Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Cadirogyn tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Cadirogyn là thuốc gì? Thuốc Cadirogyn có tác dụng gì? Thuốc Cadirogyn giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Cadirogyn là thuốc gì?
Thuốc Cadirogyn là một sản phẩm của công ty TNHH US PHARMA USA Lô B1 – 10, được dùng để điều trị các bệnh về viêm răng miệng.
- Dạng bào chế: viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Nhà sản xuất: Công ty TNHH US Pharma USA
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH US Pharma USA
- Số đăng ký: VD-22384-15
Thành phần của thuốc Cadirogyn
Mỗi viên nén Cadirogyn bao gồm:
- Spiramycine hàm lượng 750.000 IU
- Metronidazole hàm lượng 125mg
- Các thành phần tá dược khác:Lactose monohydrat; Nati starch glycolate; Polyvinyl pyrrolidon K30, Natri croScarmellose; Magnesi stearate; Natri lauryl sulfat;Aerosil ; Hydroxypropylmethyl cellulose 606 ; Titan dioxyd; Hydroxypropylmethyl cellulose 615; Talc; Polyethylen glycol 6000; Erythrosin lake: Black iron oxide, Sunset yellow lake;; Erythrosin dye: Carmoisin dye.
Tác dụng của thuốc Cadirogyn
Thuốc Cadirogyn được bào chế từ dược chất chính là Spiramycin và Metronidazol.
Hoạt chất Spiramycin có bản chất là kháng sinh thuộc nhóm Macrolid, cơ chế tác dụng là ức chế các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn đồng thời ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein. Nên có tác dụng diệt khuẩn có phổ trải rộng trên khắp các vi khuẩn gây nhiễm bệnh ở vùng răng miệng, giúp phòng ngừa, trực khuẩn hiếu khí khi Gram-,…
Hoạt chất Metronidazol cơ chế tác dụng là diệt khuẩn thông qua sự oxy hóa nhóm 5 – nitro thành các chất trung gian gây độc cho tế bào, chúng sẽ liên kết với cấu trúc xoắn phân tử DNA. Do vậy nó có vai trò như thuốc dùng chống các loại vi khuẩn kỵ khí và các nguyên sinh ở động vật. Nó tác động và tiêu diệt lên các vi khuẩn gây bệnh ở vùng răng miệng như: trực khuẩn kị khí bắt buộc, vi khuẩn nhạy cảm, vi khuẩn thường đề kháng như Actinomyces, Propionibacterium,…
Công dụng – Chỉ định của thuốc Cadirogyn
Thuốc Cadirogyn thường được dùng trong việc điều trị nhiễm khuẩn răng miệng cấp tính hay các nhiễm khuẩn mạn tính thường xuyên tái phát với các biểu hiện thường gặp là viêm tấy, viêm miệng, viêm nướu, viêm tuyến nước bọt, viêm mô tế bào quanh xương hàm, nhiễm khuẩn tuyến nước bọt,…
Được dùng trong trường hợp cần phòng ngừa tình trạng nhiễm khuẩn răng miệng sau khi hoàn tất phẫu thuật.
Ngoài ra, nếu cần biết thêm thông tin chi tiết, bạn có thể liên hệ với dược sỹ, hoặc bác sĩ có chuyên môn để được giải đáp.
Dược động học
Spiramycin
Hấp thu
Spiramycin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, nhưng không hoàn toàn. Sau khi uống 6 MIU, nồng độ cực đại trong huyết thanh là 3,3 μg/ml. Sự hấp thu của thuốc không ảnh hưởng đến thức ăn.
Phân bố
Sau khi hoạt chất được hấp thu vào máu sẽ phân bố rống khắp cơ thể. Thuốc được phân bố tốt trong nước bọt và các mô (phổi: 20 – 60 μg/g, amiđan: 20 – 80 μg/g, các xoang bị viêm: 75 – 110 μg/g, xương: 5 – 100 μg/g). Thuốc bài tiết vào sữa mẹ. Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương thấp khoảng 10%. Khoảng 10 ngày sau khi dừng điều trị, lượng hoạt chất còn hiện diện trong gan, lách và thận khoảng 5 – 7 μg/g. Các macrolide thâm nhập và tích lũy trong các thực bào (bạch cầu trung tính, bạch cầu đơn nhân, đại thực bào màng bụng và phế nang). Ở người, trong thực bào thuốc có nồng độ cao hơn.
