Thuốc Bastevir ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị viêm gan B. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Bastevir hiệu quả.
Bastevir là thuốc gì?
Bastevir là thuốc kê đơn được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây, với thành phần chính Entecavir có tác dụng điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn, thuốc giúp giảm các triệu chứng ở người bệnh và giúp gan khỏe mạnh tăng cường chức năng gan hiệu quả. Thuốc đã được Bộ Y Tế cấp phép sử dụng tại Việt Nam với số đăng ký VD3-46-20.
Thành phần
Mỗi viên Bastevir có các thành phần sau:
- Entecavir………………………….. 0.5mg.
- Tá dược…………………………..vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Bastevir
Entecavir là một chất tương tự nucleoside guanosine được sử dụng trong điều trị nhiễm virus viêm gan B mãn tính (HBV).
Entecavir bị phosphoryl hóa nội bào, tại đó nó hoạt động bằng cách cạnh tranh với guanosine để được DNA polymerase của virus HBV hấp thu, ức chế hoạt động polymerase và chấm dứt chuỗi. Entecavir làm giảm nồng độ DNA của HBV và dẫn đến cải thiện nồng độ aminotransferase trong huyết thanh ở phần lớn bệnh nhân. Do vậy, Entecavir chỉ giúp ngăn cản virus viêm gan B tấn công gan chứ không chữa khỏi bệnh, cũng như không ngăn sự lây lan của bệnh.
Một số hướng dẫn điều trị, khuyến cáo sử dụng Entecavir để điều trị viêm gan B cho những người nhiễm HIV không đáp ứng các tiêu chí điều trị HIV.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Bastevir
Điều trị nhiễm vi rút viêm gan B mạn tính (HBV) ở người lớn:
- Xơ gan còn bù và có bằng chứng về sự nhân lên của vi rút, tăng nồng độ alanin aminotransferase huyết thanh (ALT) và các bằng chứng về viêm thể hoạt động và / hoặc xơ hóa.
- Xơ gan mất bù.
- Bệnh viêm gan B đề kháng với lamivudin.
Điều trị nhiễm HBV mạn tính ở bệnh nhân nhi chưa điều trị với nucleosid từ 2 đến 18 tuổi bị xơ gan còn bù, có bằng chứng về sự nhân lên của vi rút và tăng nồng độ ALT huyết thanh, hoặc các bằng chứng về viêm ở mức độ từ vừa phải đến nặng và/ hoặc xơ hóa..
Dược động học
Hấp thu
Nồng độ đỉnh của entecavir trong huyết tương ở những người khỏe mạnh đạt được trong khoảng 0,5-1,5 giờ sau khi uống.
Sinh khả dụng tuyệt đối chưa được xác định. Dựa vào lượng thuốc nguyên vẹn bài tiết qua thận, ước tính sinh khả dụng sinh học ít nhất là 70%. Có sự tăng Cmax và AUC theo liều khi dùng nhiều liều khác nhau từ 0,1-1 mg. Trạng thái ổn định đạt được từ 6 đến 10 ngày sau khi dùng thuốc một lần mỗi ngày với độ tích lũy khoảng gấp đôi. Cmax và Cmin ở trạng thái ổn định lần lượt là 4,2 và 0,3 ng/ ml đối với liều 0,5 mg, và 8,2 và 0,5ng/ ml tương ứng với liều 1 mg.
Phân bố
Dựa vào dược động học của entecavir sau một liều uống, thể tích phân bố biểu kiến được ước tính là nhiều hơn tổng lượng nước trong cơ thể, điều này cho thấy entecavir được phân bố nhiều vào mô. Trên in vitro, khoảng 13% entecavir gắn kết với protein huyết thanh của người.
Chuyển hóa
Sau khi uống 14C-entecavir, không thấy các chất chuyển hóa dạng oxy hóa hoặc acetyl hóa và một lượng nhỏ các chất chuyển hóa giai đoạn II (các chất liên hợp glucuronid và sulfat).
Thải trừ
Entecavir được đào thải chủ yếu qua thận với lượng thuốc không chuyển hóa thu hồi được trong nước tiểu trong trạng thái ổn định khoảng 75% liều được dùng. Độ thanh giải thận không phụ thuộc vào liều dùng và dao động từ 360-471 ml/phút, điều này cho thấy entecavir đã qua cả hai quá trình lọc cầu thận và phân tiết tiểu quản.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc pms-Entecavir 0.5mg mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Bastevir
Liều dùng
Bệnh nhân bị xơ gan còn bù
- Bệnh nhân chưa điều trị với nucleosid:
Liều khuyến cáo ở người lớn: 0,5 mg x 1 lần/ ngày.
Thời gian dùng thuốc: có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
- Bệnh nhân đề kháng với lamivudin (có bằng chứng bị nhiễm vi rút viêm gan B trong máu khi đang dùng lamivudin hoặc có đột biến kháng thuốc lamivudin):
Liều khuyến cáo ở người lớn: 1 mg x 1 lần/ ngày.
