Thuốc Acyclovir VPC 200 được nhiều người biết đến phổ biến với công dụng điều trị nhiễm trùng đường sinh dục. Vậy thuốc Acyclovir VPC 200 có tốt không? Lưu ý cách dùng của thuốc như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Acyclovir VPC 200 là thuốc gì?
Thuốc Acyclovir VPC 200 là thuốc được các bác sĩ kê đơn trong điều trị nhiễm trùng herpes simplex (HSV) lần đầu hoặc tái phát, ngoài ra nó còn dùng để dự phòng.
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên nén
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long (PHARIMEXCO)
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long (PHARIMEXCO)
Số đăng ký: VD-16005-11
Mô tả: Viên nén hình tròn màu xanh nhạt, có hai mặt trơn, cạnh không sứt mẻ
Thành phần
Thành phần có trong một viên nén bao gồm:
Hoạt chất Acyclovir hàm lượng 200 mg
Ngoài ra còn chứa một số tá dược như: lactose, tinh bột mì, sodium starch glycolat, povidon K30, magnesi stearat, màu vàng quinolein, màu xanh patent.
Tác dụng của thuốc Acyclovir VPC 200
Acyclovir (acycloguanosin) là purin nucleosid tổng hợp, nó có tác dụng chống virus Herpes simplex, Varicella zoster. Acyclovir phải được phosphoryl hóa thành chất có hoạt tính là acyclovir monophosphat nhờ enzyme của virus là thymidin kinase, sau đó sẽ chuyển tiếp thành acyclovir diphosphat nhờ enzyme của tế bào là guanylat kinase và cuối cùng sẽ thành acyclovir triphosphat bởi một số enzyme khác của tế bào (phosphoglycerat kinase, phospho-enolpyruvat carboxykinase, pyruvat kinase). Acyclovir triphosphat ức chế tổng hợp ADN, ngăn sự nhân lên của virus thông qua ức chế enzyme ADN polymerase cũng như sự liên kết vào ADN của virus. Trong nghiên cứu cho thấy acyclovir chỉ được các enzyme tế bào (vật chủ) phosphoryl hóa. Acyclovir được chuyển đổi thành acyclovir triphosphat thông qua một số cơ chế khác. Nghiên cứu in vitro, acyclovir triphosphat được sản xuất ở nồng độ thấp thông qua các enzyme phosphoryl hóa chưa xác định của tế bào nhiễm Epstein-Barr và Cytomegalovirus.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Acyclovir VPC 200
Thuốc Acyclovir VPC 200 được dùng trong một số trường hợp sau:
– Điều trị nhiễm trùng herpes simplex (HSV) ở trên da và niêm mạc gồm lần đầu và tái phát herpes sinh dục (trừ HSV sơ sinh hay nhiễm HSV nặng ở trẻ em bị suy giảm miễn dịch).
– Ức chế nhiễm trùng herpes simplex tái phát.
– Phòng ngừa nhiễm trùng herpes simplex trên những bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
– Điều trị nhiễm trùng herpes zoster.
==>> Xem thêm Thuốc Vacrax lưu ý về cách dùng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu kém qua đường uống, thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh 1,3 – 2 giờ. Sinh khả dụng khoảng 13-21%.
Phân bố: Sau khi hấp thu, thuốc được phân bố rộng khắp mô, dịch cơ thể bao gồm thận, não, phổi, gan, cơ, lách, niêm mạc âm đạo, tử cung, dịch tiết âm đạo, dịch não tủy. Tỷ lệ gắn kết protein huyết 9-33%, thuốc đi qua được nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.
Chuyển hóa: thuốc được chuyển hóa tại gan, khi chức năng thận suy giảm thì một tỷ lệ phần trăm lớn hơn của thuốc sẽ được loại bỏ thông qua chuyển hóa thành carboxymethoxymethyl guanin.
Thải trừ: ở người có chức năng thận bình thường, thì thời gian bán hủy khoảng 3,3 giờ. Ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối, thời gian bán thải khoảng 19,5 giờ.
Acyclovir hấp thu kém qua đường uống và thời gian để đạt đến nồng độ đỉnh là 1,5 đến 2 giờ. Với việc sử dụng nhiều liều, nồng độ trong huyết tương đạt được ở trạng thái ổn định vào ngày hôm sau Sinh khả dụng đường uống khoảng 13 – 21% và giảm với liều ngày càng tăng. Ở những bệnh nhân là người lớn có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải trong huyết tương là 3,3 giờ.
