Thuốc ho Methorphan viên nén là một loại thuốc hiệu quả để giải quyết nhiều vấn đề liên quan đến ho, bao gồm ho khan, ho do cảm cúm, ho có đờm, ho do dị ứng, viêm phế quản, và viêm phổi. Để đảm bảo đạt được hiệu quả tối đa và giảm thiểu tác dụng phụ, quá trình sử dụng thuốc cần phải tuân thủ theo đúng hướng dẫn.
Trong bài viết dưới đây, Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cách sử dụng thuốc ho Methorphan dạng viên.
Thuốc Methorphan viên là thuốc gì, có phải là kháng sinh không?
Thuốc ho viên nén màu xanh Methorphan không phải là kháng sinh. Thuốc là một sản phẩm của Công ty cổ phần TRAPHACO, được sản xuất tại Việt Nam. Methorphan viên nén chứa ba thành phần hoạt chất là Dextromethorphan hydrobromid, Chlorpheniramin maleat và Guaifenesin, với khả năng điều trị hiệu quả các trường hợp ho khan, ho do cảm cúm, ho do dị ứng, ho có đờm trong các trạng thái viêm phổi, viêm phế quản, và ho do hút thuốc lá quá mức. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và đã được phân phối rộng rãi trên thị trường Việt Nam, có số đăng ký thuốc là VD-18828-13.
Thành phần
Mỗi một viên nén bao phim thuốc ho Methorphan có chứa các thành phần với hàm lượng như sau:
- Hoạt chất Dextromethorphan hydrobromid với hàm lượng 15mg
- Hoạt chất Chlorpheniramin maleat với hàm lượng 4mg
- Hoạt chất Guaifenesin với hàm lượng 100mg
- Các loại tá dược được dùng vừa đủ cho 1 viên
Dạng bào chế của thuốc ho Methorphan: Viên nén bao phim.
Cơ chế tác dụng của thuốc ho Methorphan viên nén
Cơ chế tác động của thuốc ho Methorphan dạng viên là sự kết hợp của ba hoạt chất chính, bao gồm Dextromethorphan hydrobromid, Clorpheniramin maleat và Guaifenesin, mỗi chất có tác động riêng biệt:
Dextromethorphan hydrobromid:
Hoạt chất này có khả năng trị ho bằng cách ảnh hưởng đến trung tâm ho trong hành não. Hiệu quả của nó tương đương với codein nhưng không tạo ra hiện tượng nghiện. Đồng thời, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn và duy trì hiệu quả lâu dài, khoảng 6-8 giờ sau mỗi liều uống.
Chlorpheniramin maleat:
Là một chất kháng histamin, có tác động chống ho xuất phát từ nguồn gốc dị ứng bằng cách ảnh hưởng đến thụ thể H1 ở ngoại biên.
Guaifenesin (hoặc Glyceryl Guaiacolate):
Hoạt chất này giúp làm loãng nhầy dính của đờm và các chất lỏng khác trong phế quản, từ đó làm cho quá trình tống xuất chúng trở nên dễ dàng hơn. Điều này không chỉ thuận lợi cho việc rút ngắn thời gian điều trị ho mà còn giúp làm dịu đường hô hấp bị kích ứng.
Công dụng – Chỉ định của thuốc ho Methorphan
Methorphan viên nén được chỉ định sử dụng trong những trường hợp dưới đây:
- Ho khan, ho do cảm cúm, ho do dị ứng.
- Ho có đờm trong viêm phế quản và viêm phổi, ho do hút thuốc lá quá nhiều.
Dược động học
Dextromethorphan
Hấp thu
Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 – 8 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 – 2,5 giờ.
Phân bố
Phân bố rộng rãi trong cơ thể. Dextromethorphan và chất chuyển hóa có hoạt tính là dextrorphan, được hấp thu nhiều và tập trung trong mô não. Chưa rõ khả năng bài tiết qua sữa mẹ hay nhau thai của dextromethorphan hoặc dextrorphan.
Chuyển hóa
Chuyển hóa ở gan ở dạng hợp chất không còn hoạt tính và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Loại bỏ
Bài tiết thông qua nước tiểu. Thời gian bán thải của tiền chất dextromethorphan là từ 1,4 – 3,9 giờ; của chất có hoạt tính dextrorphan là từ 3,4 – 5,6 giờ. Thời gian bán thải của dextromethorphan ở những người chuyển hóa kém rất kéo dài, trong khoảng 45 giờ.
