Voltaren Emulgel 20g là thuốc bôi dạng gel được sử dụng trong điều trị giảm sưng, giảm đau, kháng viêm. Vậy, Voltaren Emulgel có liều dùng hay lưu ý gì trong khi sử dụng. Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ đem đến cho bạn những thông tin cần thiết về thuốc gel Voltaren trong bài viết sau đây.
Voltaren Emulgel 20g là thuốc gì?
Thuốc Voltaren Emulgel 20g là thuốc bôi dạng gel không nhờn dễ bôi vào da, sản phẩm được sản xuất bởi Novartis Consumer Health SA và được sử dụng trong điều trị kháng viêm, giảm đau, giảm sưng tại chỗ với hoạt chất chính là diclofenac.
Thông tin về thuốc:
- Phân loại: Thuốc kê đơn
- Xuất xứ thương hiệu: Thụy Sỹ
- Bào chế dạng thuốc: Gel
- Quy cách đóng gói: Hộp chứa 1 tuýp 20g
- Số đăng ký: VN-17535-13
Thành phần
100g Voltaren Emulgel chứa 1,16g Diclofenac diethylamine. Ngoài ra, còn có tá dược vừa đủ.
Tác dụng của Voltaren Emulgel 20g
- Diclofenac, thành phần chính trong thuốc có trong thuốc là hoạt chất kháng viêm không steroid (NSAID), giúp giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Diclofenac có cơ chế chính là ức chế sự tổng hợp của prostaglandin.
- Voltaren Emulgel có tác dụng chống viêm và giảm đau tại chỗ, các trường hợp viêm đau có nguyên nhân từ chấn thương hay từ thấp. Voltaren Emulgel không chỉ giúp giảm đau, giảm sưng mà còn hỗ trợ trong việc hồi phục được rút ngắn thời gian.
- Emulgel có dạng nước-ancol nên có thể làm mát và dịu da tại chỗ bôi thuốc, gel còn không nhờn rít, dễ xoa vào da.
Chỉ định của Voltaren Emulgel 20g
Gel bôi Voltaren Emulgel được chỉ định trong điều trị giảm đau, giảm sưng, giảm viêm trong các trường hợp sau:
- Các tổn thương về cơ, khớp, gân và dây chằng như sau khi vận động nặng hay chơi thể thao bị căng cơ, đau lưng, bong gân.
- Ở các mô mềm bị các dạng bệnh thấp khu trú như viêm bao hoạt dịch, viêm gân, viêm xương.
- Ở các khớp nhỏ và trung bình, bị tình trạng viêm xương khớp gần da. như ở các khớp ngón tay, khuỷu tay.
Dược động học
Hấp thu
Voltaren Emulgel có lượng hoạt chất diclofenac diethylamine được hấp thu qua da và sự hấp thu này tỷ lệ thuận với kích thước tại vùng da sử dụng thuốc điều trị.
Phân bố
Tại vùng da điều trị như bàn tay và khớp gối, sau khi bôi tại chỗ có thể phát hiện được diclofenac ở trong huyết tương, hoạt dịch và mô hoạt dịch.
Diclofenac gắn kết với protein huyết thanh (chủ yếu là albumin) lên đến 99,7%.
Chuyển hóa
Sự chuyển hóa của Voltaren Emulgel chủ yếu là qua sự hydroxyl hóa tạo ra các chất chuyển hóa phenolic, các chất chuyển hóa này sẽ chuyển thành sự liên hợp glucuronid. Có 2 chất chuyển hóa phenolic có tính sinh học, nhưng chỉ ở mức thấp hơn diclofenac. Một phần, diclofenac được chuyển hóa qua sự liên hợp glucuronid.
Thải trừ
Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
⇒ Tham khảo thêm thuốc cùng hoạt chất: Thuốc Diclofenac 75mg: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, giá bán.
Cách dùng và liều dùng của Voltaren Emulgel 20g
Cách dùng
- Sau khi mua sản phẩm về, mở màng niêm phong của tuýp thuốc bằng đầu nhọn có trên nắp tuýp.
- Bóp ra một lượng gel từ tuýp vừa đủ xoa lên vùng da cần điều trị như bị đau, sưng, nên xoa nhẹ nhàng từ từ vào da. Tùy thuộc vào kích thước vùng da bị tổn thương mà thay đổi lượng dùng cần thiết. Khi xoa vào da, bạn có thể có cảm giác mát nhẹ.
