Thuốc Perigard-4 được chỉ định để điều trị huyết áp nguyên phát, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị huyết áp khác. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Perigard-4.
Perigard-4 là thuốc gì?
Thuốc Perigard-4 là thuốc điều trị cao huyết áp được sử dụng đơn độc hoặc có thể kết hợp với các thuốc hạ áp khác để hiệp đồng tác dụng. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, không bao phim, do công ty Glenmark Pharmaceuticals Ltd. sản xuất và đăng ký. Thuốc hiện được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với số VN-18318-14.
Thành phần
Trong mỗi viên nén Perigard 4 mg có chứa các thành phần sau đây:
Thành phần | Hàm lượng |
Perindopril erbumine | 4mg |
Tá dược | Vừa đủ. |
Cơ chế tác dụng của thuốc Perigard-4
Perindopril là một tiền chất của perindoprilat, có tác dụng ức chế các chất ACE trên cả người và động vật thực nghiệm. Thuốc có tác dụng ức chế xúc tác chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, do đó có tác dụng co mạch và hạ huyết áp.
Angiotensin II là một tác nhân gây co mạch mạnh trong hệ thống ngoại vi, có khả năng kích thích sự sản sinh aldosteron từ vỏ thượng thận, từ đó làm giảm hình thành renin. Khi quá trình này bị ức chế sẽ làm giảm lượng angiotensin II trong máu. Từ đó gây tác động đến sự đào thải nước và natri qua niệu đạo, và làm giảm huyết áp.
Mặc dù cơ chế chính của perindopril có liên quan trực tiếp đến hệ thống renin – angiotensin – aldosteron, nhưng những chất ức chế ACE cũng đóng vai trò quan trọng, đặc biệt trong trường hợp tăng huyết áp mà mức renin thấp. Thuốc có hiệu quả đối với đa đối tượng từ người da màu, người da đen và các chủng tộc khác.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Perigard-4
Thuốc Perigard-4 được chỉ định cho các trường hợp sau đây:
- Tăng Huyết áp nguyên phát.
- Dùng điều trị đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị huyết áp khác đặc biệt là các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid để hiệp đồng tác dụng.
Dược động học
- Hấp thu: Sau khi uống thuốc được hấp thu tốt vào hệ tuần hoà và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1 giờ đồng hồ. Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc theo đường uống lên đến 75%. Trong cơ thể, thuốc được phân huỷ thành các chất chuyển hoá có hoạt tính với tỷ lệ từ 30 đến 50% và có sinh khả dụng khoảng 25%.
- Phân bố: Thuốc được phân bố tốt trong cơ thể, và có mặt trong hệ tuần hoàn ở dạng perindopril liên kết với protein (chiếm đến 60%). Chỉ có khoảng 10 đến 20% perindoprilat gắn kết với protein huyết tương, điều này giúp thuốc hầu như không có nhiều tương tác cạnh tranh với các chất gắn với proetin huyết tương.
- Chuyển hoá: Sau khi uống thuốc được chuyển hoá thành các chất có hoạt tính, các chất này có thể bị thuỷ phân hoặc glucuronid sau đó để tạo thành các hợp chất vòng xác định.
- Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình của thuốc Perindopril là 0,8 đến 1 giờ và chỉ có khoảng 4 đến 12% thuốc là được tồn tại ở dạng nguyên vẹn trong nước tiểu. Độ thanh thải của thuốc có thể giảm ở những bệnh nhân mắc chứng suy tim xung huyết, ở những bệnh nhân này AUC có thể lên đến 40%.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Coversyl 4 mg Serdia giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Perigard-4
Liều dùng
- Liều dùng ở bệnh nhân cao huyết áp chưa có biến chứng tim mạch dùng liều ban đầu là 4mg/ngày, sau đó có thể tăng dần liều phụ thuộc đáp ứng, tối đa không vượt quá 16mg mỗi ngày. Thông thường bệnh nhân dùng liều 4 đến 8mg/ngày để duy trì, có thể dùng ngày 1 lần hoặc chia làm 2 lần dùng trong ngày.
- Nếu phối hợp với các thuốc lợi tiểu thì cần cân nhắc giảm liều thời gian đầu để tránh tình trạng hạ áp quá sâu.
- Bệnh nhân suy thận hoặc đang lọc máu cần phải điều chỉnh liều thuốc theo đáp ứng của bệnh nhân và theo độ thanh thải của thận.
Cách dùng
- Dùng thuốc theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ và không tự ý điều chỉnh liều lượng trong quá trình sử dụng.
- Trong một số trường hợp như bệnh nhân suy gan, suy thận, có thể cần điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng. Trước khi điều trị cần báo cáo với bác sĩ các tình trạng đang mắc phải để hạn chế tương tác bệnh – thuốc hoặc thuốc – thuốc.