Chlorpheniramin maleat
Hấp thu
Hấp thu tốt nhưng tương đối chậm vì thuốc chuyển hóa nhiều ở niêm mạc đường tiêu hóa và chuyển hóa bước đầu ở gan khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng thấp, đạt 25 – 50%.
Phân bố
Khoảng 25 – 45% liều đơn vào được tuần hoàn toàn thân dưới dạng thuốc không chuyển hóa. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein.
Chuyển hóa
Chuyển hóa nhanh và nhiều. Các chất chuyển hóa gồm có desmethyl-didesmethyl-Chlorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính.
Loại bỏ
Thời gian tác dụng của thuốc kéo dài từ 4 – 6 giờ, ngắn hơn dự đoán so với các thông số dược động. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu.
Guaifenesin
Hấp thu
Hấp thu dễ dàng qua đường uống.
Phân bố
Khoảng 25 – 45% liều đơn vào được tuần hoàn toàn thân dưới dạng thuốc không chuyển hóa. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein.
Chuyển hóa
Chuyển hóa qua gan.
Loại bỏ
Thời gian bán thải là 1 giờ và thải trừ chủ yếu qua thận
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có tác dụng tương tự: Thuốc Terpin Mekong là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu, có tác dụng gì?
Liều dùng – Cách dùng thuốc ho Methorphan viên nén
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 – 2 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày.
- Trẻ em 4 – 12 tuổi: 1 viên/lần x 3 lần/ngày
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
- Dùng sau bữa ăn.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh đang gặp phải các vấn đề sau: có cơn hen cấp, có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang, tắc môn vị tá tràng, Glocom góc hẹp, loét dạ dày chít.
- Người bệnh đang được điều trị với các thuốc ức chế MAO.
- Người bệnh là phụ nữ đang cho con bú, là trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm về thuốc có tác dụng tương tự: Thuốc Terpin-Dextromethorphan HADIPHAR: công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ bao gồm một số rối loạn đường tiêu hóa và thần kinh trung ương có thể xảy ra như buồn nôn; khô miệng; mệt mỏi; chóng mặt; nhịp tim nhanh; đỏ bừng; tác dụng làm dịu, thay đổi từ lơ mơ đến ngủ li bì có thể xảy ra nhưng sẽ giảm bớt sau vài ngày khi ngừng sử dụng thuốc.
Ngoài ra hiếm gặp các tác dụng phụ sau: Nổi mày đay, ngoại ban.
Tương tác thuốc
Thuốc/Thực phẩm/Chất kích thích | Tương tác |
Rượu | Tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh |
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc an thần gây ngủ | |
Quinidin | Tăng tác dụng phụ của Dextromethorphan |
Phenytoin | Có thể gây ngộ độc Phenytoin |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Clorpheniramin có thể tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc.
- Tác dụng an thần của Clorpheniramin càng gia tăng khi kết hợp với việc uống rượu hoặc sử dụng đồng thời với các thuốc an thần khác.
- Đặc biệt, cần đề phòng khi sử dụng ở những người có nguy cơ biến chứng đường hô hấp hoặc đang trải qua suy giảm hô hấp và ngừng thở.
- Nguy cơ sâu răng tăng lên ở những người sử dụng Clorpheniramin trong thời gian dài do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.
- Việc sử dụng Dextromethorphan có thể liên quan đến giải phóng histamin, đặc biệt cần thận trọng khi áp dụng cho trẻ em có tiền sử dị ứng.
- Lạm dụng và phụ thuộc vào Dextromethorphan có thể xảy ra, mặc dù hiếm, đặc biệt là khi sử dụng liều cao và kéo dài thời gian.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong ba tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (điển hình là cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
- Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, mất nhanh nhẹn, các bệnh nhân dùng thuốc ho Methorphan không nên lái xe, vận hành máy móc.
Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở những nơi thoáng mát, khô ráo, có nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.
Để thuốc ở nơi cách xa tầm với tay của trẻ nhỏ.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Quá liều Dextromethorphan:
- Liều tối đa cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 120mg/24 giờ.
- Triệu chứng quá liều bao gồm buồn nôn, nôn, an thần, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, và co giật.