Thời gian dùng thuốc: uống vào lúc đói (ít nhất là 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp). Nếu có đột biến kháng thuốc lamivudin, nên dùng phối hợp entecavir với một thuốc kháng vi rút khác (không có kháng chéo với lamivudin hoặc entecavir).
Bệnh nhân bị xơ gan mất bù
Liều khuyến cáo cho người lớn: 1 mg x 1 lần/ ngày.
Thời gian dùng thuốc: uống vào lúc đói (ít nhất là 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp).
Thời gian điều trị: Chưa rõ thời gian điều trị tối ưu. Việc ngừng điều trị có thể được xem xét ở những trường hợp sau:
- Người lớn có HBeAg dương tính, việc điều trị nên được tiến hành ít nhất đến 12 tháng sau khi có hiện tượng chuyển đảo huyết thanh HBe (HBeAg và HBV DNA giảm và xuất hiện anti-HBe trên hai mẫu huyết thanh liên tục ít nhất 3-6 tháng) hoặc cho đến khi có hiện tượng chuyển đảo huyết thanh HBs, hoặc khi hiệu quả điều trị giảm.
- Người lớn có HBeAg âm tính, nên điều trị ít nhất cho đến khi có hiện tượng chuyển đảo huyết thanh HBs hoặc khi hiệu quả điều trị giảm. Với điều trị kéo dài hơn 2 năm, nên đánh giá lại thường xuyên để xem xét liệu pháp điều trị có còn thích hợp cho bệnh nhân không. Bệnh nhân bị suy gan hoặc xơ gan: việc ngừng điều trị không được khuyến cáo.
Trẻ em
Việc điều trị entecavir cho trẻ em cần được cân nhắc kỹ lưỡng tùy từng trường hợp và phải tuân theo các hướng dẫn điều trị bệnh cho trẻ em hiện nay. Lợi ích của việc ức chế vi rút kéo dài khi dùng thuốc phải được cân nhắc so với nguy cơ điều trị kéo dài, bao gồm cả việc kháng vi rút viêm gan B.
Trẻ em có trọng lượng cơ thể ít nhất 32,6 kg: dùng một viên 0,5 mg/ ngày, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Trẻ em có trọng lượng cơ thể dưới 32,6 kg: Nên dùng entecavir dạng dung dịch uống.
Thời gian điều trị cho trẻ em: Chưa rõ thời gian điều trị tối ưu. Theo hướng dẫn thực hành nhi khoa hiện nay, việc ngưng điều trị có thể được xem xét ở những trường hợp sau:
- Trẻ em có HBeAg dương tính, việc điều trị nên được thực hiện ít nhất 12 tháng sau khi không phát hiện được HBV DNA và có hiện tượng chuyển đảo huyết thanh HBeAg (HBeAg giảm và phát hiện anti-HBe trên hai mẫu huyết thanh liên tục ít nhất 3-6 tháng) hoặc cho đến khi có hiện tượng chuyển đảo huyết thanh HBs hoặc khi hiệu quả điều trị giảm. Nên theo dõi nồng độ ALT và HBV huyết thanh thường xuyên sau khi ngừng điều trị.
- Trẻ em có HBeAg âm tính, nên điều trị cho đến khi có hiện tượng chuyển đảo huyết thanh HBs hoặc khi hiệu quả điều trị giảm.
Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh giải creatinin
(ml/phút) |
Liều entecavir * | |
Bệnh nhân chưa điều trị với nucleosid | Bệnh nhân đề kháng với lamivudin hoặc bị xơ gan mất bù | |
≥ 50 | 0,5 mg x 1 lần/ ngày | 1 mg x 1 lần/ ngày |
30 – 49 | 0,25 mg x 1 lần/ ngày*
hoặc 0,5 mg mỗi 48 giờ |
0,5 mg x 1 lần/ ngày |
10 – 29 | 0,15 mg x 1 lần/ ngày*
hoặc 0,5 mg mỗi 72 giờ |
0,3 mg x 1 lần/ ngày *
hoặc 0,5 mg mỗi 48 giờ |
< 10 ** | 0,05 mg x 1 lần/ ngày *
hoặc 0,5 mg mỗi 5-7 ngày |
0,1 mg x 1 lần/ ngày *
hoặc 0,5 mg mỗi 72 giờ |
* Đối với liều < 0,5mg, nên dùng dung dịch uống entecavir. ** Thẩm tách máu (dùng entecavir sau khi thẩm tách máu) hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).
Cách dùng
Sử dụng đường uống
Chống chỉ định
Không dùng cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc A.T Entecavir 0.5 mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ
Trong các nghiên cứu lâm sàng trên bệnh nhân mắc bệnh xơ gan còn bù, phản ứng bất lợi thường gặp nhất có thể có với entecavir là nhức đầu (9%), mệt mỏi (6%), chóng mặt (4%) và buồn nôn (3%) . Các đợt trầm trọng hơn của bệnh viêm gan xảy ra trong và sau khi ngừng điều trị bằng entecavir cũng đã được báo cáo.
