Thuốc AgiFovir-F được sử dụng trong kê đơn cho các trường hợp nhiễm HIV type 1. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc AgiFovir-F.
AgiFovir-F là thuốc gì?
Thuốc Agifovir-F là thuốc kết hợp liều cố định tenofovir disoproxil fumarat, lamivudin và efavirenz được chỉ định trong liệu pháp kết hợp thuốc kháng retrovirus cho người lớn trên 18 tuổi bị nhiễm HIV-1. Efavirenz, lamivudine và tenofovir không phải là thuốc chữa khỏi HIV, thuốc có tác dụng giảm lượng HIV trong cơ thể để hệ thống miễn dịch có thể hoạt động tốt hơn
-Dạng bào chế: Viên nén bao phim
-Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
-Nhà sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm
-Số đăng ký: QLĐB-744-19
– Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần
- Efavirenz: 600mg.
- Lamivudin: 300mg.
- Tenofovir disoproxil fumarat: 300mg.
Cơ chế tác dụng của thuốc AgiFovir-F
Agifovir-F phối hợp tenofovir là một nucleotid ức chế enzym phiên mã ngược với lamivudin và efavirenz trong điều trị nhiễm HIV typ I ở người trưởng thành.
Dược lực học tenofovir:
Tenofovir là thuốc kháng retrovirus (ARV). Thuốc ức chế sự phiên mã ngược làm cho DNA của virus không được tạo thành để tấn công vào nhân tế bào vật chủ.
Tenofovir disoproxil fumarat có cấu trúc một nucleotid diester vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat. Tenofovir disoproxil fumarat trải qua sự thủy phân diester ban đầu chuyển thành tenofovir và tiếp theo là quá trình phosphoryl hóa nhờ các men trong tế bào tạo thành tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5′ triphosphat và sau khi gắn kết vào DNA, kết thúc chuỗi DNA.
Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu men α và β-DNA polymerase của động vật có vú và men γ -DNA polymerase ở động vật có xương sống.
Dược lực học lamivudin:
Lamivudin (2’,3’ dideoxythiacytidin) thuộc nhóm nucleotid ức chế enzym phiên mã ngược. Lamivudin được các enzym trong tế bào chuyển thành dẫn xuất có hoạt tính là lamivudin 5’-triphosphat (3TC-TP). Do có cấu trúc tương tự deoxycytidin triphosphat là cơ chất tự nhiên cho enzym phiên mã ngược nên 3TC-TP cạnh tranh với deoxycytidin triphosphat tự nhiên và làm sự tổng hợp DNA của virus bị kết thúc sớm. Lamivudin có độc tính rất thấp đối với tế bào.
Lamivudin có hoạt tính lên virus HIV typ1 và 2 (HIV-1, HIV-2) và cũng có tác dụng ức chế virus viêm gan B ở người bệnh mạn tính.
Dược lực học efavirenz:
Efavirenz thuộc nhóm không nucleosid, có tác dụng ức chế không cạnh tranh (không gắn trực tiếp vào vị trí xúc tác của enzym) nhưng đặc hiệu lên enzym phiên mã ngược của HIV-1, do đó ức chế sự nhân lên của HIV-1. Thuốc không gắn được vào enzym phiên mã ngược của HIV- 2, nên không có tác dụng lên HIV- 2. Efavirenz không ảnh hưởng lên hoạt tính của ADN polymerase α, β, γ hoặc δ ở tế bào người bình thường nên không có tác dụng độc tế bào. Trên HIV-1, efavirenz có tác dụng hiệp đồng với các nucleosid ức chế enzym phiên mã ngược, với thuốc ức chế protease của HIV.
Công dụng – Chỉ định của thuốc AgiFovir-F
Thuốc kết hợp liều cố định Efavirenz , Lamivudin và Tenofovir disoproxil fumarate được chỉ định trong liệu pháp kết hợp thuốc kháng retrovirus cho người lớn bị nhiễm HIV-1.
Thuốc giúp giảm lượng HIV trong cơ thể để hệ thống miễn dịch có thể hoạt động tốt hơn. Điều này làm giảm cơ hội bị biến chứng HIV (như nhiễm trùng mới… ) và cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.
Dược động học
Dược động học tenofovir:
Hấp thu: Sau khi người bị HIV uống tenofovir disoproxil fumarat, thuốc được hấp thu nhanh và chuyển thành tenofovir, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng thuốc ở người đói là khoảng 25% nhưng tăng cao khi uống tenofovir disiproxil fumarat với bữa ăn giàu chất béo.
