Thành phần
Mỗi viên nén thuốc Abiratenib có chứa:
Abiraterone acetat……………250mg
Tá dược khác vừa đủ mỗi viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Abiratenib
Thuốc Abiratenib hoạt chất Abiraterone acetate sau khi vào cơ thể sẽ chuyển hóa thành abiraterone – một chất ngăn chặn enzym CYP17, vốn giữ vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất nội tiết tố androgen tại tinh hoàn, tuyến thượng thận và mô ung thư. Việc ức chế CYP17 làm giảm lượng testosterone và các tiền chất androgen, từ đó kìm hãm sự phát triển của ung thư tuyến tiền liệt phụ thuộc hormone. Đồng thời, do tác động này, có thể xảy ra hiện tượng tăng tiết mineralocorticoid từ tuyến thượng thận.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, abiraterone được hấp thu khá nhanh với nồng độ đỉnh trong máu đạt được khoảng sau 2 giờ. Khi dùng đều đặn, mức độ hấp thu có xu hướng tích lũy, với AUC tăng gấp đôi so với một liều đơn. Dùng thuốc cùng thức ăn, đặc biệt là bữa ăn giàu chất béo, làm tăng mạnh mức độ hấp thu abiraterone, do đó nên dùng lúc đói để tránh biến động sinh khả dụng.
Phân bố
Abiraterone gắn kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và glycoprotein acid alpha-1. Thể tích phân bố ước tính khá lớn, phản ánh khả năng khuếch tán rộng trong cơ thể.
Chuyển hóa
Abiraterone acetate được chuyển đổi thành abiraterone hoạt tính nhờ các enzym esterase. Thuốc tiếp tục chuyển hóa thành các chất không hoạt tính, chủ yếu thông qua enzym CYP3A4 và SULT2A1.
Thải trừ
Phần lớn liều dùng được bài tiết qua phân, chỉ một lượng nhỏ đào thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình vào khoảng 12 giờ.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Abiratenib
- Thuốc Abiratenib được kết hợp cùng prednisone để điều trị cho bệnh nhân mắc ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn tiến triển, bao gồm:
- Ung thư tuyến tiền liệt di căn không còn đáp ứng với liệu pháp thiến (CRPC).
- Ung thư tuyến tiền liệt di căn còn nhạy cảm với thiến nhưng có yếu tố nguy cơ cao (CSPC).
=>>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất Thuốc Biratiga 250mg với hoạt chất Abiraterone acetate được chỉ định trong các trường hợp ung thư vùng tuyến tiền liệt có kháng thiến có di căn hay nhạy cảm với thiến.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Abiratenib
Liều dùng
Liều khuyến cáo cho ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến di căn (CRPC):
- Dùng 4 viên 250 mg Abiratenib/ ngày, kết hợp với prednisone 5 mg uống hai lần mỗi ngày.
- Liều khuyến cáo cho ung thư tuyến tiền liệt nhạy cảm với thiến, có nguy cơ cao (CSPC):
- Dùng 4 viên 250 mg Abiratenib/ ngày cùng với prednisone 5 mg uống một lần mỗi ngày.
Liều trên bệnh nhân suy gan:
- Suy gan trung bình: giảm liều còn1 viên/ngày và theo dõi chức năng gan sát sao.
- Suy gan nặng: không sử dụng.
- Ngưng thuốc nếu ALT/AST >5 lần hoặc bilirubin >3 lần giới hạn bình thường. Nếu phục hồi, có thể dùng lại với liều 3 viên (750 mg), sau đó giảm xuống 2 viên (500 mg) nếu tái phát.
- Ngưng vĩnh viễn nếu tăng ALT >3 lần kèm bilirubin >2 lần ULN mà không có nguyên nhân khác.
Liều trên bệnh nhân dùng đồng thời thuốc cảm ứng CYP3A4 mạnh:
Tránh dùng cùng các thuốc như rifampin, carbamazepine, phenytoin,… Nếu bắt buộc phải dùng, tăng liều Abiratenib lên bằng cách tăng số lần dùng mỗi ngày so với liều cũ trong thời gian điều trị phối hợp. Quay về liều cũ sau khi ngừng thuốc gây cảm ứng
Cách dùng
- Nên phối hợp với thuốc tương tự GnRH hoặc đã cắt tinh hoàn hai bên.
- Uống Abiratenib lúc đói: tránh ăn trong vòng 2 giờ trước và 1 giờ sau khi dùng thuốc.
