Thuốc Pargine được các bác sĩ chỉ định sử dụng để điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu do các nguyên nhân khác nhau; điều trị hỗ trợ các bệnh khó tiêu. Hãy cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh tìm hiểu những thông tin đầy đủ về thuốc trong bài viết sau đây.
Pargine là thuốc gì?
Pargine là một dung dịch uống có tác dụng chính trên đường tiêu hoá như điều hoà rối loạn chức năng gan, ăn uống khó tiêu.
- Dạng bào chế: Dung dịch uống
- Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ × 5 ống 10ml
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
- Số đăng ký: VD-21508-14
Thành phần
Arginin hydroclorid 1000mg/10ml
Tá dược vừa đủ 1 ống.
Tác dụng của thuốc Pargine
- Arginin là một acid amin cần thiết trong chu trình urê đối với những bệnh nhân thiếu hụt các enzym: N – acetylglutamat synthase (NAGS), carbamyl phosphat synthetase (CPS), omithin transcarbamylase (OTC), argininosuccinat synthetase (ASS), hay argininosuccinat lyase (ASL). Dùng arginin hydroclorid cho trường hợp những bệnh nhân rối loạn như trên giúp khôi phục nồng độ arginin trong máu đồng thời ngăn ngừa sự dị hoá protein. Arginin giúp cho quá trình khử độc của gan được tăng cường, làm giảm nồng độ amoniac trong máu, tăng tạo glutathion, làm tăng chuyển hoá các chất độc cho gan như: dược phẩm, các yếu tố độc hại từ môi trường, thuốc lá, rượu…
- Arginin có hiệu quả bảo vệ tế bào gan, đặc biệt là màng tế bào, làm giảm đáng kể nồng độ GOT huyết thanh (sGOT), GOT ty lạp thể (mGOT) và sGPT. Có tác dụng bảo vệ màng ty lạp thể, từ đó có tác dụng ngăn ngừa phóng thích mGOT.
- Arginin phục hồi chức năng của ty lạp thể, duy trì năng lượng cho hoạt động sinh lý, cải thiện chức năng chuyển hoá tế bào; tăng cường chuyển hoá glucid, lipid, protid, tăng tổng hợp coenzyme A.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Pargine
- Điều trị hỗ trợ trong suy gan, rối loạn chức năng gan do nhiễm độc, tình trạng tiền xơ gan, viêm gan và viêm gan siêu vi B, chán ăn, giải độc gan, hỗ trợ điều trị các trường hợp khó tiêu. Giảm men gan.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase. Giảm ure máu.
- Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập: tăng sức mạnh, và tăng khối lượng cơ, giảm tích mỡ (tức là xu hướng chuyển đổi mỡ sang cơ)…Sản phẩm phổ biến cho các đối tượng tập gym.
- Cải thiện tình trạng tim mạch (tạo NO giãn mạch).
Dược động học
- Hấp thu: Arginin hydroclorid được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được Tmax là 2 giờ sau khi dùng thuốc.
- Phân bố: Sau khi được hấp thu vào máu, thuốc được gắn kết với protein huyết tương vận chuyển đi khắp các cơ quan, mô trong cơ thể.
- Chuyển hóa: Arginin hydroclorid kết hợp chặt chẽ với nhiều con đường sinh hoá. Acid amin được chuyển hoá qua gan tạo thành ornithin và urê bằng cách thuỷ phân nhóm guanindin dưới xúc tác của arginase.
- Thải trừ: Arginin được lọc ở tiểu cầu thận và tái hấp thu gần như hoàn toàn ở ống thận.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Argistad 1g Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Pargine
Liều dùng của thuốc Pargine
- Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase:
Trẻ sơ sinh: 100 mg/kg mỗi ngày, chia 3 – 4 lần.
Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100 mg/kg mỗi ngày, chia 3 – 4 lần.
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu:
Trẻ sơ sinh: 100 – 175 mg/kg/lần; dùng 3 – 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100 – 175 mg/kg/lần; dùng 3 – 4 lần mỗi ngày, cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
- Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu:
Người lớn: Uống 3 – 6 g/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng của thuốc Pargine hiệu quả
Pargine được dùng bàng đường uống. Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống. Có thể pha loãng với nước, hoặc uống nước sau khi uống thuốc.
Nên uống trước các bữa ăn chính hoặc ngay khi có các triệu chứng bệnh.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có cơ địa dị ứng.
- Bệnh nhân rối loạn chu trình urê kèm thiếu hụt enzym arginase.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Arginine Pro: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán.
Tác dụng phụ của thuốc Pargine
Đau và trướng bụng, giảm tiểu cầu, tăng chứng xanh tím đầu chi, thiếu máu hồng cầu liềm, tăng BUN, creatinin và creatin huyết thanh.