- Trừ khi điều trị viêm khớp ở các ngón tay thì sau khi bôi thuốc bệnh nhân cần rửa tay sạch sẽ, đúng cách.
- Voltaren Emulgel còn có thể được sử dụng để hỗ trợ Voltaren ở các dạng bào chế khác nhau.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em độ tuổi trên 12 tuổi
- Sử dụng một lượng thuốc từ 2 đến 4g với 3 đến 4 lần mỗi ngày tùy vào kích thước của vùng điều trị.
- Voltaren Emulgel dùng trong điều trị trong tổn thương ở các mô mềm hay thấp khớp ở các mô mềm không nên sử dụng thuốc trên 14 ngày, sử dụng trong giảm đau viêm khớp không nên sử dụng thuốc trên 21 ngày. Trừ khi có khuyến cáo từ bác sĩ.
Trẻ em
Trẻ em dưới 12 tuổi không được khuyến cáo sử dụng Voltaren Emulgel.
Bệnh nhân cao tuổi
- Ở bệnh nhân cao tuổi có thể sử dụng thuốc Voltaren Emulgel với liều người lớn thông thường.
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ, để có liều dùng phù hợp với tình trạng của bệnh, liều dùng ở trên chỉ dùng để tham khảo.
Chống chỉ định
Voltaren Emulgel có các chống chỉ định những trường hợp sau:
- Quá mẫn với các thành phần có trong thuốc.
- Chống chỉ định đối với trường hợp bệnh nhân sử dụng acid acetylsalicylic và các NSAID khác mà gặp tình trạng nổi mề đay, viêm mũi cấp tính hoặc hen.
- Phụ trong thời kỳ mang thai 3 tháng cuối thai kỳ.
⇒ Tham khảo thêm thuốc: Voltaren 100mg: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, giá bán.
Tác dụng phụ
- Trong khi sử dụng thuốc bôi Voltaren 20g, bệnh nhân có thể gặp các phản ứng phụ, không mong muốn như: Nổi ban đỏ, ngứa tại chỗ, eczema. Đây là các tác dụng phụ thường gặp trong sử dụng Voltaren Emulgel.
- Khi sử thuốc bôi tại chỗ diclofenac có thể thấy tình trạng gặp tác dụng toàn thân thấp hơn khi sử dụng thuốc ở dạng uống.
- Sử dụng thuốc trong một khoảng thời gian dài và ơ vùng da có kích thước lớn hơn không loại trừ hết hoàn toàn tác dụng không mong muốn toàn thân.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc đối với Voltaren Emulgel có xác suất rất thấp, do nó có sự hấp thu thuốc toàn thân thấp.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Bạn nên tham khảo các thông tin, hướng dẫn sử dụng và ý kiến từ bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
- Sử dụng thuốc trong một khoảng thời gian dài và ơ vùng da có kích thước lớn hơn có khả năng bị tác dụng phụ toàn thân.
- Không nên sử dụng thuốc trên vùng da có vết thương hở, không để thuốc tiếp xúc với mắt và niêm mạc.
- Trong Voltaren Emulgel có thành phần Propylene glycol có thể làm cho da bị rát cục bộ ở một số bệnh nhân.
- Ngưng sử dụng thuốc để điều trị khi có nổi ban da tiến triển.
- Voltaren Emulgel không ảnh hưởng đến khả năng vận hành các máy móc hay khả năng lái xe.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Trong thời kỳ mang thai, đặc biệt phụ nữ ở 3 tháng cuối thai kỳ không nên sử dụng vì có thể làm cho tử cung bị đờ hoặc ức chế chuyển dạ.
- Phụ nữ đang cho con bú không sử dụng trừ khi có chỉ định bắt buộc. Nếu có chỉ định thì không bôi lên vùng da ngực, vùng da lớn trong thời gian dài.
Bảo Quản
Tránh bảo quản thuốc ở nơi có nhiệt độ trên 30 độ C hay môi trường ẩm mốc.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Cách xử trí quá liều
Quá liều là trường hợp rất khó xảy ra đối với Voltaren Emulgel do sự hấp thu toàn thân của thuốc thấp.
Quên liều
Bôi thuốc càng sớm sau khi nhớ ra liều quên, trừ khi gần tới liều tiếp theo thì bỏ qua. Không sử dụng liều gấp đôi khi quên liều tại liều tiếp theo.
Mua Voltaren Emulgel 20g ở đâu uy tín?