Phân bố: Tenofovir phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Tỷ lệ thuốc gắn vào protein huyết tương là dưới 1%, gắn với protein huyết thanh là khoảng 7%.
Chuyển hóa: Nửa đời thải trừ của tenofovir từ 12 đến 18 giờ.
Thải trừ: Tenofovir được đào thải chủ yếu qua nước tiểu nhờ quá trình lọc ở cầu thận và bài tiết tích cực ở ống thận. Thẩm phân máu loại bỏ thuốc ra khỏi máu được.
Dược động học lamivudin:
Hấp thu: Sau khi uống lamivudin được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh huyết thanh đạt sau khoảng 1 giờ (uống lúc đói), là 3,2 giờ (uống lúc no). Thức ăn làm chậm nhưng không làm giảm hấp thu thuốc. Sinh khả dụng ở người lớn nhiễm HIV khoảng 80-87%.
Phân bố: Tỷ lệ gắn với protein huyết tương thấp (< 36%), thể tích phân bố là 1,3 lít/kg, không phụ thuộc vào liều và không có tương quan với cân nặng. Chỉ khoảng 10% lamivudin qua hàng rào máu- não; tỷ lệ nồng độ trong dịch não tủy/nồng độ huyết thanh là 0,12.
Chuyển hóa: Lamivudin được chuyển hóa trong tế bào thành dạng triphosphat có hoạt tính, thuốc bị chuyển hóa ít ở gan. Nửa đời trong tế bào lympho ở máu ngoại vi là 10-19 giờ.
Thải trừ: Nửa đời đào thải sau khi uống liều một lần là 5-7 giờ ở người lớn. Lamivudin được đào thải phần lớn qua thận dưới dạng không đổi.
Dược động học efavirenz:
Hấp thu: Ở bệnh nhân nhiễm HIV uống thuốc hàng ngày trong nhiều ngày, nồng độ đỉnh của efavirenz trong huyết tương đạt được 3-5 giờ sau mỗi lần uống và nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được sau 6-7 ngày uống thuốc liên tục. Sinh khả dụng tăng nếu uống thuốc sau bữa ăn giàu chất béo. Efavirenz có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn, tuy nhiên không nên uống cùng bữa ăn giàu chất béo (lipid) vì làm tăng hấp thu thuốc.
Phân bố: Efavirenz gắn rất mạnh với protein huyết tương người (> 99%).
Chuyển hóa: Thuốc đi qua hàng rào máu-não và có trong dịch não tủy. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua hệ thống cytochrom P450 thành dạng không có tác dụng.
Thải trừ: Efavirenz có thời gian bán hủy kéo dài ít nhất là 52 giờ sau liều duy nhất và 40-55 giờ sau liều chia nhiều lần trong ngày. Khoảng 14-34% liều dùng được đào thải theo nước tiểu chủ yếu dưới dạng chuyển hoá và dưới 1% liều uống được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi. 16-61% liều dùng được đào thải theo phân chủ yếu dưới dạng không bị thay đổi. Efavirenz ít có khả năng bị loại khỏi cơ thể bằng chạy thận nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng vì gắn nhiều vào protein.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Batigan là gì, có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Liều dùng – Cách dùng thuốc AgiFovir-F
Liều dùng
Người lớn: Liều khuyến cáo là uống 1 viên, 1 lần/ngày.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt:
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc kết hợp liều cố định ở bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được xác định. Vì vậy, không khuyến cáo dùng thuốc này cho trẻ em.
Người cao tuổi: Không có sẵn dữ liệu để đưa ra liều khuyến cáo cho những bệnh nhân trên 65 tuổi, vì vậy nên thận trọng khi dùng thuốc này cho người cao tuổi.
Người suy thận: Viên kết hợp liều cố định (tenofovir/lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) không phù hợp dùng cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình đến nặng (độ thanh thải creatinin < 50ml/phút).
Người suy gan: Dược động học của thuốc kết hợp liều cố định (tenofovir/lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân bị suy gan. Bệnh nhân bị bệnh gan nhẹ có thể được điều trị với liều bình thường. Bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận cho các phản ứng bất lợi, đặc biệt là các triệu chứng của hệ thống thần kinh liên quan đến efavirenz.
Nếu ngưng thuốc kết hợp liều cố định ở bệnh nhân đồng nhiễm HIV và HBV, những bệnh nhân này cần được theo dõi chặt chẽ bằng chứng đợt cấp của viêm gan.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với tenofovir, lamivudin, efavirenz hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh thận nặng.
