NAT D 1000 được khá nhiều người biết đến với công dụng bổ sung lượng vitamin D3 cần thiết, tăng cường sự hấp thu canxi giúp cho xương chắc khỏe. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng NAT D 1000.
NAT D 1000 là sản phẩm gì?
NAT D 1000 là thực phẩm bảo vệ sức khỏe có tác dụng bổ sung lượng vitamin D3 cần thiết, tăng cường sự hấp thu canxi giúp cho xương chắc khỏe.
Dạng bào chế: viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Chai gồm 60 viên.
Nhà sản xuất: MEGA LIFESCIENCES PTY. LTD. Địa chỉ: 60, National Avenue, Pakenham, Victoria 3810, Úc.
Công ty đăng ký: CÔNG TY TNHH MEGA LIFESCIENCES, thành phố Hồ Chí Minh.
Hạn sử dụng: NAT D 1000 có hạn dùng 24 tháng bắt đầu từ ngày sản xuất.
Thành phần
1 viên nén bao phim NAT D 1000 có thành phần với hàm lượng sau:
- Vitamin D3 1000 IU tương đương với Cholecalciferol 25 mcg.
- Ngoài ra còn chứa tá dược vừa đủ 1 viên nén.
Tác dụng của NAT D 1000
Nhìn chung NAT D 1000 có tác dụng bổ sung lượng vitamin D3 cần thiết, tăng cường sự hấp thu canxi giúp cho xương chắc khỏe.
Vì NAT D 1000 có thành phần từ Cholecalciferol (Vitamin D3) nên sẽ có đầy đủ các tác dụng của nó.
Cholecalciferol được tạo ra trong da khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Năng lượng ánh sáng được hấp thụ trong da thông qua 7-dehydrocholesterol, trong đó tia cực tím B (UVB) chuyển đổi 7-dehydrocholesterol thành cholecalciferol, một phân tử vitamin D không hoạt động.
Cholecalciferol trải qua hai quá trình hydroxyl hóa để kích hoạt nó. Quá trình hydroxyl hóa ban đầu xảy ra ở gan thông qua enzyme 25-hydroxylase và tạo ra 25-hydroxycholecalciferol, được sử dụng để đánh giá lượng dự trữ vitamin D của cơ thể vì nó có thời gian bán hủy dài hơn so với 1,25-dihydroxycholecalciferol. 1,25-dihydroxycholecalciferol có chu kỳ bán rã 15 giờ, trong khi 25-hydroxycholecalciferol có chu kỳ bán rã 15 ngày.
Quá trình hydroxyl hóa thứ hai xảy ra ở thận thông qua enzyme 1-alpha-hydroxylase, tạo ra 1,25-dihydroxycholecalciferol (calcitriol), dạng có hoạt tính sinh học của vitamin D. Quá trình sản xuất 1,25-dihydroxycholecalciferol ở thận chịu sự điều hòa của hormone tuyến cận giáp (PTH) ), canxi và phốt pho.
Calcitriol là một phân tử kỵ nước cần một protein vận chuyển chẳng hạn như protein gắn với vitamin D để vận chuyển trong máu. Sau khi được giải phóng, calcitriol liên kết với các thụ thể vitamin D nội bào (VDR) mà các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra không chỉ ở ruột non, ống thận và xương mà còn ở nhiều loại tế bào khác nhau như tế bào lympho, tế bào tuyến tụy, tế bào sừng, tuyến cận giáp và tuyến yên. tế bào. Ngược lại, VDR được kích hoạt sẽ tạo ra sự kích hoạt phiên mã của một số gen nhất định và ức chế những gen khác.
Calcitriol là hormone chính kiểm soát cân bằng nội môi khoáng chất và chức năng của xương. Nó thúc đẩy sự hấp thụ canxi và phốt phát từ ruột non, làm tăng mật độ khoáng của xương bằng cách ức chế quá trình tái hấp thu xương và tăng bài tiết phốt phát ở ống thận.
