Thăm khám bệnh nhân suy hô hấp trong hồi sức cấp cứu (ICU)

Xuất bản: UTC +7

Cập nhật lần cuối: UTC +7

Bài viết Thăm khám bệnh nhân suy hô hấp trong hồi sức cấp cứu (ICU) – Tác giả: Thạc sĩ bác sĩ Hồ Hoàng Kim

Vô số các bệnh lý y khoa có thể dẫn đến suy hô hấp. Sự khác biệt đáng kể trong quản lý điều trị của các bệnh lý này tồn tại. Một tiền sử có hệ thống (Bảng kiểm 13.1) cùng với thăm khám từ đầu đến chân có cấu trúc, cho phép xác định nguyên nhân gây suy hô hấp và đánh giá mức độ nghiêm trọng của nó (Hình 13.1 và Bảng 13.1).

Bảng kiểm tiền sử

Không Đột ngột (trong vài giây) khởi phát khó thở?
Nếu có, xem xét thuyên tắc phổi, tràn khí màng phổi, shock phản vệ, hít phải dị vật, rối loạn nhịp gây suy tim, và chấn thương
Không  Có liên quan triệu chứng nào khác?
Đau ngực: nếu có, xem xét thiếu máu cơ tim, thuyên tắc mạch phổi, tràn khí màng phổi, chấn thương và nhiễm trùng ngực/ viêm màng phổi
Đánh trống ngực: nếu có, xem xét HF do loạn nhịp
Khó thở kịch phát về đêm, tiểu về đêm, tăng cân và sưng chân/ mắt cá hai bên. Mệt mỏi: nếu có, hãy xem xét HF cấp tính trên nền mãn tính
Sưng chân/ mắt cá chân: nếu một bên, xem xét thuyên tắc phổi; cả hai bên, xem xét HF cấp tính trên nền mãn tính và quá tải/ tăng thể tích tuần hoàn
Thở khò khè: nếu có, hãy xem xét hen phế quản / COPD, HF và quá tải dịch/ tăng thể tích tuần hoàn
Sốt và ớn lạnh: nếu có, xem xét nhiễm trùng (ngực)/ nhiễm trùng huyết
Ho và đàm đổi màu: nếu có, hãy xem xét nhiễm trùng ngực
Sốt, giảm cân và đổ mồ hôi đêm: nếu có, hãy xem xét lao và nhiễm trùng ngực do bệnh ác tính huyết học tiềm ẩn
Ho máu: nếu có, xem xét u chảy máu, dị dạng mạch máu, nhiễm trùng ngực (ví dụ như lao, nhiễm phế cầu), giãn phế quản, thuyên tắc phổi và xuất huyết phế nang lan tỏa
Không Giảm triệu chứng bằng cách thay đổi tư thế?
Khó thở phải ngồi: nếu có, xem xét HF, quá tải/ tăng thể tích tuần hoàn, nhiễm trùng ngực
Vị trí ngồi/ 3 chân: nếu có, xem xét COPD/ hen
Trepopnoea: nếu có, hãy xem xét HF và bệnh phổi 1 bên (ví dụ: TDMP)
Platypnoea: nếu có, xem xét viêm phổi đáy/ khí phế thũng/ hội chứng gan phổi
Không  Tiền sử y khoa trong quá khứ?
Bệnh phổi, tim hoặc thận: nếu có, hãy xem xét bệnh trầm trọng hơn
Bệnh ác tính: nếu có, xem xét tràn dịch màng phổi, nhiễm trùng ngực, tắc mạch phổi, di căn phổi và tổn thương phổi do phóng xạ
Dị ứng/ tạng dị ứng: nếu có, xem xét hen suyễn
Huyết khối tĩnh mạch sâu hoặc thuyên tắc phổi trước đó: nếu có, xem xét thuyên tắc phổi
Nhiễm trùng ngực gần đây: nếu có, xem xét tái phát hoặc nhiễm trùng ngực mới
Chấn thương ngực gần đây: nếu có, xem xét chấn thương cơ xương, nhiễm trùng phổi, tràn khí hay máu màng phổi
Nhiễm HIV: nếu có, đặc biệt xem xét nhiễm trùng ngực (bao gồm nhiễm khuẩn phổi, lao) và TKMP (trong trường hợp nhiễm khuẩn nang phổi)
Không Tiền sử sử dụng thuốc?
Dùng ngắn hạn hoặc dài hạn với một hoặc nhiều loại thuốc sau: amiodarone, bleomycin, mitomycin C, axit retinoic all-trans (cấp tính), cytarabine (cấp tính), amphotericin, carbamazepine, azathioprine, methothrexate, phenytoin, busulfan, taxan, vàng và thuốc có chứa chất gây nghiện/ cấy ghép (bao gồm cả stent) Có thể, xem xét độc tính trên phổi do thuốc gây ra
Không  Tiền sử nghề nghiệp?
Phơi nhiễm nghề nghiệp với bụi (ví dụ như amiăng, silica, than, v.v.): nếu có, hãy xem xét xơ hóa phổi thứ phát và nhiễm trùng ngực (bao gồm bệnh lao ở bệnh nhân phơi nhiễm silica)
Không  Tiền sử xã hội?
Hút thuốc: nếu có, hãy xem xét COPD, nhiễm trùng ngực, suy tim, ung thư phổi và tràn khí màng phổi
Uống rượu quá mức: nếu có, xem xét nhiễm trùng ngực và viêm phổi hít
Không  Tiền sử gia đình
Dị ứng / tạng dị ứng: nếu có, xem xét hen
Hen: nếu có, hãy xem xét hen
Bệnh phổi di truyền (như là xơ nang, thiếu hụt alpha -1 antitrypsin): nếu có, hãy xem xét bệnh phổi di truyền
Nhiễm lao: nếu có, hãy xem xét bệnh lao

