Bệnh tăng nhãn áp là một trong những bệnh lý thần kinh phổ biến nhất của dây thần kinh thị giác. Nó gây teo đĩa thị tiến triển dẫn đến các khiếm khuyết điển hình trong trường thị giác. Nó có thể dẫn đến mất thị lực hoàn toàn nếu không được điều trị. Thuốc Taflotan được nhiều bác sĩ kê đơn trong điều trị bệnh tăng nhãn áp, người lớn bị glaucom góc mở hay trong trường hợp không đáp ứng với các thuốc chẹn beta và prostaglandin. Vậy thuốc Taflotan có tốt không? Lưu ý cách dùng của thuốc như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Taflotan là thuốc gì?
Thuốc Taflotan đến từ thương hiệu Santen – Nhật Bản, thuốc chứa hoạt chất mới có tác dụng làm giảm áp lực nội nhãn và điều trị bệnh tăng nhãn áp, glaucom góc mở.
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 2,5ml
Nhà sản xuất: Santen Pharmaceutical Co., Ltd.
Xuất xứ: Nhật Bản
Công ty đăng ký: Santen Pharmaceutical Co., Ltd.
Số đăng ký: VN-20088-16
Thành phần
Mỗi lọ Taflotan 2,5 ml chứa các thành phần bao gồm:
Hoạt chất Tafluprost hàm lượng 0,0375mg.
Tá dược khác bao gồm: Polysorbate 80, disodium edetate hydrate, glycerin đậm đặc, sodium dihydrogen benzalkonium chloride, phosphate dihydrate, sodium hydroxide, acid hydrochloric, nước tinh khiết.
Cơ chế tác dụng của thuốc Taflotan
Acid tafluprost là một đồng vận với prostaglandin, là một FP có chọn lọc thụ thể chủ vận prostanoid và được cho là làm giảm áp lực nội nhãn bằng cách làm tăng dòng chảy màng bồ đào-củng mạc. Tuy nhiên, cơ chế tác dụng chính xác chưa được rõ ràng.
Sau khi bôi tại chỗ một lần hoặc lặp lại, nồng độ tafluprost trong huyết tương sẽ thấp. Hơn nữa, nó được loại bỏ nhanh chóng khỏi hệ thống tuần hoàn. Dạng hoạt động của nó, tức là axit tafluprost, có thể được phát hiện trong huyết tương tới một giờ sau khi bôi tại chỗ, đạt đỉnh điểm sau 10 phút. Người ta cho rằng đặc tính dược lý của hợp chất này tương tự như đặc tính dược lý của các prostaglandin khác hiện có trên thị trường.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Taflotan 0,0015%
Thuốc Taflotan được chỉ định dùng để:
Làm giảm áp lực nội nhãn cao cho bệnh nhân mắc glaucoma góc mở hoặc bệnh tăng nhãn áp.
==>> Xem thêm Thuốc Timo Drop là thuốc gì, có tốt không, lưu ý cách dùng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
Khi dùng dung dịch tafluprost với nồng độ 0,0025% hoặc 0,005% với 1 giọt một lần/ngày trong 7 ngày vào cả hai mắt cho người lớn tình nguyện khỏe mạnh. Nồng độ trong huyết tương của tafluprost hay chất chuyển hóa có hoạt tính của nó dạng acid tafluprost, ở dưới mức định lượng được (tafluprost: 0,2 ng/mL và dạng acid tafluprost: 0,1 ng/mL) ở bất kỳ thời điểm nào ngoại trừ một người tình nguyện trong nhóm sử dụng nồng độ 0,0025% sau khi nhỏ mắt khoảng 15 phút ngày thứ nhất, đối với nồng độ của dạng acid tafluprost là 0,144 ng/mL.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Taflotan 2,5 ml
Liều dùng
Nhỏ một giọt vào mắt bị bệnh và một lần mỗi ngày trong buổi tối.
Không nhỏ thuốc quá một lần/ ngày.
Khoảng 2 giờ – 4 giờ sau khi nhỏ lần đầu tiên thì áp lực nội nhãn bắt đầu giảm với tác dụng tối đa đạt sau 12 giờ.
Cách dùng
Thuốc chỉ dùng để tra mắt, không được uống, tiêm và tiêm truyền.