- Suy gan nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Tefostad T300 có tốt không? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Tác dụng phụ
Dữ liệu về các tác dụng phụ của thuốc kết hợp liều cố định (tenofovir/lamivudin/efavirenz) hiện còn hạn chế. Vì thuốc kết hợp liều cố định (tenofovir/lamivudin/efavirenz) có chứa tenofovir, lamivudin và efavirenz nên các tác dụng phụ của từng thành phần thuốc này đều có thể xảy ra khi sử dụng viên thuốc kết hợp.
Các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát trong quá trình điều trị nhiễm HIV-1 với efavirenz, lamivudin và/ hoặc tenofovir disoproxil fumarat:
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
Rất thường gặp: Tăng triglycerid lúc đói, cholesterol toàn phần, lipoprotein cholesterol tỉ trọng cao và cholesterol tỉ trọng thấp, giảm phosphat máu.
Hiếm gặp: Nhiễm acid lactic.
Không biết: Loạn dưỡng mỡ, hạ kali máu.
Các rối loạn máu và hệ thống bạch huyết:
Ít gặp: Giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
Rất hiếm gặp: Bất sản hồng cầu.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
Thường gặp: Ho, triệu chứng ở mũi.
Rất hiếm gặp: Khó thở.
Rối loạn hệ thần kinh:
Rất thường gặp: Chóng mặt.
Thường gặp: Những giấc mơ bất thường, rối loạn sự chú ý, nhức đầu, mất ngủ, buồn ngủ.
Ít gặp: Kích động, mất trí nhớ, mất điều hòa, phối hợp bất thường, tình trạng lú lẫn, co giật.
Rối loạn tư duy:
Rất hiếm gặp: Bệnh thần kinh ngoại biên (paresthesiae).
Không biết: Run.
Rối loạn tâm thần:
Thường gặp: Lo âu và trầm cảm.
Ít gặp: Ảnh hưởng đến rối loạn cảm giác, hung hăng, tâm trạng hưng phấn, ảo giác, hưng cảm, hoang tưởng, có ý tưởng hoặc muốn tự tử.
Không biết: Loạn thần kinh, ý định tự tử.
Rối loạn gan mật:
Thường gặp: Tăng các enzym gan.
Ít gặp: Viêm gan cấp tính.
Không biết: Suy gan, gan nhiễm mỡ.
Rối loạn thận và tiết niệu:
Hiếm gặp: Suy thận cấp tính, suy thận, bệnh lý ống thận gần (bao gồm hội chứng Fanconi),
tăng creatinin huyết.
Rất hiếm gặp: Hoại tử ống thận cấp.
Không biết: Viêm thận (bao gồm cả viêm thận kẽ cấp tính), đái tháo nhạt có nguồn gốc thận.
Rối loạn da và các mô dưới da:
Rất thường gặp: Phát ban.
Thường gặp: Ngứa, rụng tóc.
Ít gặp: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson.
Không biết: Viêm da dị ứng do ánh sáng.
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết:
Thường gặp: Đau khớp, đau cơ.
Không biết: Tiêu cơ vân, nhuyễn xương (biểu hiện như đau xương và có thể góp phần làm gãy xương), yếu cơ, bệnh cơ, hoại tử xương.
Rối loạn hệ thống sinh sản và các bệnh vú:
Ít gặp: Nữ hóa tuyến vú.
Rối loạn mắt:
Ít gặp: Nhìn mờ.
Rối loạn tai và mê cung:
Ít gặp: Chóng mặt.
Không biết: Ù tai.
Rối loạn tiêu hóa:
Rất thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa.
Thường gặp: Đau bụng, đầy hơi.
Ít gặp: Viêm tụy cấp.
Rối loạn chung:
Thường gặp: Mệt mỏi, khó chịu, sốt.
