Thành phần
Mỗi lọ thuốc tiêm Asoct 100mcg/ml có chứa:
Octreotide (dưới dạng muối acetat) ……………0,1mg/ml
Tá dược khác vừa đủ mỗi viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Asoct 100mcg/ml
Octreotide acetate là một dẫn xuất tổng hợp có cơ chế hoạt động tương tự hormone somatostatin nội sinh, với tác dụng ức chế mạnh mẽ hơn đối với hormone tăng trưởng (GH), insulin, và glucagon.
Thuốc còn có khả năng ức chế phản ứng tiết luteinizing hormone (LH) khi có mặt của hormone giải phóng gonadotropin (GnRH). Ngoài ra,Octreotide còn có tác dụng làm giảm tưới máu đến các cơ quan trong ổ bụng và ức chế việc tiết ra nhiều loại hormone tiêu hóa như serotonin, gastrin, VIP, secretin, motilin và peptide từ tuyến tụy, từ đó hỗ trợ kiểm soát triệu chứng liên quan đến các khối u tiết hormone.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi tiêm dưới da, octreotide được hấp thu gần như hoàn toàn và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương chỉ sau khoảng 0,4 đến 0,7 giờ. Sinh khả dụng của đường tiêm dưới da tương đương với đường tiêm tĩnh mạch, cho thấy sự hấp thu nhanh và hiệu quả cao từ vị trí tiêm.
Phân bố
Octreotide phân bố nhanh từ huyết tương với thể tích phân bố trung bình khoảng 13,6 L ở người khỏe mạnh và có thể cao hơn ở bệnh nhân mắc to đầu chi. Khoảng 65% thuốc gắn với protein huyết tương, chủ yếu là lipoprotein và một phần nhỏ với albumin. Sự phân bố vào hồng cầu là không đáng kể.
Chuyển hóa
Octreotide được chuyển hóa một phần trong cơ thể, tuy nhiên phần lớn hoạt chất vẫn tồn tại ở dạng không đổi trong tuần hoàn. Các nghiên cứu chưa xác định rõ enzyme chính chịu trách nhiệm chuyển hóa, nhưng cho thấy thuốc có sự ổn định cao trong huyết tương.
Thải trừ
Thời gian bán thải trung bình từ 1,7 đến 1,9 giờ sau khi tiêm dưới da. Khoảng 32% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu ở dạng không biến đổi. Ở người cao tuổi, có sự kéo dài thời gian bán thải và giảm độ thanh thải, do đó có thể cần điều chỉnh liều.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Asoct 100mcg/ml
Dịch tiêm truyền Asoct 100mcg/ml được chỉ định trong điều trị:
- Bệnh to đầu chi: Dùng để kiểm soát nồng độ GH và IGF-1 ở bệnh nhân không đáp ứng với phẫu thuật, xạ trị tuyến yên hoặc điều trị bằng bromocriptine.
- Với u carcinoid, thuốc giúp giảm cảm giác bốc hỏa và hiện tượng tiêu chảy thường gặp khi khối u đã di căn.
- Khối u tiết VIP: Dùng để kiểm soát tiêu chảy phân nước do khối u peptide ruột hoạt hóa mạch máu (VIPoma).
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Asoct 100mcg/ml
Liều dùng
- Bệnh to đầu chi: Khởi đầu với 50 mcg tiêm dưới da, ba lần mỗi ngày. Liều có thể điều chỉnh lên tới 500 mcg/lần x 3 lần/ngày tùy vào đáp ứng sinh hóa (GH < 5 ng/mL hoặc IGF-1 trong giới hạn bình thường).
- Khối u carcinoid: Bắt đầu với 100–600 mcg/ngày chia làm 2–4 lần. Liều duy trì trung bình khoảng 300–450 mcg/ngày, có thể tăng đến 1500 mcg/ngày nếu cần thiết.
- Khối u tiết VIP: Liều khởi đầu từ 200–300 mcg/ngày chia làm nhiều lần, có thể điều chỉnh cá nhân hóa nhưng thường không vượt quá 450 mcg/ngày.