Dược động học ở trẻ em trên 1 tuổi gần giống như của người lớn.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Acyclovir VPC 200
Liều dùng
Điều trị nhiễm trùng herpes simplex ở da, niêm mạc gồm mụn rộp sinh dục lần đầu, tái phát:
- Người lớn: uống mỗi lần 1 viên và 5 lần/ngày, khoảng 4 giờ uống một lần, ngoại trừ ban đêm, uống trong 5 ngày. Trong trường hợp nặng, thời gian điều trị kéo dài. Nó chỉ có hiệu quả khi bắt đầu xuất hiện triệu chứng.
- Trẻ em từ 2 đến 14 tuổi: liều dùng như người lớn.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: một nửa liều dùng người lớn.
Ức chế sự nhiễm trùng herpes simplex tái phát:
- Người lớn: uống mỗi lần 1 viên và uống 4 lần/ngày, trong vòng khoảng 6 giờ hoặc uống mỗi lần 2 viên và uống 2 lần/ngày trong vòng khoảng 12 giờ và có thể giảm còn 1 viên và uống 2 lần/ngày trong vòng khoảng 12 giờ /lần hay 3 lần/ngày trong vòng khoảng 8 giờ /lần. Nên điều trị gián đoạn mỗi 6 – 12 tháng để đánh giá tình trạng bệnh.
- Trẻ em từ 2 đến 14 tuổi: liều dùng như người lớn.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: một nửa liều dùng người lớn.
Phòng ngừa nhiễm trùng herpes simplex trên bệnh nhân suy giảm miễn dịch:
- Người lớn: uống mỗi lần 1 viên và uống 4 lần/ngày, trong vòng khoảng 6 giờ. Ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng hay những bệnh nhân kém hấp thu, liều dùng có thể sẽ tăng lên mỗi lần 2 viên và uống 4 lần/ngày.
- Trẻ em từ 2 đến 14 tuổi: liều dùng như người lớn.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: một nửa liều dùng người lớn.
Điều trị nhiễm khuẩn herpes zoster
Người lớn: uống mỗi lần 800mg (4 viên) và uống 5 lần/ngày (mỗi 4 giờ 1 lần trong thời gian thức, trừ liều ban đêm), điều trị trong vòng 7 ngày. Điều trị bắt đầu càng sớm càng tốt và không muộn quá 3 ngày sau khi có triệu chứng đầu tiên.
Liều cho người cao tuổi: nên đánh giá chức năng thận và điều chỉnh liều phù hợp.
Liều cho bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin < 10ml/phút, giảm liều xuống 200mg (1 viên) mỗi ngày 2 lần trong vòng khoảng 12 giờ.
Trong điều trị nhiễm herpes zoster:
- Độ thanh thải creatinin 10 – 25ml/phút, giảm liều còn 800mg (4 viên) và uống 3 lần mỗi ngày trong khoảng 8 giờ/lần.
- Độ thanh thải creatinin < 10ml/phút, giảm liều còn 800mg (4 viên) và uống 2 lần mỗi ngày trong khoảng 12 giờ/lần.
Cách dùng
Thuốc được dùng qua đường uống, uống nguyên viên và không được tự ý bẻ, nghiền viên thuốc.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho người bệnh mẫn cảm với acyclovir, valaciclovir hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Sau khi dùng thuốc, có thể gặp một số tác dụng không mong muốn sau đây:
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, .
Da, mô dưới da: Ngứa, phát ban (gồm cả nhạy cảm với ánh sáng).
Toàn thân: Sốt, mệt mỏi.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da, mô dưới da: Mày đay, rụng tóc.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Hệ miễn dịch: Quá mẫn
Hô hấp: Khó thở
Gan: Tăng bilirubin, tăng các enzym liên quan đến gan
Da, mô dưới da: Phù mạch
Thận, tiết niệu: Tăng urê máu, tăng creatinin.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10 000
Máu, bạch huyết: Giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
Thần kinh: Kích động, mất điều hòa, rối loạn thần kinh, nhầm lẫn, run, ảo giác, triệu chứng tâm thần, bệnh não, hôn mê, co giật, mơ màng.
Gan: Viêm gan, vàng da.
Thận, tiết niệu: Đau thận, suy thận cấp.
Tần số chưa biết
Máu: Thay đổi huyết học gồm thiếu máu hồng cầu to
Hệ miễn dịch: Hạch bạch huyết
Thần kinh: Dị cảm.
Mắt: Thị giác bất thường.
Tim mạch: Phù ngoại biên.