Các phản ứng bất lợi được cho là ít nhất có liên quan đến điều trị entecavir được liệt kê theo hệ thống cơ quan của cơ thể. Tần suất được chia thành các loại: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10); thường gặp (1/100 ≤ ADR <1/10); ít gặp (1 / 1.000 ≤ ADR <1/100); hiếm gặp (1 / 10.000 ≤ ADR <1 / 1.000). Trong mỗi nhóm tần số, tác dụng không mong muốn được trình bày theo thứ tự giảm dần.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch (hiếm gặp): Phản ứng phản vệ.
- Rối loạn tâm thần (thường gặp): Mất ngủ.
- Rối loạn hệ thần kinh (thường gặp): Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
- Rối loạn dạ dày-ruột (thường gặp): Nôn mửa, tiêu chảy, buồn nôn, chứng khó tiêu.
- Rối loạn gan mật (thường gặp): Tăng transaminase.
- Rối loạn da và mô dưới da (ít gặp): Phát ban, rụng tóc.
- Rối loạn chung (thường gặp): Mệt mỏi.
Các trường hợp nhiễm toan lactic đã được báo cáo, thường kèm theo xơ gan mất bù hoặc các trường hợp nghiêm trọng khác.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc được thải trừ qua thận | Tăng nồng độ thuốc trong huyết tương. Có thể tăng tác dụng hoặc ngược lại tăng tích lũy thuốc và gây độc tính. |
Thuốc chống ung thư Cladribine | Giảm tác dụng của thuốc chống ung thư |
Thuốc giảm cân Orlistat | Giảm nồng độ hoạt chất trong máu |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Kiểm tra kỹ hạn dùng trên bao bì của thuốc và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc trước khi sử dụng.
Kiểm tra thuốc có bị mốc hay đổi màu hay không nếu có phải ngưng sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Bastevir kết hợp với những thuốc
Khi ngừng dùng thuốc, vẫn cần theo dõi chức năng gan và các phản ứng khác.
Cung cấp chính xác tình trạng sức khỏe của bản thân cho bác sĩ vì liều lượng và tác dụng phụ của thuốc sẽ có sự thay đổi trong một số vấn đề liên quan đến hệ miễn dịch, HIV, bệnh thận, bệnh gan hoặc cấy ghép gan.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với người đang lái xe và vận hành máy móc
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Đối với các đối tượng có sức khỏe ổn định, đã dùng với liều đơn 40mg hoặc liều đa 20mg/ngày trong khoảng 2 tuần và không xảy ra tai biến hay nặng thêm tính chất bệnh.
Theo dõi các biểu hiện của sự nhiễm độc, trong trường hợp quá liều thì cần áp dụng phương pháp điều trị hỗ trợ chuẩn.
Quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên, tiếp tục dùng thuốc như kế hoạch. Không gấp đôi liều
Thuốc Bastevir giá bao nhiêu?
Thuốc Bastevir có bán tại Nhà Thuốc Ngọc Anh, giá của thuốc Bastevir đã được cập nhật tại đầu trang, bạn đọc có thể tham khảo.
Thuốc Bastevir mua ở đâu uy tín?
Nhà Thuốc Ngọc Anh có bán thuốc Bastevir chính hãng. Khách hàng nếu có nhu cầu hãy liên hệ với nhà thuốc để được tư vấn và hỗ trợ đặt hàng – giao thuốc tận nhà.
Sản phẩm thay thế
Tròng trường hợp không mua được thuốc Bastevir, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc cùng công dụng và thành phần:
- Thuốc Baraclude 0.5mg là thuốc kháng vi rút viêm gan B được nhập khẩu từ nước Mỹ, nó thường dùng trong điều trị viêm gan B, bệnh gan còn hay mất bù hay đã kháng với lamivudin.
- Thuốc Barcavir thuộc nhóm thuốc kháng virus, có thành phần chính là Entecavir hàm lượng 0,5mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị viêm gan B mạn tính với các biểu hiện men gan tăng cao và giải phẫu mô bệnh học cho thấy sự nhân lên của vi khuẩn.
Thuốc Bastevir có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc có thành phần Entecavir được chứng minh hiệu quả trong điều trị nhiễm trùng gan do virus HBV gây ra.
- Giá cả hợp lý.
- Dùng theo đường uống thuận lợi cho nhiều đối tượng sử dụng.
- Chất lượng thuốc đảm bảo, sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây, dây chuyền hiện đại đạt chuẩn chất lượng GMP-WHO.
Nhược điểm
- Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra
Tài liệu tham khảo
Thư viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ (cập nhật ngày 10 tháng 2 năm 2018), Entecavir, NIH. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2023.
Yên Đã mua hàng
Thuốc tốt, giao hàng nhanh