Nếu đang dùng nhiều hơn 1 loại thuốc nhỏ mắt thì cần đợi cách nhau 5 phút.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với hoạt chất hay bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Sau khi dùng thuốc, có thể gặp tác dụng không mong muốn dưới đây:
Hệ thống phân loại các cơ quan |
Tác dụng không mong muốn | Số bệnh nhân được báo cáo gặp tác dụng không mong muốn |
Tần suất xuất hiện tác dụng không mong muốn |
Rối loạn thần kinh |
Nhức đâu | 10 | 2,1% |
Chóng mặt | 3 | 0,6% | |
Rối loạn mắt | Xung huyết kết mạc | 151 | 31,3% |
Lông mi bất thường (tăng độ dày, độ dài, số lượng) |
93 | 19,3% | |
Ngứa mắt | 85 | 17,6% | |
Kích ứng mắt | 65 | 13,5% | |
Nhiễm sắc tố mống mắt | 39 | 8,1% | |
Cảm giác có vật lạ ở mắt | 36 | 7,5% | |
Nhiễm sắc tố mí mắt | 32 | 6,6% | |
Rối loạn biểu mô giác mạc gồm viêm giác mạc chấm nông |
27 | 5,6% | |
Cảm giác bất thường ở mắt (cảm giác dính, cảm giác khô, khó chịu v.v….) |
26 | 5,4% | |
Đau mắt | 22 | 4,6% | |
Viêm bờ mi (phù, mí mắt đỏ v.v…) | 22 | 4,6% | |
Xuất tiết mắt | 10 | 2,1% | |
Sợ ánh sáng | 10 | 2,1% | |
Cảm giác nặng mắt | 7 | 1,4% | |
Chảy nước mắt | 7 | 1,4% | |
Nhìn mờ | 6 | 1,2% | |
Phù kết mạc | 5 | 1,0% | |
Chảy máu dưới kết mạc | 3 | 0,6% | |
Viêm kết mạc | 2 | 0,4% | |
Viêm mống mắt | 1 | 0,2% | |
Rối loạn da, mô dưới da |
Tăng mọc lông mí mắt | 18 | 3,7% |
Ban đỏ | 5 | 1,0% | |
Phát ban | 1 | 0,2% | |
Các xét nghiệm, nghiệm pháp |
Tăng nồng độ kali huyết thanh | 8 | 1,7% |
Protein niệu dương tính | 7 | 1,4% | |
Tăng nồng độ AST | 5 | 1,0% | |
Tăng nồng độ ALT | 4 | 0,8% | |
Tăng bạch cầu ưa eosin | 4 | 0,8% | |
Giảm số lượng bạch cầu | 4 | 0,8% | |
Tăng nồng độ y-GTP | 3 | 0,6% | |
Đường niệu dương tính | 3 | 0,6% | |
Tăng acid uric | 3 | 0,6% |
Sau khi thuốc được đưa ra thị trường, gặp một số tác dụng không mong muốn sau:
Hệ thống phân loại các cơ quan |
Tác dụng không mong muốn | Số bệnh nhân được báo cáo gặp tác dụng không mong muốn |
Tần suất xuất hiện tác dụng không mong muốn |
Rối loạn thần kinh |
Nhức đầu | 4 | 0,1% |
Chóng mặt | 1 | 0,03% | |
Rối loạn mắt | Nhiễm sắc tố mí mắt | 93 | 2,9% |
Xung huyết kết mạc | 74 | 2,3% | |
Rối loạn biểu mô giác mạc gồm xói mòn giác mạc | 58 | 1,8% | |
Lông mi bất thường (độ dày, tăng độ dài và số lượng lông mi, v.v…) |
39 | 1,2% | |
Nhiễm sắc tố mống mắt | 3o | 1,1% | |
Viêm kết mạc | 25 | 0,8% | |
Ngứa mắt | 25 | 0,8% | |
Viêm bờ mi (phù, mí mắt đỏ v.v…) | 19 | 0,6% | |
Viêm kết – giác mạc khô | 12 | 0,4% | |
Kích ứng mắt | 9 | 0,3% | |
Đau mắt | 9 | 0,3% | |
Cảm giác bất thường ở mắt (cảm giác dính, cảm giác khô, khó chịu v.v…) |
5 | 0,2% | |
Cảm giác nặng mắt | 5 | 0,2% | |
Viêm mống mắt | 4 | 0,1% | |
Cảm giác có vật lạ trong mắt | 4 | 0,1% | |
Nhìn mờ | 4 | 0,1% | |
Chảy máu dưới kết mạc | 4 | 0,1% | |
Viêm da mí mắt | 3 | 0,1% | |
Sợ ánh sáng | 2 | 0,1% | |
Khắc sâu rãnh mí trên | 1 | 0,03% | |
Xuất tiết mắt | 1 | 0,03% | |
Phù kết mạc | 1 | 0,03% | |
Rối loạn da, mô dưới da |
Tăng mọc lông mi | 40 | 1,2% |
Phát ban | 1 | 0,03% |
==>> Xem thêm Duotrav 2.5ml là thuốc gì, có tốt không, lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Lưu ý sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Dung dịch thuốc nhỏ mắt đã được báo cáo gây ra thay đổi mô sắc tố.