Tác dụng đối với bệnh tăng huyết áp
Các nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng calcitriol điều chỉnh hệ thống renin-angiotensin (RAS) bằng cách giảm biểu hiện renin thông qua cơ chế qua trung gian VDR. Các nghiên cứu khác đã chỉ ra rằng calcitriol cũng làm giảm biểu hiện của thụ thể angiotensin-1 trong các tế bào nội mô thông qua cơ chế tương tự, cải thiện chức năng nội mô và giảm mức độ nghiêm trọng của tăng huyết áp nói chung.
Tác dụng đối với bệnh tiểu đường loại 1
Các nghiên cứu thực nghiệm đã cho thấy sự cải thiện đáng kể lượng đường huyết lúc đói và yếu tố tăng trưởng giống insulin 1 (IGF-1) ở mô hình chuột mắc bệnh tiểu đường loại 1 sau khi bổ sung vitamin D. Một nghiên cứu khác cho thấy sự cải thiện đáng kể trong việc tiết insulin và ức chế quá trình chết theo chương trình của tế bào beta tuyến tụy ở mô hình chuột mắc bệnh tiểu đường loại 1. Quan sát này được cho là kết quả của tác dụng chống viêm của nó. Một nghiên cứu tập trung vào tác động của vitamin D đối với tình trạng viêm đã kết luận rằng việc bổ sung vitamin D làm giảm các dấu hiệu viêm như TNF-alpha và IL-6 ở bệnh nhân tiểu đường loại 1.
Tác dụng đối với bệnh tiểu đường loại 2
Tác dụng chống viêm của vitamin D cũng xuất hiện ở bệnh tiểu đường loại 2, trong đó nó được ghi nhận là làm giảm đáng kể tình trạng kháng insulin bằng cách giảm căng thẳng oxy hóa tuyến tụy và các dấu hiệu viêm. Tương tự, một nghiên cứu khác chỉ ra rằng vitamin D giúp tăng cường mức độ leptin, làm giảm protein phản ứng C, ESR và TNF-alpha. Một số thử nghiệm lâm sàng cho thấy bổ sung vitamin D giúp cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân tiền tiểu đường, bệnh nhân tiểu đường và bệnh nhân tiểu đường thai kỳ.
Tác dụng đối với bệnh tim mạch
Ngoài tác dụng chống viêm đối với các tế bào nội mô và điều hòa RAS, vitamin D còn có tác dụng tích cực đối với hệ tim mạch nhờ tác dụng chống huyết khối. Vitamin D đã được chứng minh là điều hòa giảm sự biểu hiện của các yếu tố tiền huyết khối như thrombospondin, chất ức chế chất hoạt hóa plasminogen-1 và các yếu tố mô như yếu tố mô có nguồn gốc từ tế bào cơ trơn mạch máu (TF có nguồn gốc từ VSMC) thông qua cơ chế qua trung gian VDR. Vitamin D cũng được phát hiện là có tác dụng chống phì đại cơ tim bằng cách ức chế calcineurin tiền phì đại, RAS tim, yếu tố hạt nhân của tế bào T hoạt hóa (NFAT) và tăng sinh cơ tim. Nhiều nghiên cứu trên chuột bị loại bỏ VDR đã chỉ ra chứng phì đại cơ tim. Các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên đã tìm thấy mối quan hệ nghịch đảo giữa nồng độ 25-hydroxycholecalciferol trong huyết thanh với số ca bệnh tim mạch (CVD) và tỷ lệ tử vong.