- Abiratenib phải nuốt nguyên viên với nước, không nghiền hay nhai viên
Chống chỉ định
- Người dị ứng với Abiraterone acetat và tá dược có trong thuốc Abiratenib
- Người đang có thai hoặc có ý định mang thai
Tác dụng không mong muốn
- Độc tính gan: Có thể tăng men gan; cần theo dõi chức năng gan định kỳ.
- Tăng huyết áp, hạ kali máu, giữ nước: Do tăng sản xuất mineralocorticoid. Nên dùng cùng prednisone để hạn chế.
- Rối loạn tim mạch: Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh tim hoặc rối loạn điện giải.
Tương tác thuốc
- Thuốc ảnh hưởng đến abiraterone: Các thuốc cảm ứng mạnh CYP3A4 (như rifampin) làm giảm nồng độ abiraterone, nên tránh dùng cùng. Thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như ketoconazole) không ảnh hưởng đáng kể.
- Abiraterone ảnh hưởng đến thuốc khác: Ức chế enzym CYP2D6 và CYP2C8, làm tăng nồng độ các thuốc chuyển hóa qua các enzym này (như dextromethorphan, pioglitazone). Tránh phối hợp với thuốc có chỉ số điều trị hẹp hoặc cần điều chỉnh liều.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Abiratenib
Lưu ý khi sử dụng
- Cần xét nghiệm các chỉ số liên quan đến chức năng gan để theo dõi tác dụng phụ khi điều trị
- Nếu gặp bất thường trong quá trình dùng Abiratenib cần nói với bác sĩ
Lưu ý khi dùng thuốc Abiratenib trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
- Abiraterone acetate có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến thai nhi nếu sử dụng cho phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu chỉ ra thuốc gây quái thai kể cả với phơi nhiễm liều thấp. Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc có khả năng mang thai.
- Chưa có dữ liệu về việc thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không khuyến cáo dùng ở phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Abiratenib nơi khô ráo, nhiệt độ <30°C, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc Abiratenib gần trẻ em.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 120 viên
Nhà sản xuất: Beta Drugs Limited
Xuất xứ: Ấn Độ
Số đăng ký: Đang cập nhật
Xử trí quá liều thuốc
- Hiện chưa có nhiều dữ liệu lâm sàng liên quan đến tình huống quá liều abiraterone acetate ở người.
- Do không có thuốc giải độc chuyên biệt, việc xử trí chủ yếu dựa vào điều trị hỗ trợ.
- Khi xảy ra quá liều, cần ngừng thuốc ngay lập tức và theo dõi sát các dấu hiệu rối loạn nhịp tim, suy tim, cũng như đánh giá chức năng gan định kỳ để kịp thời can thiệp khi cần thiết.
Sản phẩm thay thế
Thuốc Abirarone 250mg có cùng hoạt chất chính, hàm lượng và dạng bào chế với Abiratenib. Thuốc có xuất xứ từ Ấn Độ do công ty Medion Biotech PVT. LTD sản xuất.
Thuốc Birafine 250mg có cùng hoạt chất chính, hàm lượng và dạng bào chế với Abiratenib. Thuốc có xuất xứ từ Ấn Độ do Neova Biogen Ấn Độ sản xuất.
Thuốc Abiratenib giá bao nhiêu?
Giá bán của Abiratenib có thể dao động nhẹ tùy theo nhà thuốc và thời điểm, nhưng hiện tại, sản phẩm đang được cập nhật giá tham khảo tại Nhà thuốc Ngọc Anh ngay đầu bài viết. Để biết chính xác giá về sản phẩm, khách hàng có thể nhắn tin cho chúng tôi trực tiếp tại website hoặc gọi điện theo hotline nhà thuốc, dược sĩ đại học sẽ trả lời nhanh nhất.
Thuốc Abiratenib mua ở đâu uy tín?
Thuốc Abiratenib được bán khi mang đơn thuốc đến các cửa hàng bất kỳ trên toàn quốc. Quý khách hàng nên tìm hiểu và lựa chọn các địa điểm mua hàng phù hợp nhưng đảm bảo có được thuốc an toàn, đúng chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng.
Nguồn tham khảo
Goldberg T, Berrios-Colon E (2013). Abiraterone (zytiga), a novel agent for the management of castration-resistant prostate cancer. P T. Truy cập ngày 10/04/2025
Guobin Tan, Zijun Xuan, et al (2020), The efficacy and safety of abiraterone acetate in patients with high-risk prostate cancer: a meta-analysis based on six randomized control trials. Truy cập 10/04/2025.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Điền Đã mua hàng
Hàng chính hãng, có tem mác đầy đủ