Thành phần
Mỗi viên nén Abirateron acetat tablets 250mg có chứa các thành phần bao gồm:
Abiraterone acetate IP 250mg
Tá dược khác vừa đủ mỗi viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Abirarone 250mg
Abirateron làm giảm sản xuất androgen tại tinh hoàn, tuyến thượng thận và các mô khối u tuyến tiền liệt. Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt thể nhạy cảm androgen có đáp ứng với các liệu pháp làm giảm sản xuất androgen tại tinh hoàn như là liệu pháp điều trị bằng chất tương tự LHRH hoặc phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn, nhưng không làm giảm sản xuất androgen tại tuyến thượng thận hay tại các khối u. Điều trị bằng abirateron làm giảm nồng độ testosteron huyết thanh và các adrogen khác tới mức thấp hơn so với khi dùng chất tương tự LHRH đơn độc hoặc cắt bỏ tinh hoàn. Trong một nghiên cứu lâm sàng pha 3 ở bệnh nhân đã thất bại với taxan, mức giảm 50% chỉ số PSA (được coi là chất đánh dấu sinh học ở bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt) đạt được ở 38% bệnh nhân sử dụng abirateron, so với 10% ở bệnh nhân dùng placebo.
Dược động học
Hấp thu: sau khi uống, muối abirateron acetate chuyển nhanh chóng thành dạng đơn chất abirateron, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2 giờ khi uống vào lúc đói. Nếu uống cùng thức ăn, tùy vào thành phần bữa ăn, lượng chất béo trong bữa ăn, sự hấp thu abirateron thay đổi biến thiên cao, AUC và Cmax có thể tăng tới 17 lần. Do đó, phải uống thuốc ít nhất 2 giờ sau khi ăn, và không ăn trong 1 giờ sau khi uống thuốc.
Phân bố: 98% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng khắp các mô ngoại biên, với thể tích phân bố Vd (biểu kiến) là 5630L.
Chuyển hóa: abirateron acetate được thủy phân thành abirateron và chuyển hóa chủ yếu tại gan (hydroxyl hóa, oxy hóa, sulfat hóa) thành các chất có hoạt tính phóng xạ, trong đó 2 chất chuyển hóa chính là abirateron sulfat và N-oxyd abirateron sulfat.
Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 15 giờ ở người tình nguyện khỏe mạnh. Thải trừ chủ yếu qua phân ở dạng không biến đổi (gồm có 77% liều dùng là abirateron acetate, 22% liều dùng là abirateron dạng không biến đổi, và 88% liều có hoạt tính phóng xạ). 5% liều có hoạt tính phóng xạ được thải trừ trong nước tiểu.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Abirarone 250mg
Thuốc Abiraterone acetate được chỉ định phối hợp cùng prednison hoặc prednisolon trong điều trị ung thư tiền liệt tuyến di căn ở bệnh nhân nam trưởng thành không triệu chứng hoặc triệu chứng nhẹ khi đã thất bại với liệu pháp loại bỏ adrogen nhưng chưa có chỉ định hóa trị liệu, hoặc ở bệnh nhân đang có tiến triển bệnh hoặc sau liệu pháp hóa trị với docetaxel.
=>>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất Thuốc điều trị ung thư tiền liệt tuyến Zytiga 250mg
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Abirarone 250mg
Liều dùng
4 viên (1000mg) dùng 1 lần/ ngày. Dùng cùng với Prednison hoặc Prednisolon liều thấp 10mg/ngày. Việc dùng thuốc hoặc các chất tương tự LHRH cần duy trì để loại bỏ hormon sinh dục nam ở những bệnh nhân không phẫu thuật bỏ tinh hoàn.
Cách dùng
Nuốt nguyên viên với một cốc nước, không nhai, bẻ, nghiền. Uống thuốc ít nhất 2 giờ sau khi ăn, và không ăn trong 1 giờ sau khi uống thuốc.
Chống chỉ định
Không sử dụng ở bệnh nhân mẫn cảm thành phần thuốc hoặc suy gan nặng (Child-Pugh độ C).