- Đối với điều trị, cần hỗ trợ bệnh nhân và sử dụng naloxone (tác dụng đối kháng opiat) ở liều 2 mg tiêm tĩnh mạch, có thể tái sử dụng nếu cần, với tổng liều lên đến 10 mg.
Quá liều Chlorpheniramin:
- Triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
- Để xử lý, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha là phương pháp đầu tiên. Sau đó, sử dụng than hoạt và thuốc tây để giảm hấp thu.
- Trong trường hợp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần điều trị tích cực. Co giật có thể được xử lý bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin.
- Trong những tình huống nặng, có thể cần truyền máu.
Quên liều
Nếu lỡ quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt, ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian uống bù cách quá gần thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên.
Tuyệt đối không uống bù gấp đôi liều cho liều đã quên trước đó.
Thuốc ho Methorphan viên giá bao nhiêu?
Thuốc ho Methorphan hiện có sẵn tại nhiều cơ sở y tế và nhà thuốc đáng tin cậy trên toàn quốc, với giá bán có thể thay đổi tùy thuộc vào từng điểm bán. Trong phần mở đầu của bài viết, Nhà thuốc Ngọc Anh đã cập nhật thông tin về giá bán của thuốc ho Methorphan dạng viên, và chúng tôi mời độc giả tham khảo chi tiết này.
Thuốc ho Methorphan mua ở đâu uy tín?
Để tránh mua phải hàng giả mạo hoặc có chất lượng kém của thuốc ho Methorphan trong bối cảnh thị trường xuất hiện nhiều sản phẩm nhái, người mua nên đến các cơ sở y tế và nhà thuốc uy tín để mua thuốc. Hơn nữa, độc giả cũng có thể thăm trực tuyến trang web chính thức của Nhà thuốc Ngọc Anh để khám phá và mua thuốc ho Methorphan chính hãng. Chúng tôi cam đoan rằng tất cả các sản phẩm được cung cấp đều đạt chuẩn chất lượng, là hàng chính hãng, và sẽ được giao tận tay người mua hàng.
Sản phẩm thay thế
Nếu gặp phải trường hợp không có sẵn thuốc Thuốc ho Methorphan viên, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc tương đương dưới đây:
Siro ho Methorphan 60ml, có hoạt chất chính với các hàm lượng tương ứng bao gồm 26,7 mg Chlopheniramin maleat; 100 mg Dextromethorphan HBr; 200 mg Guaifenesin. Thuốc được sử dụng để điều trị các tình trạng ho như ho do cảm cúm, cảm lạnh, ho do dị ứng,…. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần TRAPHACO – Việt Nam, dưới dạng bào chế siro. Tìm hiểu thêm.
Thuốc Sirô ho Antituss Plus là thuốc được chỉ định phổ biến để long đờm và giảm ho do một số nguyên nhân. Thuốc sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty Cổ phần Hóa-dược phẩm Mekophar. Thành phần hoạt chất chính có trong 1 chai siro 60ml bao gồm 60 mg Dextromethorphan hydrobromid; 15,96 mg Chlorpheniramine Maleate; 1596 mg Sodium Citrate và 600 mg Guaifenesin. Tìm hiểu thêm.
Ưu nhược điểm của thuốc ho Methorphan viên nén
Ưu điểm
Hiệu quả điều trị các vấn đề liên quan tới ho của thuốc đã được chứng minh bởi nhiều nghiên cứu khoa học uy tín.
Với dạng bào chế viên nén bao phim, việc sử dụng và bảo quản thuốc trở nên dễ dàng, thuận tiện hơn.
Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm TRAPHACO, công ty Dược phẩm hàng đầu Việt Nam, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và mức độ an toàn khi sử dụng.
Nhược điểm
Dạng bào chế không phù hợp với mọi đối tượng người bệnh, nhất là trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh và người gặp vấn đề ảnh hưởng tới khả năng nuốt.
Tài liệu tham khảo
- Tờ hướng dẫn sử dụng. Tại đây
- PubChem:
Dextromethorphan Hydrobromide. Truy cập 19/11/2023
Chlorpheniramine Maleate. Truy cập 19/11/2023
Guaifenesin. Truy cập 19/11/2023
Giang Đã mua hàng
dùng giảm ho, mua nhiều lần r