===>>> Xem thêm: Thăm khám bệnh nhân Shock trong hồi sức cấp cứu ICU

Bảng 13.1 Các dấu chứng lâm sàng phổ biến, diễn giải của thăm khám từ đầu đến chân có tính cấu trúc xác định nguyên nhân, đánh giá mức độ suy hô hấp (Hình

13.1)

Bước Thăm khám Các dấu chứng Giải thích
1 Cái nhìn toàn trạng
Tư thế Ngồi Bệnh phổi hạn chế
Ngồi kiểu ba chân Bệnh phổi tắc nghẽn
Nằm ngang Bệnh nặng/ thay đổi tinh thần, bệnh lý phổi

2 đáy

Hình dạng lồng ngực Hình thùng COPD/khí phế thủng
Gù vẹo Giảm dung tích phổi
Ngực lõm Giảm dung tích phổi
Kiểu thở Bình thường Shock, toan chuyển hóa, tăng thông khí
Tắc nghẽn COPD, hen, suy tim, quá tải dịch
Hạn chế Tổn thương phổi cấp (bao gồm nhiễm trùng), xơ phổi, kiệt cơ hô hấp sắp xảy ra
Nghịch thường Tắc nghẽn đường thở, chấn thương cột sống cổ cao, mất bù hô hấp
2 Nghe
Âm thở bổ sung Khò khè COPD, hen, suy tim, quá tải dịch
Tiếng rít Hẹp đường thở ngoài lồng ngực/tắc nghẽn 1 phần
Tiếng grunting (rù rung, càu nhàu) Bệnh phổi hạn chế nghiêm trọng, bệnh não
Rúc rích/ngáy Đường thở không được bảo vệ
Tiếng lộp bộp, ran Dịch tiết khí phế quản, “tiếng lốp bốp tử thần”
Ho To, có đàm Nhiễm trùng ngực, chất tiết khí quản, COPD, giãn phế quản
Khan, không đàm Nhiễm trùng ngực do vi rút/ hen
Nhẹ, không đàm, tăng dần Bệnh mô kẽ, giai đoạn sớm của phù phổi
Ho như sủa Đường hô hấp trên/ bệnh nắp thanh môn
Tiếng nói Lọc xọc Phù phổi, dịch bài tiết khí quản nhiều
Nói yếu, nhẹ Giảm nghiêm trọng dung tích sống, bệnh thần kinh cơ
Giọng khàn khàn Bệnh lý thanh quản bao gồm dây thần kinh thanh quản quặc ngược, chứng khó nuốt (với viêm phổi hít), sưng cổ làm tổn thương đường hô hấp trên, chấn thương/ bỏng đường thở
Thành câu Không thành câu Giảm đáng kể dung tích sống/ dự trữ hô hấp
3 Tri giác Mất phương hướng/kích động Giảm oxi máu
Bức rức Tăng CO2 máu
Giảm Tăng CO2 máu nghiêm trọng và / hoặc thiếu oxy, dấu hiệu tiền triệu!
4 Vã mồ hôi Hiện diện Suy hô hấp nặng, tăng CO2 máu
5 Xanh tím Hiện diện Giảm oxi máu nặng
6 Đàm/ chất tiết khí quản Vàng, nâu, xanh lục, kem Nhiễm trùng ngực
Bọt, bọt-máu Phù phổi
Máu Khí phế quản hoặc (khuếch tán) xuất huyết phế nang
Màu nâu xám Hít phải chất dinh dưỡng đường ruột, nhiễm trùng ngực
7 Tĩnh mạch