Tác dụng không mong muốn
Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
Rất thường gặp | Nhiễm trùng tiết niệu, hạ Kali máu, suy tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, rung tâm nhĩ, tim nhịp nhanh, tăng huyết áp, tiêu chảy, tăng men gan ALA, ASA, phù ngoại biên |
Thường gặp | Nhiễm trùng huyết, tăng triglycerid máu, khó tiêu, phát ban, đái máu |
Ít gặp | Suy thượng thận, bệnh cơ, globin cơ niệu kịch phát, gãy xương |
Hiếm gặp | Viêm phổi dị ứng, viêm gan tối cấp, suy gan cấp |
Tương tác thuốc
Thuốc cùng cùng | Nguy cơ tương tác – khuyến cáo |
Thuốc cảm ứng mạnh Cyp3A4 như: phenytoin, carbamazepin, rifampicin, phenobarbital | Tránh dùng đồng thời với abraterone, trừ khi buộc phải sử dụng |
Thuốc chuyển hóa hoặc hoạt hóa bởi Cyp2D6 như: metoprolol, propranolol, haloperidol, risperidon, codein, tramadol | Cần thận trọng khi dùng đồng thời với abiraterone, đặc biệt những thuốc có khoảng điều trị hẹp |
Thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc gây xoắn đỉnh như: amiodaron, sotalol, quinidin, moxifloxacin, methadin | Cần thận trọng khi dùng đồng thời với abiraterone do nguy cơ kéo dài khoảng QT |
Spironolacton | Không khuyến cáo dùng đồng thời với abiraterone |
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Abirarone 250mg
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Cần theo dõi Transaminase máu trước khi bắt đầu điều trị, mỗi 2 tuần trong 3 tháng đầu điều trị và sau đó là hàng tháng.
Theo dõi huyết áp, kali máu và khả năng giữ nước hàng tháng. Ở bệnh nhân có nguy cơ suy tim xung huyết cần theo dõi mỗi 2 tuần trong 3 tháng đầu điều trị và sau đó là hàng tháng.
Cần theo dõi duy trì nồng độ kali máu >= 4 mM ở bệnh nhân có tiền sử hạ Kali máu hoặc đang có hạ kali máu tiến triển.
Ở bệnh nhân đang thể hiện độc tính cấp độ >=3 như: hạ kali máu, tăng huyết áp, phù nề, các độc tính non-mineralocorticoid khác, không được chỉ định thuốc mà cần điều trị cho tới khi triệu chứng độc tính về còn cấp độ 1 hoặc về bình thường.
Khi dùng thuốc mà có biểu hiện độc tính trên gan (tăng ASL và/ hoặc tăng ALT vượt 5 lần giới hạn bình thường cao, cần ngừng thuốc. Chỉ điều trị lại khi men gan về bình thường, lúc này dùng liều thấp 500mg ngày 1 lần (2 viên). theo dõi men gan mỗi 2 tuần trong 3 tháng đầu điều trị và sau đó là hàng tháng. Nếu men gan lại tăng trở lại ở mức liều thấp này, cần ngừng điều trị.
Không cần chỉnh liều khi sử dụng ở bệnh nhân suy gan mức nhẹ – trung bình (Child-pugh A, Child-pugh B). Cần cân nhắc nguy cơ/ lợi ích khi sử dụng ở bệnh nhân có Child-pugh B.
Không cần chỉnh liều khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận. Do thiếu kinh nghiệm, nên cần thận trọng ở nhóm bệnh nhân này.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Thuốc chỉ sử dụng cho nam giới. Chống chỉ định abirateron cho phụ nữ mang thai hoặc có thể mang thai. Cần sử dụng bao cao su cho nam giới sử dụng abirateron khi hoạt động tình dục với phụ nữ độ tuổi vì chưa rõ abirateron có tiết vào tinh dịch hay không. Trong khi đó abirateron thể hiện độc tính sinh sản trên động vật.
Bảo quản
Dưới 30 độ C, khô ráo, tránh ánh sáng.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: viên nén không bao
Quy cách đóng gói: lọ 120 viên
Nhà sản xuất: công ty Medion Biotech PVT. LTD.
Xuất xứ: Ấn Độ
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Cần theo dõi loạn nhịp tim, hạ Kali máu, dấu hiệu và triệu chứng giữ nước, đánh giá chức năng gan. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều
Khi quên uống một trong các thuốc abirateron, prednison, prednisolon: uống tiếp liều mới như bình thường. Không uống gấp đôi liều.
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn:
Thuốc Zygita 250mg với thành phần, tác dụng, công dụng và chỉ định tương ứng. Thuốc được bào chế tại Công ty Patheon Inc, Canada.
Thuốc Abirapro 250mg với thành phần, tác dụng, công dụng và chỉ định tương ứng. Thuốc bào chế tại Công Ty Glenmark Pharmaceuticals Ltd. Ấn Độ.
Thuốc Abiraterone acetate IP 250mg mua ở đâu uy tín?
Thuốc Abiraterone acetate IP 250mg được bán tại các cửa hàng thuốc trên toàn quốc và chỉ được cung cấp khi có đơn nên cần mang đơn khi đi mua. Để có được sản phẩm chính hãng, tìm đến các cửa hàng lớn, nhà thuốc uy tín để mua.
Nguồn tham khảo
- ABIRATERONE ACETATE- abiraterone tablet, dailymed, truy cập ngày 15/02/2025.
2. Niranjan J Sathianathen và cộng sự (2020), Abiraterone acetate in combination with androgen deprivation therapy compared to androgen deprivation therapy only for metastatic hormone‐sensitive prostate cancer, Cochrane Database Syst Rev., truy cập ngày 15/02/2025.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Linh Đã mua hàng
thuốc giá tốt, khó tìm. may quá mình tìm được