Giảm nguy cơ ung thư
Vitamin D đã được ghi nhận là có tác dụng ức chế sự hình thành mạch, tăng sinh và di căn của tế bào ung thư. Trong một nghiên cứu về tác dụng của vitamin D đối với sự tăng sinh tế bào ung thư dạ dày, nghiên cứu đã chỉ ra rằng vitamin D ức chế sự phát triển của tế bào ung thư dạ dày bằng cách kích thích p21 và ức chế CDK2, đây là những phân tử điều hòa chu kỳ tế bào quan trọng. Sự xuống cấp của ma trận ngoại bào là một bước quan trọng trong quá trình di căn của tế bào ung thư. Trong một nghiên cứu về tác dụng của vitamin D đối với sự di căn của tế bào ung thư, các nhà nghiên cứu lưu ý rằng vitamin D có tác dụng chống di căn bằng cách điều chỉnh giảm các protease phá vỡ ma trận ngoại bào và điều chỉnh tăng các chất ức chế protease ức chế quá trình đó. Quan trọng hơn, vitamin D cũng được phát hiện để điều chỉnh sự hình thành mạch theo một số cơ chế. Một nghiên cứu chỉ ra rằng vitamin D điều chỉnh giảm yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF). Một cơ chế khác mà vitamin D can thiệp vào quá trình hình thành mạch của tế bào ung thư là ức chế đường truyền tín hiệu NF-κB tiền viêm, cơ chế tạo ra các yếu tố tạo mạch.
Tác dụng khi gặp hội chứng buồng trứng đa nang
Thiếu vitamin D thường gặp ở bệnh nhân mắc hội chứng buồng trứng đa nang. Một số thử nghiệm lâm sàng đã chỉ ra rằng việc bổ sung vitamin D giúp điều hòa chu kỳ kinh nguyệt, giảm mức chất béo trung tính và cải thiện sự phát triển của nang trứng. Việc giảm các dấu hiệu viêm và stress oxy hóa đã được quan sát thấy sau khi bổ sung vitamin D và có liên quan đến sự cải thiện ở bệnh nhân mắc PCOS.
Tương tự như vậy, một số nghiên cứu thử nghiệm và RCT đã cho rằng tác dụng tích cực của vitamin D đối với các bệnh khác như viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, bệnh đa xơ cứng, viêm da dị ứng và bệnh vẩy nến có chức năng chống oxy hóa và chống viêm.
==> Xin mời quý bạn đọc tham khảo BoniDetox: Công dụng, liều dùng, lưu ý, tác dụng phụ, giá bán
Đối tượng sử dụng
NAT D 1000 được dùng trong một số trường hợp dưới đây:
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi gặp phải tình trạng thiếu hụt Vitamin D3.
Người dễ mắc nguy cơ về xương như loãng xương, gãy xương, xương xốp, nứt xương… do cơ thể hấp thu canxi kém.
Hướng dẫn sử dụng NAT D 1000
Liều dùng
Theo khuyến cáo của nhà sản xuất, thông thường sẽ sử dụng 1 viên/ ngày sau mỗi bữa ăn sáng.
Hoặc nghe theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng
Thuốc có dạng viên nén, dùng thuốc qua đường uống. NAT D 1000 được dùng vào sau bữa ăn sáng là tốt nhất.
== > Xin mời quý bạn đọc xem thêm Canxi nano K2-D3 Alexan lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản NAT D 1000
Lưu ý và thận trọng khi sử dụng NAT D 1000
- Không dùng cho người mẫn cảm với các thành phần có trong NAT D 1000.
- Không dùng cho trẻ em ≤ 12 tuổi, hay phụ nữ mang thai và cho con bú, bệnh nhân bị tăng canxi huyết
hay nhiễm độc Vitamin D. - Thận trọng trong quá trình bổ sung vitamin D cho các bệnh nhân đang sử dụng Glycosid tim hay Digoxin.
- Không dùng kết hợp Thiazide và Vitamin D vì ở liều có tác dụng dược lý dễ gây ra tăng canxi huyết ở một số trường hợp.
NAT D 1000 có dùng được cho phụ nữ có thai và đang cho con bú không?