Chuyển hoá
Spiramycin được chuyển hóa tại gan, dẫn đến sự hình thành các chất chuyển hóa có hoạt tính nhưng không rõ cấu trúc hóa học.
Thải trừ
Lượng thuốc đào thải qua nước tiểu chiếm 10% liều dùng. Tỉ lệ bài tiết qua mật cao, nồng độ gấp 15 – 40 lần nồng độ trong huyết tương. Có thể tìm thấy một lượng spiramycin đáng kể trong phân. Thời gian bán thải trong huyết tương T1/2 là 8 giờ.
Metronidazole
Hấp thu
Sau khi uống, metronidazole được hấp thu nhanh chóng lên đến hơn 80% trong vòng 1 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống tương đương với tiêm tĩnh mạch. Sinh khả dụng qua đường uống xấp xỉ 100% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ cực đại trong huyết thanh trung bình là 10 μg/ml sau khi uống 1 giờ. Sau 3 giờ, nồng độ trung bình trong huyết thanh là 13,5 μg/ml.
Phân bố
Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương thấp dưới 20%. Thể tích phân bố biểu kiến lớn ( Vd khoảng 40 L hoặc 0,65 L/kg). Thuốc phân bố nhanh với nồng độ cao vào trong phổi, thận, gan, da, mật, dịch não tủy, nước bọt, tinh dịch và chất tiết âm đạo tương tự như nồng độ trong huyết thanh. Metronidazole đi qua hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Chuyển hoá
Xảy ra chủ yếu tại gan. Có hai hợp chất chính được hình thành do oxy hóa. Chất chuyển hóa “alcol” (chất chuyển hóa chính) có hoạt tính diệt khuẩn, chống vi khuẩn kỵ khí xấp xỉ 30% hoạt tính của metronidazole, thời gian bán hủy khoảng 11 giờ. Và chất chuyển hóa “acid” với lượng ít hơn, có hoạt tính diệt khuẩn xấp xỉ 5% hoạt tính của metronidazole.
Thải trừ
Thuốc được bài tiết chủ yếu qua đường tiểu vì metronidazole và các chất chuyển hóa oxy hóa trong nước tiểu chiếm khoảng 35 – 65% liều dùng. Thời gian bán thải của metronidazole trong huyết tương T1,2 là 8 – 10 giờ.
Cách dùng – Liều dùng thuốc Cadirogyn có hiệu quả
Liều dùng
Đối với người lớn: Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 4-6 viên, uống thuốc trong bữa ăn; Sử dụng liên tục trong 7 ngày.
Đối với trẻ em:
- Từ 5-10 tuổi: 2 viên/ngày
- 10-15 tuổi: 3 viên/ngày
Lưu ý: Trên chỉ là liều thường được dùng để điều trị, còn tùy vào đối tượng, cũng như tình trạng bệnh của mỗi người khác nhau, sẽ có liều dùng khác nhau, do vậy nên tuân thủ theo hướng dẫn và sự kê đơn của bác sĩ để quá trình điều trị đạt kết quả tốt nhất.
Cách dùng thuốc Cadirogyn có hiệu quả
Uống nguyên viên với nước lọc, trong trường hợp không uống được cả viên nên nói với bác sĩ để bác sỹ thay đổi thuốc có công dụng tương tự khác.
==>> Xem thêm Thuốc Kitaro lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Chống chỉ định
Thuốc Cadirogyn chống chỉ định với các trường hợp có tiền sử hoặc bị phát hiện mẫn cảm với thành phần, hoạt chất có trong thuốc.
Ngoài ra, không sử dụng thuốc nếu có tiền sử quá mẫn với thành phần erythromycin và các dẫn chất nitro-imidazol khác.
