Thuốc Mucomucil được sử dụng để điều trị tiêu chất nhày và đờm trong bệnh lý hệ hô hấp, giải độc khi quá liều paracetamol. Tuy nhiên, hiện nay trên thị trường, thông tin về Mucomucil chưa thực sự đầy đủ. Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến độc giả các thông tin chi tiết và đầy đủ liên quan đến sản phẩm này.
Mucomucil là thuốc gì?
Thuốc Mucomucil thuộc nhóm thuốc kê đơn, thành phần chính N-Aceylcystein, có tác dụng điều trị tiêu chất nhày và đờm trong bệnh lý hệ hô hấp, giải độc khi quá liều paracetamol. Đây là một sản phẩm được sản xuất bởi Esseti Farmaceutici S.r.l. và đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký VN-21776-19.
Thành phần
Thành phần chính của thuốc Mucomucil bao gồm:
- N-Aceylcystein 300mg/3ml
- Cùng một số các loại tá dược khác vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Mucomucil
- N-Aceylcystein là dẫn chất N-acetyl của L-cystein, là một amino acid tự nhiên.
- Hoạt chất có tác dụng tiêu chất nhầy và là thuốc giải độc cho bệnh nhân bị quá liều paracetamol. N-Aceylcystein có khả năng làm giảm độ quánh đờm ở phổi có mủ hoặc không, nhờ khả năng tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo điều kiện thuận lợi để loại bỏ đờm ra ngoài bằng cách ho, dẫn lưu tư thế.
- Thuốc có tác dụng giải độc khi quá liều paracetamol bằng cách tăng cường bảo vệ chống gây độc cho gan, thúc đẩy khôi phục nồng độ glutathion của gan, bất hoạt các chất chuyển hóa trung gian của paracetamol gây độc tính cho gan.
- N-Aceylcystein giúp bảo vệ được gan nếu được sử dụng trong vòng 12 giờ ngay khi bệnh nhân bị quá liều thuốc Paracetamol. Việc điều trị cần được bắt đầu càng sớm càng tốt.
Dược động học
- Trong trường hợp sử dụng thuốc hít qua miệng hoặc nhỏ thuốc vào khí quản, N-Aceylcystein tham gia quá trình sulfhydryl- disulfid, lượng còn lại được biểu mô phổi hấp thu.
- Trong trường hợp sử dụng đường uống, N-Aceylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa và bị khử ở gan, tạo thành cystein, sau đó tham gia quá trình chuyển hóa. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng ½ đến 1 giờ sau khi uống liều 200-600 mg N-Aceylcystein. Sinh khả dụng của thuốc khi dùng đường uống thấp.
- Trong trường hợp tiêm tĩnh mạch, thời gian bán thải của thuốc khoảng 1,95 giờ với N-Aceylcystein khử và 5,58 giờ với N-Aceylcystein toàn phần.
Công dụng – Chỉ định Mucomucil
Thuốc Mucomucil được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị tiêu chất nhày trong bệnh lý nhày nhớt
- Điều trị tình trạng đờm nhày quánh trong bệnh lý hô hấp như viêm phế quản cấp tính, viêm phế quản mạn tính.
- Dùng để làm sạch thường quy trong quy trình mở khí quản.
- Sử dụng để giải độc cho bệnh nhân quá liều paracetamol.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng và cách dùng trong chỉ định tiêu chất nhày
Tiêm tĩnh mạch | Đường xông hít (khí dung) | |
Liều dùng | Liều dùng cho trẻ em 2-6 tuổi: Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết theo hướng dẫn của bác sĩ, liều 10mg/kg.
Liều dùng cho trẻ em 6-14 tuổi: 1,5 ml/lần x 1-2 lần/ngày Liều dùng cho người lớn: 3 ml/lần x 1-2 lần/ngày |
Liều dùng cho trẻ em 6-14 tuổi: 1,5 ml/lần x 1-2 lần/ngày Liều dùng cho người lớn: 3 ml/lần x 1-2 lần/ngày |
Cách dùng | Không tự ý sử dụng thuốc, chỉ thực hiện bởi các cán bộ y tế có chuyên môn.
Pha loãng với dung môi NaCl 0,9% hoặc dung dịch glucose 5% theo tỷ lệ 1:1. Có thể sử dụng thuốc cùng dịch truyền hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (trên 5 phút) Chỉ sử dụng thuốc tiêm tĩnh mạch khi bệnh nhân không dùng được các chế phẩm dạng uống. |
Sử dụng cùng với dụng cụ xông hít và dung dịch Mucomucil.
Tùy thuộc vào tình trạng và khả năng đáp ứng của bệnh nhân, điều chỉnh thời gian điều trị phù hợp. |
Liều dùng và cách dùng trong chỉ định giải độc quá liều Paracetamol
Cách dùng:
- Sử dụng thuốc Mucomucil tiêm truyền.
- Không tự ý sử dụng thuốc, việc tiêm truyền cần được thực hiện bởi các bác sĩ và y tá.
- Pha loãng dịch thuốc với glucose 5% hoặc NaCl 0,9%.
- Sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ sau khi mở lọ.