Phản ứng dị ứng với các biểu hiện như phát ban đỏ, sưng tay và mặt, các triệu chứng này sẽ giảm bớt nhanh khi ngừng thuốc và dùng thêm diphenhydramin.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Dùng các thuốc điều trị tiểu đường sulfonylurea đường uống trong thời gian dài có thể ức chế đáp ứng của glucagon huyết tương với arginin.
- Khi những bệnh nhân không dung nạp glucose được sử dụng glucose, phenytoin làm giảm sự đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginin.
- Tăng kali huyết có thể xảy ra khi dùng arginin điều trị chứng nhiễm toan chuyển hoá cho những bệnh nhân bệnh gan nặng mới dùng spironolacton gần đây.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Sử dụng thuốc đúng liều dùng và cách dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Trong quá trình điều trị không được thay đổi liều dùng và tự ý dùng khi không có chỉ định của bác sĩ.
- Khi thấy viên thuốc bị ẩm mốc, nứt vỡ, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ…hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
- Chú ý đến hàm lượng đường của thuốc (3 g trong mỗi 10 ml) khi dùng cho bệnh nhân bị tiểu đường hay bệnh nhân ăn kiêng đường.
- Nên ngừng thuốc nếu có tiêu chảy xảy ra.
- Arginin có thể làm thay đổi tỉ lệ giữa kali ngoại bào và nội bào, nồng độ kali huyết tương có thể tăng khi dùng arginin ở những bệnh nhân suy thận. Nên thận trọng khi dùng arginin cho những bệnh nhân bị bệnh thận hay bị khó tiểu.
- Khi dùng arginin liều cao để điều trị nhiễm amoniac huyết cấp tính có thể gây nhiễm acid chuyển hóa do tăng clo huyết, do đó, nên theo dõi nồng độ clo và bicarbonat huyết tương và đồng thời bổ sung lượng bicarbonat tương ứng.
- Arginin chứa một hàm lượng cao nitrogen chuyển hóa, nên đánh giá tác động tạm thời lượng cao nitrogen trên thận trước khi bắt đầu điều trị với arginin.
- Arginin không có hiệu quả điều trị chứng tăng amoniac huyết do rối loạn acid hữu cơ huyết, và không nên dùng trong trường hợp rối loạn trên.
Lưu ý cho phụ nữ có thai
Do vậy cần tham khảo ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc nhằm đảm bảo an toàn.
Lưu ý cho phụ nữ cho con bú
Các acid amin được bài tiết vào sữa mẹ với lượng rất ít không thể gây hại cho trẻ. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng thuốc trên phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Tránh xa tầm tay tầm với trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Quá liều có thể dẫn đến nhiễm acid chuyển hóa thoáng qua kèm thở nhanh. Quá liều ở trẻ em có thể dẫn đến tăng clo chuyển hóa, phù não hoặc có thể tử vong. Nên xác định mức độ thiếu hụt và tính toán lượng dùng tác nhân kiềm hóa.
Quên liều
Cần uống ngay sau khi nhớ ra, nếu sắp tới liều uống tiếp theo cần bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo. Không được gấp đôi liều.
Ưu nhược điểm của thuốc Pargine
Ưu điểm
- Hoạt chất đã được hòa tan sẵn trong dung dịch vì vậy thuốc thuốc dễ hấp thu hơn các dạng khác.
- Thuốc dạng dung dịch hầu như không gây kích ứng khi tiếp xúc với niêm mạc.
- Việc sử dụng thuốc dạng dung dịch rất thuận tiện đặc biệt đối với trẻ nhỏ, người nhà.
Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm thì thuốc dạng dung dịch thường có độ ổn định kém, do cá phản ứng thủy phân, tạo phức, vi khuẩn và nấm mốc dễ phát triển hơn dẫn đến phân hủy hoạt chất, phá hỏng sản phẩm.
Thuốc Pargine giá bao nhiêu?
Thuốc Pargine giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc này có giá khoảng 100.000 VNĐ/hộp. Mức giá này là mức giá tham khảo, có thể được điều chỉnh cho phù hợp với từng khu vực và nhà thuốc khác nhau.
Mua thuốc Pargine ở đâu uy tín chính hãng?
Khách hàng có nhu cầu sử dụng có thể tìm mua tại các nhà thuốc trên toàn quốc. Bạn cần lựa chọn nhà thuốc đảm bảo sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, sản phẩm đạt chất lượng. Khách hàng có thể liên hệ với hotline hoặc truy cập vào website của nhà thuốc để được tư vấn và đặt hàng nhanh chóng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng. Tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
thuhieu Đã mua hàng
Thuốc này dùng hiệu quả tốt lắm
Dược sĩ Đặng Mai Hương Đã mua hàng
Cảm ơn bạn đã tin dùng sản phẩm nhà thuốc Ngọc Anh