- Nuốt toàn bộ viên thuốc với nước lọc, tránh nhai hoặc nghiền nát viên, khi có các dấu hiệu bất thường hãy đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử trí.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định dùng thuốc Perigard-4 cho người mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng thuốc ở những bệnh nhân bị phù mạch, bệnh nhân mắc bệnh di truyền hoặc tự phát, không phối hợp thuốc với các thuốc aliskiren ở người bệnh tiểu đường.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc SaVi Dopril Plus có tác dụng gì, gia bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ của thuốc Perigard-4 trong quá trình sử dụng là:
- Phù mạch, bao gồm phản ứng phản vệ: ngừng tim, viêm phổi, tăng bạch cầu hạt, bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa eosin. Các tác dụng này đã được ghi nhận ở bệnh nhân sau khi thuốc được lưu hành và sử dụng ngoài thị trường.
- Hạ huyết áp.
- Suy giảm chức năng thận.
- Tăng kali huyết.
- Ho.
- Tăng huyết áp đã được báo cáo ở bệnh nhân trong quá trình thử nghiệm thuốc trước khi lưu hành.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Lithi | Tăng nồng độ liti huyết thanh và nguy cơ gây nhiễm độc liti. |
Digoxin | Nồng độ thuốc digoxin không ảnh hưởng khi sử dụng đồng thời với perindopril. |
Gentamicin | Có tương tác trên động vật, chưa xác minh trên người. |
Thuốc lợi tiểu | Có thể gây hạ áp quá mức vào thời gian đầu khi mới phối hợp. |
Thuốc giữ kali | Làm tăng kali huyết thanh do giảm sản xuất aldosteron của thuốc. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Cần thận trọng với nguy cơ gây phù mạch đường ruột, mặc dù hiếm nhưng đã được ghi nhận ở bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế men chuyển.
- Bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển, trong đó có Perigard-4, có thể gặp tình trạng phát ban, phù mạch ở mặt, tứ chi, môi, lưỡi, thanh quản.
- Thuốc có thể gây hạ huyết áp triệu chứng, cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ gặp phải tình trạng này.
- Thuốc gây ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosteron nên có thể nhạy cảm ở những bệnh nhân đã có chức năng thận suy giảm sẵn.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Thuốc gây độc tính loại D trên phụ nữ mang thai và thai nhi, vì vậy khi phát hiện mang thai cần ngừng thuốc càng sớm càng tốt.
- Thuốc không được khuyến cáo sử dụng trên đối tượng cho con bú, nên lựa chọn các biện pháp điều trị thay thế hoặc ngừng cho trẻ bú mẹ trong thời gian dùng thuốc này.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Không có lưu ý đặc biệt.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Perigard-4 tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
- Hạn dùng Perigard-4 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Dấu hiệu thường gặp là hạ huyết áp.
- Xử trí: điều trị triệu chứng và hỗ trợ, đồng thời ngưng điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân. Điều trị mất cân bằng nước, điện giải cho bệnh nhân và hạ huyết áp bằng các phương pháp thích hợp.
Quên liều
Khi quên liều thuốc Perigard-4, hãy dùng ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều Perigard-4 1 lần, để tránh vượt quá liều khuyến cáo tối đa.
Thuốc Perigard-4 giá bao nhiêu?
Thuốc Perigard-4 được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh có bán giá thuốc Perigard-4 như được đề cập ở trên, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Perigard-4 mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc Perigard-4 chính hãng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website nhà thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Perigard-4 chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc hãy liên hệ qua hotline để được nhân viên nhà thuốc Ngọc Anh giải đáp tận tình.
Sản phẩm thuốc thay thế Perigard-4
Trường hợp thuốc Perigard-4 không có sẵn, bạn đọc có thể tham khảo thêm một số thuốc sau đây:
- Thuốc Coversyl 10mg có thành phần hoạt chất chính là Perindopril, có tác dụng trên tim mạch làm hạ huyết áp ở người có tiền sử nhồi máu cơ tim và tái thông mạch. Xem thêm tại đây.
- Thuốc Periwel 4 có thành phần Perindopril, thường dùng cho bệnh nhân bị suy tim sung huyết và tăng huyết áp. Xem thêm tại đây.
Ưu nhược điểm của thuốc Perigard-4
Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, trang thiết bị tiên tiến đạt chuẩn của tập đoàn Glenmark.
- Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén, tiện dụng và dễ bảo quản, bệnh nhân không cần dùng quá nhiều liều trong ngày, tối ưu hoá thời gian dùng thuốc và giảm thiểu bất tiện cho người bệnh.
Nhược điểm
- Thuốc không được khuyến cáo cho phụ nữ đang mang thai, bệnh nhân phù mạch hoặc dị ứng thuốc.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Perigard-4. Tải file pdf tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Huyền Đã mua hàng
Thuốc tốt, giao hàng nhanh chóng tư vấn nhiệt tình