- Lọ thuốc sau khi mở cần được bảo quản trong tủ lạnh.
Liều dùng cho người lớn:
- Sử dụng tổng cộng 300 mg/kg trong khoảng thời gian 21 giờ, được chia làm 3 giai đoạn.
- Tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân, có thể tiếp tục điều trị với Mucomucil.
- Đối với bệnh nhân bị béo phù, sử dụng trọng lượng trần 110kg khi tính liều.
- Tùy thuộc vào cân nặng thực tế của bệnh nhân để tính liều chính xác cho bệnh nhân.
Giai đoạn 1 | Giai đoạn 2 | Giai đoạn 3 | ||||
Liều dùng Acetylcystein khoảng 150 mg/kg thể trọng trong 200mL, truyền trong 1 giờ | Liều dùng Acetylcystein khoảng 50 mg/kg thể trọng trong 500mL, truyền trong 4 giờ tiếp theo | Liều dùng Acetylcystein khoảng 100 mg/kg thể trọng trong 1000mL, truyền trong 16 giờ tiếp theo | ||||
Thể trọng | Liều | Thể tích dung dịch Acetylcystein 100mg/ml (gấp 2 lần thể tích dung dịch đậm đặc Acetylcystein 200mg/ml) | Liều | Thể tích dung dịch Acetylcystein 100mg/ml (gấp 2 lần thể tích dung dịch đậm đặc Acetylcystein 200mg/ml) | Liều | Thể tích dung dịch Acetylcystein 100mg/ml (gấp 2 lần thể tích dung dịch đậm đặc Acetylcystein 200mg/ml) |
kg | mg | ml | mg | ml | mg | ml |
40-49 | 6750 | 68 | 2250 | 23 | 4500 | 45 |
50-59 | 8250 | 83 | 2750 | 28 | 5500 | 55 |
60-69 | 9750 | 98 | 3250 | 33 | 6500 | 65 |
70-79 | 11250 | 113 | 3750 | 38 | 7500 | 75 |
80-89 | 12750 | 128 | 4250 | 43 | 8500 | 85 |
90-99 | 14250 | 143 | 4750 | 48 | 9500 | 95 |
100-109 | 15750 | 158 | 5250 | 53 | 10500 | 105 |
> 110 | 16500 | 166 | 5550 | 56 | 11000 | 110 |
Liều dùng cho trẻ em:
- Tùy thuộc vào tuổi và cân nặng của trẻ, tính toán liều tiêm truyền tĩnh mạch phù hợp để tránh tình trạng quá tải dịch truyền.
- Các giai đoạn dùng thuốc nên được thực hiện tuần tự và không ngắt quãng.
Giai đoạn 1 | Giai đoạn 2 | Giai đoạn 3 | |||||||
Liều dùng Acetylcystein khoảng 150 mg/kg | Liều dùng Acetylcystein khoảng 50 mg/kg | Liều dùng Acetylcystein khoảng 100 mg/kg | |||||||
Thời gian truyền: 1 giờ | Thời gian truyền: 4 giờ | Thời gian truyền: 16 giờ | |||||||
Nồng độ truyền: 50 mg/ml | Nồng độ truyền: 6,25 mg/ml | Nồng độ truyền: 6,25 mg/ml | |||||||
Tốc độ truyền: 3 mg/kg/giờ | Tốc độ truyền: 2 mg/kg/giờ | Tốc độ truyền: 1 mg/kg/giờ | |||||||
Thể trọng | Liều | Tốc độ truyền | Thể tích dịch truyền | Liều | Tốc độ truyền | Thể tích dịch truyền | Liều | Tốc độ truyền | Thể tích dịch truyền |
kg | mg | ml/giờ | ml | mg | ml/giờ | ml | mg | ml/giờ | ml |
1 | 150 | 3 | 3 | 50 | 2 | 8 | 100 | 1 | 16 |
2 | 300 | 6 | 6 | 100 | 4 | 16 | 200 | 2 | 32 |
3 | 450 | 9 | 9 | 150 | 6 | 24 | 300 | 3 | 48 |
4 | 600 | 12 | 12 | 200 | 8 | 32 | 400 | 4 | 64 |
5 | 750 | 15 | 15 | 250 | 10 | 40 | 500 | 5 | 80 |
6 | 900 | 18 | 18 | 300 | 12 | 48 | 600 | 6 | 96 |
7 | 1050 | 21 | 21 | 350 | 14 | 56 | 700 | 7 | 112 |
8 | 1200 | 24 | 24 | 400 | 16 | 64 | 800 | 8 | 128 |
9 | 1350 | 27 | 27 | 450 | 18 | 72 | 900 | 9 | 144 |
10-14 | 1875 | 38 | 38 | 625 | 25 | 100 | 1250 | 13 | 208 |
15-19 | 2625 | 53 | 53 | 875 | 35 | 140 | 1750 | 18 | 288 |
20-24 | 3375 | 68 | 68 | 1125 | 45 | 180 | 2250 | 23 | 368 |
25-29 | 4125 | 83 | 83 | 1375 | 55 | 220 | 2750 | 28 | 448 |
30-34 | 4875 | 98 | 98 | 1625 | 65 | 260 | 3250 | 33 | 528 |
35-39 | 5625 | 113 | 113 | 1875 | 75 | 300 | 3750 | 38 | 608 |
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Mucomucil cho người có tiền sử dị ứng với acetylcystein và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Nếu phát hiện các dấu hiệu trên da, mề đay, ngưng sử dụng thuốc và cần thông báo ngay với bác sĩ điều trị.