Da, mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng và hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Cơ xương: Đau cơ.
Thận, tiết niệu: Suy thận.
==>> Xem thêm Thuốc Goldzovir cream là gì, lưu ý cách sử dụng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp | Sự tương tác |
Probenecid và cimetidin | làm tăng AUC của acyclovir |
Các thuốc khác gây độc cho thận | tăng nguy cơ suy thận |
Zidovudin | gây trạng thái mệt mỏi |
Theophyllin | tăng mức độ theophyllin huyết thanh |
Lưu ý sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Cần duy trì đủ nước cho những bệnh nhân dùng acyclovir liều cao.
Đối với bệnh nhân suy thận hay người cao tuổi cần phải giảm liều.
Dùng kéo dài hoặc lặp lại ở người suy giảm miễn dịch có thể làm giảm độ nhạy các virus.
Thuốc có chứa lactose và vì vậy không nên dùng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp như: thiếu hụt lactase nặng, không dung nạp galactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Thuốc chứa tá dược tinh bột mì do đó không dùng cho người bị dị ứng với bột mì.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ mang thai: thuốc có thể đi qua nhau thai và có thể làm chậm sự tăng trưởng của tử cung, nguy cơ sinh non, nhiễm trùng herpes sinh dục.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: thuốc có thể qua sữa mẹ do đó cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Hầu như thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, không vượt quá 30 độ, tránh ánh sáng, tránh ẩm.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: buồn nôn và nôn; nhức đầu và nhầm lẫn.
Cách xử trí: khi có các biểu hiện trên cần ngưng sử dụng thuốc hoặc trong trường hợp nghiêm trọng cần điều trị hỗ trợ triệu chứng.
Quên liều
Tránh trường hợp quên liều. Nếu lỡ quên cần uống ngay sau khi nhớ ra, nếu sắp đến liều tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo.
Thuốc Acyclovir VPC 200 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc có dạng viên nén giúp thuận tiện khi uống, chỉ cần uống với một cốc nước đầy và còn dễ bảo quản, dễ mang theo bên người khi đi du lịch hay công tác xa.
- Thuốc được Bộ Y tế cấp phép lưu hành từ năm 2011 cho đến nay, đã có hơn 10 năm sử dụng thuốc trên lâm sàng.
- Thuốc có hiệu quả trong điều trị nhiễm trùng herpes simplex (HSV) ở trên da và niêm mạc gồm lần đầu và tái phát herpes sinh dục (trừ HSV sơ sinh hay nhiễm HSV nặng ở trẻ em bị suy giảm miễn dịch). Ức chế nhiễm trùng herpes simplex tái phát. Phòng ngừa nhiễm trùng herpes simplex trên những bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Điều trị nhiễm trùng herpes zoster.
Nhược điểm
- Tùy theo cơ địa của mỗi người hay tình trạng bệnh mà thuốc sẽ có hiệu quả khác nhau.
Một số thuốc có thể thay thế Acyclovir VPC 200
Thuốc Aciclovir 200 mg Meyer được sản xuất bởi Công ty liên doanh Meyer – BPC, nó có tác dụng dự phòng và điều trị nhiễm virus Herpes simplex lần đầu hay tái phát. Ngoài ra, còn dự phòng và điều trị các virus làm suy yếu hệ miễn dịch khác.
Thuốc Acyclovir 200 Mediplantex được sản xuất tại Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex, nó có tác dụng điều trị thủy đậu, herpes sinh dục ở người suy giảm miễn dịch.
Trên đây là một số thuốc bạn có thể tham khảo, nếu muốn thay thế cần hỏi ý kiến của bác sĩ.
Giá thuốc Acyclovir VPC 200 bao nhiêu?
Thuốc Acyclovir VPC 200 có giá bán dao động khác nhau tùy theo mỗi khu vực, bạn cần mua tại nơi có giá cả hợp lý, tránh hàng giá rẻ, kém chất lượng.
Mua thuốc Acyclovir VPC 200 ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Acyclovir VPC 200 hiện nay có bán tại các cơ sở bán lẻ thuốc trên toàn quốc, ngoài ra còn được bán tại các website, fanpage của các nhà thuốc chính hãng. Bạn nên ưu tiên lựa chọn nhà thuốc đạt chuẩn GPP để mua.
Nguồn tham khảo
Thư viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ, Acyclovir truy cập ngày 29/08/2023.
Hoàng Đã mua hàng
thuốc điều trị nhanh đỡ, mau lành mụn rộp