Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về thuốc Trikaxon 1g i.v. tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Trikaxon 1g i.v. là thuốc gì? Thuốc Trikaxon 1g i.v. có tác dụng gì? Thuốc Trikaxon 1g i.v. giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Trikaxon 1g i.v. là thuốc gì?
Thuốc Trikaxon 1g i.v. là một thuốc kháng sinh, được sử dụng theo đường tiêm với mục đích điều trị nhiễm khuẩn.
- Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
- SĐK: VD-26290-17.
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco.
- Đóng gói: Thuốc Trikaxon 1g i.v. được đóng gói dạng hộp 1 lọ + 1 ống nước cất 10ml.
Thành phần
Thành phần chính là Ceftriaxon (dưới dạng Ceftriaxon natri) 1000mg. Ngoài ra còn các loại tá dược khác.
Tác dụng của thuốc Trikaxon 1g i.v.
Ceftriaxon là một loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, có hoạt động chống lại các vi khuẩn gram dương và gram âm. Cơ chế tác dụng của Ceftriaxon dựa vào khả năng ức chế sự tổng hợp của thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến tiêu diệt vi khuẩn hoặc ngăn chặn sự phát triển của chúng. Có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành và duy trì thành tế bào vi khuẩn. Khi bị ức chế, quá trình tổng hợp thành tế bào bị gián đoạn, làm cho thành tế bào mất đi tính toàn vẹn và dễ bị tác động của hệ thống miễn dịch và các yếu tố môi trường khác. Điều này dẫn đến sự tiêu diệt vi khuẩn hoặc làm giảm sự phát triển và lây lan của chúng, giúp đẩy lùi nhiễm trùng. Ceftriaxon hoạt động hiệu quả đối với nhiều loại vi khuẩn, đặc biệt là những loại gây bệnh liên quan đến hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu và các bệnh nhiễm trùng khác. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng Ceftriaxon chỉ tác động lên vi khuẩn và không có hiệu quả đối với virus hoặc các vi sinh vật khác. Sử dụng Ceftriaxon cần theo chỉ định của bác sĩ và đảm bảo tuân thủ đúng liều lượng để tránh tạo ra sự kháng thuốc của vi khuẩn.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Trikaxon 1g i.v.
- Thuốc Trikaxon 1000mg chỉ nên sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng nguyên nhân gây ra các vi khuẩn nhạy cảm với hoạt chất Ceftriaxon, bao gồm viêm màng não (ngoại trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes), bệnh lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu sinh dục (bao gồm viêm bể thận), viêm phổi,…
- Ngoài ra, thuốc Trikaxon còn được sử dụng để dự phòng nhiễm khuẩn trong các ca phẫu thuật và can thiệp nội soi (như phẫu thuật âm đạo hoặc phẫu thuật bụng).
Dược động học của thuốc Trikaxon 1g i.v.
- Hấp thụ: Ceftriaxon khi tiêm tĩnh mạch được đưa trực tiếp vào hệ tuần hoàn máu, giúp nhanh chóng đạt đến nồng độ cao trong huyết tương.
- Phân bố: Sau khi tiêm, Ceftriaxon có khả năng phân tán vào các mô và chất lỏng cơ thể, bao gồm cả nước tiểu, mô phổi và dịch màng não.
- Chuyển hóa: Ceftriaxon không trải qua quá trình chuyển hóa trong cơ thể, do đó, được tiết ra gần như nguyên vẹn.
- Thải trừ: Thời gian bán hủy trung bình của Ceftriaxon sau tiêm tĩnh mạch là khoảng 5-9 giờ ở người trưởng thành. Chủ yếu qua đường thận, Ceftriaxon được tiết ra dưới dạng không đổi trong nước tiểu.
==>> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Celetran: Công dụng, liều dùng, lưu ý, giá bán, mua ở đâu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Trikaxon 1g i.v.
Liều dùng
- Đối với người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên, liều thường dùng hàng ngày là 1-2g, có thể tiêm 1 lần hoặc chia thành 2 lần. Trong các trường hợp nặng, liều dùng có thể lên đến 4g. Để dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1g từ 0,5 – 2 giờ trước khi thực hiện phẫu thuật.
- Đối với trẻ em dưới 12 tuổi, liều dùng hàng ngày từ 50 – 75mg/kg, có thể tiêm một lần hoặc chia thành 2 lần. Tổng liều không được vượt quá 2g/ngày.