- Sử dụng các thuốc bảo vệ niêm mạc đường tiêu hóa trước khi dùng thuốc cho những bệnh nhân bị viêm loét dạ dày tá tràng.
- Giám sát trong suốt quá trình dùng thuốc cho bệnh nhân có nguy cơ lên cơn hen.
- Cần hút đờm loãng ở phế quản (nếu có) cho bệnh nhân giảm khả năng ho. Tình trạng sốc phản vệ khi dùng acetylcystein dẫn đến tử vong đã được báo cáo, trong 30-60 phút sử dụng thuốc.
- Sử dụng thuốc Mucomucil 300mg trong vòng 24 giờ khi quá liều paracetamol để giảm tổn thương gan nghiêm trọng, tốt nhất là sử dụng trong vòng 8-10 giờ đầu.
- Các phản ứng phản vệ có thể xảy ra khi dùng thuốc, tạm ngưng truyền Mucomucil, hỗ trợ thích hợp và giảm tốc độ truyền phù hợp.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho trẻ em, bệnh nhân cần giới hạn truyền dịch, người dưới 40kg.
Thuốc Mucomucil có ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và đang cho con bú không?
Hiện tại chưa có đầy đủ dữ liệu về việc sử dụng Mucomucil cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ và thận trọng khi sử dụng.
Thuốc Mucomucil có ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc không?
Thuốc Mucomucil 300 mg gây buồn ngủ, nhức đầu, ù tai; thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Khuyến khích bảo quản thuốc Mucomucil ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, không tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng cường độ cao. Nên để thuốc cách xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm Thuốc Acetylcystein 200 Imexpharm giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ của thuốc Mucomucil
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, tim đập nhanh, phù, đỏ bừng
- Ít gặp: buồn ngủ, nhức đầu, ù tai, mề đay, viêm miệng, chảy nước mũi
- Hiếm gặp: co thắt phế quản, sốt, rét run.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Nitroglycerin | Gây hạ huyết áp đáng kể, giãn nở động mạch thái dương |
Thuốc ức chế ho | Giảm phản xạ ho, gây tích tụ chất tiết |
Xét nghiệm phát hiện keton trong nước tiểu | Gây ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm |
Xác định salicylat bằng phương pháp so màu | |
Sắt, đồng, cao su | Gây phản ứng tương kỵ |
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Sử dụng quá liều gây triệu chứng tương tự sốc phản vệ với mức độ nghiêm trọng và nguy hiểm hơn. Cần ngưng sử dụng thuốc ngay và điều trị triệu chứng. Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho acetylcystein.
Quên liều
Trường hợp phát hiện quên liều thuốc Mucomucil, người dùng nên bổ sung liều ngay sau đó nhưng đảm bảo khoảng thời gian tối thiểu giữa các liều. Không nên sử dụng gấp đôi liều Mucomucil để bù cho liều đã quên.
Xem thêm Thuốc Acetylcystein 200mg VPC có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Thuốc Mucomucil có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Mucomucil dạng tiêm truyền, cho tác dụng nhanh ngay sau khi sử dụng.
- Các nghiên cứu cho thấy N acetyl cystein đem lại hiệu quả cao trong làm loãng dịch tiết nhầy và giải độc quá liều Paracetamol.
- Thuốc dùng được cho cả người lớn và trẻ em.
Nhược điểm
- Thuốc tiêm truyền Mucomucil gây một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
Sản phẩm thay thế thuốc Mucomucil
- Acetylcystein Boston 100 có thành phần Acetylcystein hàm lượng 100mg, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam, có công dụng tương tự Mucomucil.
- AcetylCystein Boston 200 có thành phần Acetylcystein hàm lượng 200mg, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam, có công dụng tương tự Mucomucil.
Thông tin về sản phẩm thay thế cho thuốc Mucomucil chỉ mang tính chất tham khảo Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Thuốc Mucomucil giá bao nhiêu?
Thuốc Mucomucil được phân phối tại nhiều hệ thống nhà thuốc với giá cả dao động. Giá thuốc Mucomucil tại nhà thuốc Ngọc Anh được cập nhật ở trên.
Thuốc Mucomucil mua ở đâu?
Độc giả có nhu cầu sử dụng thuốc Mucomucil chính hãng nên tìm mua tại các nhà thuốc và cơ sở uy tín, tránh mua nhầm hàng giả kém chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh cam kết cung cấp sản phẩm uy tín chất lượng cao. Độc giả vui lòng liên hệ với website nhà thuốc Ngọc Anh hoặc hotline 0333.405.080 để được tư vấn.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mucomucil, tải file tại đây.
Khang Đã mua hàng
Nhà thuốc tư vấn tận tình, Mucomucil hiệu quả tốt