Cách dùng
Tiêm dưới da:
- Hướng dẫn bệnh nhân tự tiêm nếu cần.
- Dùng thuốc ở nhiệt độ phòng.
- Luân phiên vị trí tiêm, tránh tiêm nhiều lần cùng một chỗ.
- Trước khi dùng, cần kiểm tra chất lượng thuốc; phần thuốc không dùng hết cần được loại bỏ đúng cách.
- Nếu dùng nhiều lần, đảm bảo vô khuẩn.
Truyền tĩnh mạch:
- Cần quan sát kỹ bằng mắt để phát hiện những dấu hiệu bất thường trong dung dịch thuốc trước khi tiêm.
- Pha loãng 0,5 mg thuốc trong 60 mL NaCl 0,9%.
- Truyền bằng bơm tiêm điện, lặp lại theo phác đồ.
- Loại bỏ thuốc dư và rác thải đúng quy định.
Chống chỉ định
Người dị ứng với Octreotide acetate có trong thuốc Asoct 100mcg/ml
Tác dụng không mong muốn
- Tác dụng không mong muốn trong thử nghiệm lâm sàng của octreotide acetate:
- Túi mật: Sỏi mật và bùn mật rất thường gặp, nhất là khi dùng kéo dài trên 12 tháng.
- Tim mạch: Có thể gây nhịp tim chậm, rối loạn dẫn truyền và loạn nhịp, đặc biệt ở người bệnh to đầu chi.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, phân lỏng, buồn nôn, đầy hơi… phổ biến, đôi khi giống triệu chứng tắc ruột.
- Đường huyết: Có thể gây cả hạ và tăng đường huyết, đặc biệt ở bệnh nhân to đầu chi.
- Tuyến giáp: Ghi nhận suy giáp và bướu cổ ở bệnh nhân to đầu chi.
- Khác: Đau nơi tiêm, nhức đầu, chóng mặt, viêm tụy, mệt mỏi, ngứa, trầm cảm, rụng tóc,…
- Phản ứng phản vệ, bao gồm cả tình trạng sốc nguy hiểm tính mạng, có thể xảy ra dù hiếm gặp.
Tương tác thuốc
- Làm giảm nồng độ thuốc ức chế miễn dịch, tăng nguy cơ thải ghép.
- Thay đổi hormon điều hòa đường huyết, cần theo dõi glucose máu và điều chỉnh thuốc tiểu đường.
- Tăng hấp thu bromocriptin khi dùng chung.
- Dùng chung với thuốc làm chậm nhịp tim có thể làm nhịp tim giảm sâu hơn.
- Có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc qua gan, đặc biệt các thuốc nhạy cảm với CYP3A4.
- Làm giảm hiệu quả thuốc phóng xạ gắn thụ thể, cần ngừng trước khi điều trị.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Asoct 100mcg/ml
Lưu ý khi sử dụng thuốc Asoct 100mcg/ml
- Luân phiên vị trí tiêm, tránh tiêm nhiều lần cùng một chỗ.
- Nếu quan sát thấy dịch thuốc tiêm đổi màu, đục hoặc đóng cặn thì bỏ không được sử dụng
- Phải có người có chuyên môn thực hiện tiêm, không tự tiêm
Lưu ý khi dùng thuốc Asoct 100mcg/ml trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
- Phụ nữ mang thai
Thiếu dữ liệu đầy đủ trên người, nên chỉ dùng khi thật cần thiết.
Nghiên cứu trên động vật không ghi nhận dị tật, nhưng có dấu hiệu chậm phát triển tạm thời ở chuột.
- Phụ nữ cho con bú
Chưa xác định rõ khả năng bài tiết của thuốc qua sữa mẹ, nên cân nhắc kỹ giữa lợi ích điều trị cho mẹ và nguy cơ với trẻ.
Thuốc có đi vào sữa chuột với nồng độ rất thấp.