cổ

Căng phồng Tràn khí màng phổi, suy tim cấp tính (mãn tính), thuyên tắc mạch phổi
8 Màu sắc đầu / ngực trên Đỏ/ đỏ ửng Tăng CO2 máu
Màu xanh/hơi xanh Tràn khí màng phổi, thuyên tắc mạch phổi
9 Cơ hô hấp phụ Có dùng Tăng công thở
10 Nhịp hô hấp Thở máy, tăng thông khí Nhiễm toan chuyển hóa nặng, shock, bệnh lý não (giữa)
Thở Cheyne Stoke Suy tim, bệnh lý vỏ não
Thở Biot Bệnh lý cầu não
Hơi thở thất thường Bệnh lý cuốn não
Thở hổn hển Dấu hiệu tiền triệu! Dự kiến ngừng tim sẽ xảy ra sớm hoặc đã xảy ra
11 Nhịp thở  >20 lần/phút Bất thường
 >35 lần/phút Tăng nguy cơ mất bù hô hấp
12 Nghe phổi Xem Phần II Chương. 5, Bảng 5.3
13 Ngực đối xứng Một bên ngực tụt lại phía sau Tràn khí màng phổi, tràn dịch màng phổi lớn/ u máu
Một thành ngực rút lạitụt lại phía sau Xẹp toàn bộ phổi
14 Nghe tim Nhịp tim nhanh/ nhịp tim chậm, rối loạn nhịp nhanh Suy tim do nhịp tim
Ngựa phi S3 Suy tim
Tiếng thổi tâm thu/tâm trương Bệnh lý van tim
15 Sờ thành ngực trước Rung thô Chất tiết khí phế quản
Sờ thành ngực bên Rung tốt Phù phổi (hai bên), viêm phổi (một bên)
Rung thô Dịch tiết khí phế quản nhiều, phù phổi nặng
16 Gõ ngực Gõ vang Tràn khí màng phổi, khí phế thủng, kén khí
Gõ đục (thấp) Xẹp phổi, tràn dịch màng phổi
17 Sờ bụng Căng, chướng Giảm chun dãn thành ngực
18 Mạch ngoại biên Nhanh, nhẹ Tình trạng nguy kịch! Nguy cơ sự mất bù sắp xảy ra!
19 Tưới máu ngoại biên Lạnh, ẩm, vã mồ hôi Tình trạng nguy kịch! Nguy cơ sự mất bù sắp xảy ra!
20 Phù (đối xứng) Hiện diện Quá tải dịch, suy tim, viêm hệ thống
Hình 13.1 Thăm khám từ đầu đến chân xác định nguyên nhân, đánh giá độ nhiêm trọng của suy hô hấp
Hình 13.1 Thăm khám từ đầu đến chân xác định nguyên nhân, đánh giá độ nhiêm trọng của suy hô hấp

==>> Xem thêm: Thăm khám bệnh nhân thần kinh trong hồi sức tích cực ICU

Để lại một bình luận (Quy định duyệt bình luận)

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

The maximum upload file size: 1 MB. You can upload: image. Drop file here