Thuốc bôi Voltaren Emulgel 20g được phân phối tại các nhà thuốc, quầy thuốc, bệnh viện. Hãy cầm đơn thuốc của bác sĩ đến các cơ sở uy tín để mua. Tuy nhiên sản phẩm có bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, nếu bạn muốn một sản phẩm chất lượng, giá cả hợp lý có thể mua tại nhà thuốc hay đặt trên website.
Thuốc bôi Voltaren Emulgel 20g giá bao nhiêu?
Voltaren Emulgel 20g giá bao nhiêu? Gel bôi Voltaren Emulgel tuýp 20g có giá 66.000 đ. Có thể sẽ có sự chênh lệch giá cả tùy vào nơi bán. Bạn có thể mua thuốc tại Nhà thuốc Ngọc Anh để có giá cả hợp lý.
Cấu trúc lý hóa
Phương pháp bào chế thuốc bôi Voltaren Emulgel
Emulgel có cấu trúc hóa lý kiểu nhũ tương dầu trong nước vì chất nhũ hóa là Tween (thân nước) có tỷ lệ lớn hơn Span (thân dầu).
Pha nước gồm dược chất (Natri diclofenac), ethanol 96, carbopol, triethanolamine, Tween 80, nước.
Pha dầu gồm Span 80, alcol cetylic.
Đặc điểm, vai trò mỗi thành phần
Natri Diclofenac
Natri Diclofenac dạng muối của kim loại kiềm là bột kết tinh màu trắng hoặc hơi vàng, khả năng hút ẩm nhẹ, muối này dễ tan trong cồn (ethanol, methanol), hơi tan trong nước và không tan trong dung môi hữu cơ như aceton. Natri diclofenac nóng chảy và thủy phân ở khoảng 280°C.
Đây là dược chất nên vai trò của nó để tạo nên tác dụng dược lý cho thuốc.
Alcol Cetylic
Alcol Cetylic là alcol béo, dẫn chất của dầu mỡ sáp thân dầu, có dạng hạt, cục như sáp màu trắng. Alcol này không tan trong nước, tan được trong ethanol. Một số tá dược dầu mỡ sáp thường bị ôi khét nhưng Alcol cetylic thì ít bị do nó được hydrogen hóa từ dầu mỡ sáp.
Một số vai trò của tá dược này là tham gia vào pha dầu để tăng độ ổn định cho nhũ tương, điều chỉnh thể chất thuốc mỡ, làm mềm da mà không gây nhờn.
Tween 80, Span 80
Hai chất này đều có bản chất là chất diện hoạt làm giảm sức căng bề mặt phân cách hai pha lỏng, giúp tạo thành các cấu trúc nhũ tương dầu trong nước hoặc nước trong dầu.
Tween 80 thân nước nên tạo nhũ tương dầu trong nước, span 80 thân dầu, tạo nhũ tương nước trong dầu. Trong trường hợp công thức thuốc chứa cả hai loại dược chất này thì tỷ lệ tá dược nào cao hơn sẽ quyết định cấu trúc hóa lý của nó.
Với thuốc mỡ này, Tween 80 có hàm lượng cao hơn span nên tạo nhũ tương dầu trong nước.
Khi có mặt span kết hợp cùng Tween để hình thành lớp áo kép giúp ổn định nhũ tương về mặt tương tác phân tử.
Ngoài ra, cả hai tá dược này đều có độ nhớt cao nên ổn định cấu trúc nhũ tương, tăng độ tan cho dược chất, đây cũng là chất gây thấm, gây phân tán nên làm tăng tính thấm của dược chất, tăng khả năng phân tán nhanh, tăng tác dụng giảm đau, chống viêm.
Ethanol 96
Đây là cồn tuyệt đối, rất dễ bay hơi và háo ẩm. Tuy nhiên, khi kết hợp với propylen glycol và nước tạo ra hỗn hợp đồng dung môi tăng độ tan của dược chất. Mặt khác, ethanol 96 cũng tăng độ ổn định của dược chất bằng cách hạn chế thủy phân chúng, bảo vệ dược chất khỏi những vi khuẩn, vi sinh vật do có tính sát khuẩn.
Propylene glycol
Là hợp chất hữu cơ có độ nhớt cao, tăng độ bám dính trên bề mặt da, tạo hỗn hợp đồng dung môi nên tăng độ tan dược chất, giữ ẩm cho da do carbopol là polymer khi bôi để lại lớp sừng trên da gây khô da.
Đây cũng là tá dược có khả năng sát khuẩn, ngoài ra, carbopol dễ bị khô cứng khi bảo quản, dễ nứt mặt nên thêm propylene glycol giảm khô cứng thuốc trong quá trình bảo quản.