Nam và nữ trong độ tuổi sinh sản
Ở nữ giới bị to đầu chi, việc điều hòa nội tiết nhờ thuốc có thể mang lại hiệu quả tích cực đối với chức năng sinh sản
Lưu ý khi dùng thuốc Asoct 100mcg/ml trên các đối tượng đặc biệt
Trẻ em
- Chưa đủ bằng chứng chứng minh an toàn và hiệu quả, đặc biệt ở trẻ dưới 2 tuổi.
- Một số tác dụng phụ nghiêm trọng đã được ghi nhận trong thực tế sử dụng.
Người cao tuổi
- Do nguy cơ ảnh hưởng đến chức năng gan, thận hoặc tim cao hơn ở một số người, nên bắt đầu điều trị với liều thấp để đảm bảo an toàn.
- Không ghi nhận sự khác biệt rõ về đáp ứng so với người trẻ.
Bệnh nhân suy thận
- Thời gian thải trừ thuốc có thể kéo dài, cần điều chỉnh liều duy trì.
Bệnh nhân suy gan/xơ gan
- Thời gian tồn lưu thuốc trong cơ thể tăng, cũng cần điều chỉnh liều cho phù hợp.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Asoct 100mcg/ml trong tủ lạnh ngăn mát ở nhiệt độ 2°C-8°C, không để dưới ánh sáng mặt trời hoặc ngăn đông.
- Không để thuốc Asoct 100mcg/ml gần trẻ em.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 5 ống x 1ml
Nhà sản xuất: GP-Pharm, S.A.
Xuất xứ: Spain
Số đăng ký: VN-19604-16
Xử trí quá liều thuốc
- Quá liều hiếm gặp, liều ghi nhận từ 2.400–6.000 mcg/ngày.
- Các dấu hiệu có thể bao gồm: nhịp tim bất thường, huyết áp giảm, ngưng tim, viêm tụy, tổn thương gan, toan chuyển hóa do acid lactic, tiêu chảy, hôn mê, yếu cơ và giảm cân.
- Xử trí: điều trị hỗ trợ và theo dõi triệu chứng.
- Có thể liên hệ Trung tâm Kiểm soát Chất độc để được hướng dẫn thêm.
Sản phẩm thay thế
Thuốc Sandostatin 0.1mg/ml có thành phần và hàm lượng tương ứng, cùng dạng bào chế và được sản xuất bởi Novartis Pharma Services AG – Việt Nam.
Thuốc Asoct 100mcg/ml giá bao nhiêu?
Giá bán của Asoct 100mcg/ml có thể dao động nhẹ tùy theo nhà thuốc và thời điểm, nhưng hiện tại, sản phẩm đang được cập nhật giá tham khảo tại Nhà thuốc Ngọc Anh ngay đầu bài viết. Để biết chính xác giá về sản phẩm, khách hàng có thể nhắn tin cho chúng tôi trực tiếp tại website hoặc gọi điện theo hotline nhà thuốc, dược sĩ đại học sẽ trả lời nhanh nhất.
Thuốc Asoct 100mcg/ml mua ở đâu uy tín?
Thuốc Asoct 100mcg/ml được bán khi mang đơn thuốc đến các cửa hàng bất kỳ trên toàn quốc. Quý khách hàng nên tìm hiểu và lựa chọn các địa điểm mua hàng phù hợp nhưng đảm bảo có được thuốc an toàn, đúng chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng.
Nguồn tham khảo
Arnold R, Trautmann ME, Creutzfeldt W, Benning R, Benning M, Neuhaus C, Jürgensen R, Stein K, Schäfer H, Bruns C, Dennler HJ (1996). Somatostatin analogue octreotide and inhibition of tumour growth in metastatic endocrine gastroenteropancreatic tumours. Gut. Truy cập ngày 14/04/2025
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Liên Đã mua hàng
Tôi hợp loại này hơn loại trước nên trộm vía tác dụng phụ cũng đỡ hơn