được thực hiện tại các cơ sở y tế được Bộ y tế cấp phép và được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Sulbactam và cefoperazon có đi qua nhau thai nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ ngoại trừ khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Cefoperazon và sulbactam được bài tiết đi qua sữa rất ít. Tuy nhiên cần phải lưu ý khi sử dụng thuốc ở người đang cho con bú.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa được biết ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Có rất ít thông tin về trường hợp ngộ độc cấp cefoperazon natri, sulbactam natri ở người. Quá liều có thể gây ra các biểu hiện quá mức tác dụng ngoại ý. Vì nồng độ beta-lactam có trong dịch não tủy cao có thể gây ra tác dụng thần kinh bao gồm co giật nên cần lưu ý.
Cả cefoperazon và sulbactam đều có thể thẩm lọc được nên dùng biện pháp này để thải thuốc ra khỏi cơ thể khi quá liều trên bệnh nhân có suy giảm chức năng thận.
Quên liều
Tránh quên liều. Nếu quên liều cần uống ngay khi nhớ hoặc sắp đến liều tiếp cần bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo.
Thuốc Basultam 2g có tốt không?
Ưu điểm
- Cefoperazon là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, nó có tác dụng diệt khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia. Cefoperazon rất bền vững với các enzym beta-lactamase được tạo ra ở hầu hết các vi khuẩn Gram âm nên nó có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của các vi khuẩn Gram âm và một số loại vi khuẩn Gram dương.
- Thuốc được bào chế dạng bột đông khô pha tiêm có ưu điểm giúp hoạt chất trong thuốc giữ được trạng thái ổn định cao, sau khi pha tiêm tạo thành dạng dung dịch do đó sinh khả dụng đối với loại thuốc này xấp xỉ 100%.
- Thuốc có sự kết hợp giữa hai kháng sinh, do đó tác dụng kháng khuẩn rất mạnh.
Nhược điểm
- Giống như các kháng sinh khác, sau khi dùng có thể xảy ra rối loạn tiêu hóa.
Một số thuốc có thể thay thế thuốc kháng sinh Basultam 2g
Medocef 1g được sản xuất tại Medochemie Ltd. – Factory C, thuốc có tác dụng diệt khuẩn đặc biệt trên các chủng vi khuẩn Gram âm, một số vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn kỵ khí và thường được chỉ định trong nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu, đường mật…
Zefobol-SB 1000 được sản xuất tại Zeiss Pharmaceuticals Pvt. Ltd., thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng đường hô hấp…đối với các chủng nhạy cảm với thuốc.
Trên đây là các thuốc bạn có thể tham khảo, nếu muốn thay thế cần hỏi ý kiến của bác sĩ.
Giá thuốc Basultam 2g bao nhiêu?
Thuốc Basultam 2g giá bao nhiêu? Giá bán của thuốc Basultam 2g đã được cập nhật ở phía bên trên, có thể tham khảo giá này để mua được thuốc với giá hợp lý.
Mua thuốc Basultam 2g ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Basultam 2g đang được bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc và lưu ý khi mua nhớ mang theo đơn hoặc chụp đơn của bác sĩ nếu mua trực tuyến.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Basultam 2g. Xem đầy đủ file PDF tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hồng Đã mua hàng
giao hàng nhanh, dược sĩ tư vấn có tâm