- Đối với điều trị viêm màng não, liều khởi đầu là 100mg/kg (không quá 4g). Sau đó, tổng liều hàng ngày là 100mg/kg/ngày, tiêm một lần duy nhất. Thời gian điều trị thường từ 7-14 ngày. Trong trường hợp nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
- Trẻ sơ sinh có thể sử dụng liều 50mg/kg/ngày.
- Đối với bệnh nhân suy thận và suy gan phối hợp, cần điều chỉnh liều dựa trên kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, liều Ceftriaxon không vượt quá 2g/24 giờ.
- Trong trường hợp thẩm phân máu, liều 2g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong khoảng 72 giờ.
Cách dùng
Trikaxon 1g i.v. (Ceftriaxon tiêm) có thể được sử dụng bằng cách tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Việc sử dụng Trikaxon (Ceftriaxon) phải được thực hiện bởi nhân viên y tế. Bệnh nhân không nên tự ý sử dụng. Để tiêm hiệu quả, dung dịch tiêm bắp cần hòa tan 1g Ceftriaxon với 3,5ml dung dịch lidocain 1%. Đối với dung dịch tiêm tĩnh mạch, 1g Ceftriaxon được hòa tan với 10ml nước cất vô khuẩn và tiêm từ từ trong khoảng 2 – 4 phút. Có thể tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc tiêm vào dây truyền dung dịch. Đối với dung dịch tiêm truyền, 2g Ceftriaxon được hòa tan với 40ml dung dịch tiêm truyền không có calci như Natri clorid 0,9%, Glucose 5%, glucose 10% hoặc dung dịch bao gồm natri clorid và glucose (0,45% natri clorid và 2,5% glucose). Truyền tối thiểu trong khoảng 30 phút.
Chống chỉ định
Thuốc Trikaxon 1g i.v. không được sử dụng cho những trường hợp sau:
- Người mẫn cảm với cephalosporin hoặc có tiền sử phản ứng phản vệ với penicillin.
- Với dạng thuốc tiêm bắp thịt: Người mẫn cảm với lidocain.
- Không dùng cho trẻ dưới 30 tháng tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc
- Phản ứng dị ứng: Một số bệnh nhân có thể phản ứng dị ứng sau khi tiêm Ceftriaxon, như phát ban da, ngứa, sưng mô mềm, hoặc ngay cả phản ứng dị ứng nặng như phù mạch, suy tuần hoàn và phản vệ đáp thể phản ứng nhanh.
- Rối loạn tiêu hóa: Ceftriaxon có thể gây ra rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy hoặc đau bụng.
- Vấn đề về gan và thận: Trong một số trường hợp, Ceftriaxon có thể ảnh hưởng đến chức năng gan và thận. Điều này thường xảy ra khi liều lượng cao hoặc khi sử dụng trong thời gian dài.
- Tác dụng phụ đối với hệ tiết niệu: Ceftriaxon có thể gây ra viêm niệu đạo hoặc nồng độ axit uric tăng, đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử về tăng acid uric.
- Tác dụng phụ cho hệ tuần hoàn: Trong một số trường hợp, Ceftriaxon có thể gây tác động đối với hệ tuần hoàn, bao gồm tăng sự tụ của tiểu cầu, tiểu cầu dính bóng đỏ và giảm tiểu cầu.
- Tác dụng phụ về hô hấp: Đôi khi, Ceftriaxon có thể gây ra vấn đề về hô hấp như hen suyễn hoặc viêm phế quản.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Claminat 500 mg/62.5: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Các kháng sinh khác | Ceftriaxon không nên được sử dụng chung với các loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin khác hoặc với penicillin, do có thể gây ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng. |
Calci | Ceftriaxon không nên được trộn lẫn với các dung dịch chứa calci, do có thể gây tạo ra kết tủa và hình thành cục bộ tắc nghẽn tại các điểm tiêm. |
Methotrexate | Sử dụng Ceftriaxon cùng lúc với methotrexate (một loại thuốc điều trị ung thư và bệnh lý liên quan đến hệ thống miễn dịch) có thể làm tăng nồng độ methotrexate trong cơ thể, gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. |
Probenecid | Probenecid (một loại thuốc điều trị bệnh gout) có thể làm tăng nồng độ của Ceftriaxon trong máu, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Trikaxon 1g i.v.