Không biết: Hội chứng phục hồi miễn dịch, chứng đỏ bừng mặt
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan | Tương tác dược động học của tenofovir với các thuốc ức chế hoặc chất nền của các men gan chưa rõ. Tenofovir và các tiền chất không phải là chất nền của CYP450, không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2E1 nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A. |
Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận | Tăng nồng độ tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung. |
Thuốc ức chế proteaz HIV | Tương tác cộng hợp hay đồng vận |
Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid | Tương tác cộng hợp hay đồng vận |
Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid | Tương tác cộng hợp hay đồng vận |
Các thuốc tránh thai đường uống | Tương tác dược động học không rõ với các thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimat. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc AgiFovir-F
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân suy gan và suy thận
- Sử dụng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ và nhân viên y tê
- Không tự ý thay đổi liều dụng của thuốc
- Nếu có các triệu chứng bất thường, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai:
Không nên sử dụng thuốc AgiFovir-F trong thời kỳ mang thai trừ khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ được điều trị với thuốc kết hợp liều cố định (tenofovir/lamivudin/efavirenz) nên tránh có thai. Phương pháp tránh thai vách ngăn nên được dùng kèm với các phương pháp tránh thai khác. Phụ nữ có khả năng sinh con nên khám thai trước khi dùng thuốc này.
Phụ nữ cho con bú:
Lamivudin được bài tiết vào sữa mẹ, chưa rõ tenofovir và efavirenz có được bài tiết vào sữa mẹ không. Hiện không có đủ thông tin về những tác động của tenofovir, lamivudin, efavirenz ở trẻ sơ sinh, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.
Theo nguyên tắc chung, những phụ nữ bị nhiễm HIV được khuyến cáo không cho con bú trong bất kỳ hoàn cảnh nào để tránh lây truyền HIV cho con.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, chóng mặt đã được báo cáo trong quá trình điều trị với tenofovir, lamivudin và efavirenz. Efavirenz cũng có thể gây chóng mặt, giảm tập trung, và/hoặc buồn ngủ. Do đó, bệnh nhân nên tránh những công việc có khả năng nguy hiểm như lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: Có rất ít thông tin về quá liều. Triệu chứng quá liều do efavirenz chủ yếu là biểu hiện rối loạn thần kinh: Không kiểm soát được vận động, chóng mặt, nhức đầu, khó tập trung, bồn chồn, lú lẫn, quên, khó ngủ. Tăng tác dụng không mong muốn về thần kinh bao gồm cả co giật các cơ đã xảy ra ở một số người uống efavirenz 600mg, 2 lần mỗi ngày (liều khuyến cáo efavirenz 600mg, 1 lần mỗi ngày).
Cách xử trí:
Nếu quá liều xảy ra bệnh nhân phải được theo dõi các dấu hiệu ngộ độc và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ chuẩn khi cần thiết.
Quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Giá thuốc AgiFovir-F là bao nhiêu?
Thuốc AgiFovir-F có bán tại Nhà Thuốc Ngọc Anh, giá của thuốc AgiFovir-F đã được cập nhật tại đầu trang. Bạn đọc có thể tham khảo giá và liên hệ với nhà thuốc để được tư vấn chi tiết về thuốc.
Thuốc AgiFovir-F mua ở đâu uy tín?
Để mua được thuốc AgiFovir-F chính hãng, khách hàng nên đến các địa chỉ, bệnh viện và nhà thuốc lớn để mua. Nhà Thuốc Ngọc Anh luôn cung cấp thuốc và các sản phẩm đảm bảo chất lượng. Nếu có nhu cầu mua thuốc AgiFovir-F, bạn đọc có thể liên hệ với nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn nhanh nhất
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Agifovir là loại thuốc có tác dụng trong việc điều trị bệnh viêm gan B, kiểm soát sự phát triển của virus này trong cơ thể và giảm nguy cơ biến chứng. Ngoài việc điều trị viêm gan B, Agifovir cũng được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị HIV tuýp 1
- Thuốc Protevir 300mg thuộc nhóm thuốc kháng virus được sử dụng trong đơn kê điều trị viêm gan siêu vi B và bệnh HIV-typ 1 (HIV-1) ở người trưởng thành.
Thuốc AgiFovir-F có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc kết hợp 3 hoạt chất tenofovir disoproxil fumarat, lamivudin và efavirenz chỉ định trong liệu pháp kết hợp thuốc kháng retrovirus cho người lớn trên 18 tuổi bị nhiễm HIV-1.
- Bào chế dạng viên nén, dễ dàng mang theo và sử dụng
- Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, với kinh nghiệm trên 35 năm trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm, luôn đầu tư vào trang thiết bị và công nghệ hiện đại trong sản xuất thuốc.
Nhược điểm
- Không dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
Tài liệu tham khảo
Tác giả Cerner Multum, Efavirenz, lamivudine, and tenofovir, Drugs.com. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2023.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hải Đã mua hàng
Nhà thuốc tư vấn nhiệt tình