Các thay đổi của lông mi làm lông mi tăng chiều dài, màu sắc, hình dạng, độ dày.
Thận trọng trên bệnh nhân đang bị viêm nội nhãn như viêm màng bồ đào, viêm mống mắt.
Phù hoàng điểm dạng nang đã được báo cáo.
Cẩn thận không cho đầu lọ chạm vào mắt trực tiếp để tránh nhiễm khuẩn thuốc.
Lau sạch hay rửa mặt ngay khi dung dịch thuốc thừa tràn ra vùng da quanh mắt.
Khi dùng nhiều hơn một loại dung dịch nhỏ mắt, phải cách ít nhất 5 phút giữa các lần nhỏ.
Phải tháo kính sát tròng trước khi nhỏ thuốc, phải chờ ít nhất 15 phút mới mang kính sát tròng trở lại.
Hủy bỏ thuốc sau khi đã mở 1 tháng.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng khi lợi ích cho mẹ vượt nguy cơ cho thai nhi và khi có sự chỉ định của bác sĩ.
Đối với phụ nữ cho con bú: Tránh dùng cho phụ nữ đang cho con bú, chỉ dùng khi cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Có thể xảy ra triệu chứng bị nhìn mờ tạm thời, chờ đến khi bình thường trở lại thì lái xe hay vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không vượt quá 30°C, được đóng kín.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: chưa có báo cáo về trường hợp quá liều thuốc.
Cách xử trí: Nếu lỡ xảy ra quá liều cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ chăm sóc.
Quên liều
Nên nhỏ thuốc theo liều đã được khuyến cáo và tránh tình trạng quên liều.
Thuốc nhỏ mắt Taflotan có tốt không?
Ưu điểm
- Hoạt chất tafluprost được đưa vào điều trị y tế bệnh tăng nhãn áp và giảm áp lực nội nhãn cho mắt. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng đây là một loại thuốc chống tăng nhãn áp hiệu quả, an toàn và dung nạp tốt.
- Công thức của thuốc không chứa chất bảo quản có tác dụng mạnh, ít gây tác hại hơn và nhẹ hơn đối với mắt.
- Thuốc được Cục quản lý Dược cấp phép lưu hành vào năm 2016, đã được chứng minh về hiệu quả điều trị trên lâm sàng.
- Thuốc được nhập khẩu từ thương hiệu Santen của Nhật Bản.
Nhược điểm
- Hiệu quả sử dụng đạt được tùy thuộc vào cơ địa của mỗi người.
Một số thuốc có thể thay thế Taflotan Ophthalmic Santen 2,5 ml
Thuốc nhỏ mắt Latandrops được sản xuất tại Vianex S.A.- Plant A’ – Hy Lạp, chứa hoạt chất có tác dụng tương tự với tafluprost. Thuốc có tác dụng làm giảm áp lực nội nhãn ở bệnh nhân bị glaucom góc mở và tăng nhãn áp.
Thuốc Travatan được sản xuất tại s.a. Alcon-Couvreur N.V, chứa thành phần hoạt chất Travoprost. Thuốc có tác dụng làm giảm áp lực nội nhãn cho bệnh nhân tăng nhãn áp và nguy cơ bị glaucom góc mở.
Trên đây là một số sản phẩm bạn có thể tham khảo, nếu muốn thay thế cần hỏi thăm ý kiến của thầy thuốc.
Thuốc Taflotan giá bao nhiêu?
Giá bán của thuốc Taflotan đã được cập nhật ở phía bên trên và bạn có thể tham khảo mức giá này để mua thuốc với giá cả hợp lý.
Mua thuốc Taflotan ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Taflotan đang có bán tại các nhà thuốc ở trên toàn quốc và lưu ý nhớ mang theo đơn của bác sĩ.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Taflotan. Xem đầy đủ file PDF tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Huy Đã mua hàng
giá rẻ, chai này đỡ mờ mắt hơn chai trước