Carbopol 934
Đây là một loại polymer acid có chứa liên kết chéo, thân nước, độ nhớt không cao, nhưng có khả năng trương nở tạo gel bằng amin kiềm hoặc kiềm loãng. Tuy nhiên, gel tạo ra rất dễ bị mất nước, trở nên khô cứng, để khắc phục vấn đề này như đã nói ở trên có thể thêm propylene glycol, glycerin, sorbitol (10-20%).
Do Carbopol dễ nhiễm khuẩn nên cần thêm chất sát khuẩn để tránh vi sinh vật.
Triethanolamine (TEA)
Là hợp chất hữu cơ có một nhóm amin bậc ba nên có tính base , có thể tác dụng với các chất có tính acid và ba nhóm chức ancol (-OH) trong phân tử, không màu, nhiệt độ sôi khoảng 335°C. Tá dược này được dùng với vai trò để điều chỉnh pH để tăng độ tan, độ ổn định, tăng sinh khả dụng, trung hòa carbopol để hình thành gel có độ nhớt cao hơn, đặc hơn, thích hợp hơn cho thuốc mỡ.
Phương pháp, kỹ thuật bào chế
Phương pháp điều chế là hòa tan chất nhũ hóa, dược chất được đưa vào pha nước để tăng khả năng giải phóng nhanh, tác dụng giảm đau được kịp thời.
Cũng như tạo nhũ tương, bào chế Emulgel Natri diclofenac cần chuẩn bị pha nước, pha dầu rồi phối hợp hai pha tạo khối đồng nhất.
Bước 1: Tạo pha nước
Pha nước là sự kết hợp của hai phần, phần thứ nhất gồm dược chất (Natri diclofenac) cho vào hỗn hợp dung môi gồm Tween 80, ethanol 96, propylene glycol trong cốc có mỏ hòa tan hoàn toàn, phần hai là carbopol ngâm trương nở trong nước, cho triethanolamine vào trộn đều rồi thêm dần nước vào trộn nhẹ nhàng, duy trì nhiệt khoảng 65-70°C.
Rót phần một vào phần hai rồi trộn nhẹ nhàng đến đồng nhất thành dung dịch có thể chất đặc.
Bước 2: Tạo pha dầu
Pha dầu gồm alcol cetylic được đun chảy lỏng rồi hòa tan span 80, để nhiệt độ duy trì khoảng 60-65°C.
Nếu có thể, nên thực hiện bước 1 và bước 2 đồng thời sẽ tiết kiệm thời gian bào chế cũng như giúp việc duy trì nhiệt độ mỗi pha dễ dàng hơn.
Cuối cùng là phối hợp pha dầu vào pha nước, đánh nhanh, mạnh trong khoảng 2-3 phút đến đồng nhất nhũ tương rồi đóng gói, dán nhãn đúng quy chế.
Tiêu chuẩn chất lượng
Chất lượng của thuốc mỡ Emulgel cũng tương tự như một số loại mỡ khác bao gồm: độ đồng nhất, đồng đều khối lượng, giới hạn vi sinh vật, thể chất, xác định điểm nhỏ giọt, xác định điểm đông đặc, xác định chỉ số nước, kiểm tra tính chất lưu biến của thuốc mỡ,… Trong đó dược điển Việt Nam quy định về độ đồng nhất là dùng 1 lượng nhỏ thuốc mỡ ép bằng lam kính quan sát tiểu phân bằng mắt thường, phải đạt 3/4 tiêu bản của 4 đơn vị đóng gói không nhìn thấy tiểu phân nào mới gọi là đạt yêu cầu. Nếu không đạt sẽ phải thử lại với 8 đơn vị đóng gói khác.
Chỉ tiêu về đồng đều khối lượng tham khảo ở phụ lục 11.3, chỉ tiêu về giới hạn nhiễm khuẩn ở phụ lục 13.6 Dược điển Việt Nam V.
Tài liệu tham khảo
- Medically reviewed by Kaci Durbin, MD. Last updated on Jun 7, 2022. Diclofenac, drug. Truy cập ngày 08/07/2022.
- 2. Tờ hướng dẫn sử dụng. Tải về tại đây.
Khánh Đã mua hàng
Sản phẩm chất lượng, hiệu quả giảm đau thấy rõ
Hùng Đã mua hàng
Sản phẩm rất chất lượng, giảm đau hiệu quả