Lưu ý và thận trọng
Không tự ý mua thuốc Trikaxon 1g i.v. về tiêm truyền tĩnh mạch tại nhà, việc dùng thuốc phải được thực hiện bởi bác sĩ có chuyên môn. Cũng không đến các cơ sở không có cấp phép của Bộ Y tế, cơ sở không an toàn để tiêm truyền thuốc.
Vì thuốc được sử dụng thông qua đường tiêm truyền tĩnh mạch (IV), cần kiểm tra kỹ lịch sử dị ứng của bệnh nhân trước khi tiến hành điều trị.
Ngoài ra, trước khi sử dụng thuốc, cần kiểm tra chức năng gan và thận của bệnh nhân.
Lưu ý không trộn lẫn thuốc với các loại thuốc khác, và không truyền cùng lúc với dây truyền chứa thuốc có chứa thành phần calci.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Trikaxon 1g i.v. có khả năng thâm nhập qua hàng rào nhau thai và được tiết vào sữa mẹ. Do đó, trước khi sử dụng loại thuốc này, cần tư vấn ý kiến từ bác sĩ để xem xét thật kỹ các lợi ích và nguy cơ liên quan. Đặc biệt, nên tránh sử dụng cho phụ nữ trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Bảo quản
- Để bảo quản thuốc Trikaxon 1g i.v., hãy lưu trữ ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ không quá 30 độ C.
- Sau khi pha chế với nước cất để tiêm, các dung dịch có thể lưu giữ ổn định trong 2 ngày ở nhiệt độ phòng từ 25 – 27 độ C hoặc 10 ngày ở nhiệt độ từ 5 – 30 độ C.
- Các dung dịch sau khi pha chế với Lindocain 1% có thể lưu giữ trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng từ 25 – 27 độ C hoặc 3 ngày ở nhiệt độ từ 5 – 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Việc sử dụng thuốc Trikaxon 1g i.v. sẽ hạn chế được tình trạng quá liều do việc dùng thuốc phải được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyển môn.
Quên liều
Chưa ghi nhận tình trạng quên liều.
Ưu nhược điểm của thuốc Trikaxon 1g i.v.
Ưu điểm
- Thuốc bào chế dạng tiêm nên dùng đem lại hấp thu nhanh, cho tác dụng nhanh.
- Thuốc được nghiên cứu và sản xuất theo dây chuyên GMP -WHP.
Nhược điểm
- Dùng được tiêm nên cần được thực hiện bởi nhân viên y tế cói chuyên môn.
Một số thuốc thay thế thuốc Trikaxon 1g i.v.
Trong trường hợp thuốc Trikaxon 1g i.v. tạm hết hàng thì bạn có thể tham khảo các thuốc khác bán tại Nhà Thuốc Ngọc Anh, có thành phần, hàm lượng và đường tiêm giống với Trikaxon 1g i.v. Cụ thể:
- Thuốc Rocephin 1g I.V. do F.Hoffmann-La Roche Ltd. – Thụy Sĩ sản xuất, chứa thành phần Ceftriaxon 1g tương tự như thuốc Trikaxon 1g i.v. Chi tiết tham khảo thêm tại đây.
Sự thay thế thuốc Trikaxon 1g i.v. cần có chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Trikaxon 1g i.v. giá bao nhiêu?
Trikaxon 1g giá bao nhiêu? Giá thuốc Trikaxon 1g i.v. sẽ giao động khoảng 40.000 VNĐ/hộp. Trikaxon 1g i.v.Sifilden 100mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Ngọc Anh với giá đã được cập nhật ở đầu trang. Nếu bạn muốn biết thông tin về thuốc Trikaxon 1g i.v. hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn.
Thuốc Trikaxon 1g i.v. mua ở đâu uy tín?
Trikaxon 1g i.v. được bán tại nhiều Nhà thuốc trên toàn quốc. Bạn cũng có thể dễ dàng mua thuốc Trikaxon 1g i.v. chính hãng với giá tốt nhất tại Nhà thuốc Ngọc Anh. Để được mua thuốc Trikaxon 1g i.v., hãy nhắn tin trực tiếp với đội ngũ nhân viên nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn tận tâm.
Tào liệu tham khảo
Tác giả: T R Perry, Clinical use of ceftriaxone: a pharmacokinetic-pharmacodynamic perspective on the impact of minimum inhibitory concentration and serum protein binding, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Thương Hoàng Đã mua hàng
Thuốc Trikaxon 1g i.v. sử dụng hioeeuj quả, giao nhanh