Tác dụng phụ của thuốc Cadirogyn
Khi sử dụng thuốc Cadirogyn, trong một số trường hợp có thể gặp phải các triệu chứng gây ra bởi tác dụng phụ của thuốc như: đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, viêm miệng, viêm lưỡi,các triệu chứng dị ứng như: mẩn ngứa, nổi mề đay,..Có thể gặp phải tình huống: mất điều hòa, viêm đa dây thần kinh thị giác và vận động, chóng mặt,..
Nếu trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân gặp phải các biểu hiện trên hoặc bất kỳ biểu hiện bất thường nào khác, cần thông báo với bác sĩ để được tư vấn và có giải pháp phù hợp nhất.
Tương tác thuốc
Fluorouracil | giảm sự thanh thải nên tăng nồng độ và độc tính của fluorouracil |
Metronidazol | có thể làm tăng lượng lithi trong máu từ đó gây độc |
Warfarin | có thể gây chảy nhiều máu, xuất huyết |
Vecuronium | kích thích tăng tác dụng của vecuronium |
Rượu, bia | Metronidazol sẽ kích thích cơ thể gây ra hiệu ứng antabuse (tim đập nhanh, nóng người, nôn mửa,…) |
Thuốc tránh thai | giảm hiệu quả tránh thai |
Disulfiram | Metronidazol có thể làm ảnh hưởng đến hệ thần kinh của người bệnh gây chứng rối loạn thần kinh và hoang tưởng |
Lưu ý thận trọng và bảo quản khi sử dụng thuốc Cadirogyn
Lưu ý và thận trọng
Chú ý trong quá trình sử dụng thuốc, nếu thấy biểu hiện bất thường: chóng mặt, mất kiểm soát, mất điều hòa,… cần ngưng sử dụng thuốc.
Trong thời gian sử dụng thuốc, chú ý không được uống rượu vì có thể tương tác với thuốc gây hiệu ứng antabus gây khó chịu và các biểu hiện không mong muốn khác.
Lưu ý đối với phụ nữ cho con bú và phụ nữ đang mang thai
Với phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú, khuyến cáo không sử dụng thuốc vì hoạt chất Metronidazol và spiramycin có thể qua sữa mẹ, ảnh hưởng đến sức khỏe của thai nhi.
Lưu ý đối với người vận hành máy móc và người lái xe
Thận trọng khi sử dụng thuốc với đối tượng lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..
Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
==>> Xem thêm: Thuốc Naphacogyl 250mg lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Cách xử trí quá liều thuốc Cadirogyn
Quá liều
Triệu chứng:
Các biểu hiện của việc quá liều có thể là: buồn nôn, mất điều hòa, giật, viêm dây thần kinh ngoại biên,…và một số biểu hiện khác.
Cách xử trí:
Hiện nay chưa có loại thuốc nào có thể giải độc hiệu quả trong trường hợp quá liều. Khi gặp tình trạng nguy hiểm xẩy ra, đưa ngay người bệnh đến bệnh viện để được xử lý kịp thời.
Quên liều
Trong trường hợp người bệnh quên 1 liều thì nên bổ sung càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Không nên bù gấp đôi liều ở lần sử dụng tiếp theo mà không có chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Cadirogyn giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Cadirogyn có 10 vỉ x 10 viên nén, được bán ở hầu hết nhà thuốc.
Hiện nay, giá thuốc Cadirogyn tại nhà thuốc Ngọc Anh khoảng 200.000 đồng/hộp, chúng tối có tư vấn và giao hàng trên toàn quốc.
Mua thuốc Cadirogyn ở đâu uy tín chính hãng?
Để mua được sản phẩm thuốc Cadirogyn tốt nhất, bạn cần liên hệ những cơ sở thuốc uy tín, chất lượng, tránh mua phải thuốc giả, thuốc kém chất lượng.
Tài liệu tham khảo
Mayoclinic. Spiramycin (Oral Route, Injection Route, Rectal Route) được đánh giá bởi chuyên gia last updated on Feb. 01, 2022. Truy cập vào ngày 08/09/2022.
WebMD. Metronidazole – Uses, Side Effects, and More được đánh giá bởi chuyên gia. Truy cập vào ngày 08/09/2022.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
binh Đã mua hàng
Dùng thuốc này mình thấy đỡ nhức răng