NAT D 1000 chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc vì sản phẩm có thể gây ra lú lẫn, mệt mỏi.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Viên uống bổ sung Vitamin D3 NAT D 1000 của Mega Wecare có thật sự tốt như lời đồn không?
Ưu điểm
- NAT D 1000 là thực phẩm bảo vệ sức khỏe có rất nhiều tác dụng lên các cơ quan, theo các nghiên cứu thành phần Cholecalciferol (Vitamin D3) làm giảm mức độ nghiêm trọng của tăng huyết áp, giảm các dấu hiệu viêm như TNF-alpha và IL-6 ở bệnh nhân tiểu đường loại 1, cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân tiền tiểu đường, bệnh nhân tiểu đường và bệnh nhân tiểu đường thai kỳ, giảm số ca mắc bệnh tim mạch (CVD) và giảm tỷ lệ tử vong, can thiệp vào quá trình hình thành mạch của tế bào ung thư giảm nguy cơ ung thư, chống oxy hóa và chống viêm.
- Sản phẩm được bào chế dạng viên nén bao phim giúp che mùi của hoạt chất khó chịu, tránh hoạt chất bị phá hủy bởi axit dạ dày.
- Dạng viên tròn nhỏ gọn, dễ dàng sử dụng chỉ cần uống với 1 cốc nước đầy.
Nhược điểm
- Sản phẩm không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe NAT D 1000 không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Cách phân biệt NAT D 1000 hàng thật – hàng giả
Về bao bì chai của sản phẩm, NAT D 1000 có tông màu cam đậm và trắng chủ đạo, mặt trước hộp có tên sản phẩm NAT D 1000 được in màu trắng. Mặt trước hộp có in hình xương tượng trưng. Các mặt kia của hộp có ghi đầy đủ các thông tin của sản phẩm như số lô sản xuất, nhà sản xuất, mã vạch, hạn dùng…
Về cách thức đóng gói, 1 chai chứa 60 viên nén bao phim có màu trắng.
Ngoài ra ta có thể dùng phần mềm i-Check để check mã vạch của sản phẩm.
Review từ người dùng NAT D 1000
Chị Quỳnh Chi (49 tuổi) đến từ Thái Nguyên chia sẻ:
“Tôi là Quỳnh Chi đến từ Thái nguyên, năm nay tôi đã 49 tuổi – độ tuổi đang trong quá trình lão hóa đặc biệt về vấn đề xương khớp. Tôi thường hay đau nhức xương khớp, có vài lúc tôi đau không thể đứng lên được luôn. Cứ hễ chuyển trời là tôi lại bị đau nhức nhiều hơn… Tôi đi khám bác sĩ bảo rằng tôi đang bị xốp xương và thoái hóa cần phải tìm hiểu xem thử một loại thực phẩm bảo vệ sức khỏe để sử dụng. Thật tình cờ, đồng nghiệp tôi cũng như tôi vậy nên cô ấy đã giới thiệu cho tôi dùng sản phẩm NAT D 1000. Chỉ sau 1 tuần dùng sản phẩm, tôi thấy đỡ đau nhức xương khớp và đi lại ít bị đau.”
NAT D 1000 giá bao nhiêu?
NAT D 1000 có giá dao động tùy vào từng khu vực. Hiện nay sản phẩm được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì có thể liên hệ qua số Hotline hoặc fanpage để được tư vấn.
Mua NAT D 1000 ở đâu?
NAT D 1000 mua ở đâu chính hãng, uy tín? Bạn đọc có thể đến mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Ngọc Anh hay có thể liên hệ qua số hotline hay nhắn tin trên website để được tư vấn dùng thuốc đúng cách.
Tài liệu tham khảo
Thư viện Y khoa Quốc gia, Cholecalciferol tác giả Nazik Al-Hashimi ; Sherly Áp-ra-ham. Truy cập ngày 22/11/2022.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
hoa Đã mua hàng
Từ ngày dùng sản phẩm này tôi đỡ bị nhức chân