Thuốc Meyerapagil được sử dụng để điều trị bổ sung Kali và Magnesi trong một số trường hợp như bệnh tim mạn tính, tình trạng sau nhồi máu cơ tim, không dung nạp đủ lượng ion hoặc bị mất điện giải. Vậy, thuốc Meyerapagil có tốt không? Sử dụng như thế nào? Trong quá trình điều trị cần lưu ý và thận trọng gì? Hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây của Nhà Thuốc Ngọc Anh.
Meyerapagil là thuốc gì?
Thuốc Meyerapagil thuộc nhóm thuốc kê đơn, thành phần chính là Magnesi aspartat khan và Kali aspartat khan, có tác dụng bổ sung Kali và Magnesi trong một số trường hợp như bệnh tim mạn tính, tình trạng sau nhồi máu cơ tim, không dung nạp đủ lượng ion hoặc bị mất điện giải. Đây là một sản phẩm được sản xuất bởi Công ty liên doanh Meyer-BPC và đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-34036-20.
Thành phần
Thành phần chính của thuốc Meyerapagil bao gồm:
- Magnesi aspartat tetrahydrate (tương đương Magnesi aspartat khan 140mg) 174,97mg
- Potassium aspartate hemihydrate (tương đương kali aspartat khan 158mg) 166,3mg
- Tá dược khác: vừa đủ
Cơ chế tác dụng của thuốc Meyerapagil
- Các ion K+ vaf Mg++ đóng vai trò quan trọng trong nhiều chu trình chuyển hóa và chức năng hệ tim mạch, cơ và thần kinh. Đây là các cation nội bào có liên quan đến hoạt động của nhiều enzym, hoạt động liên kết các đại phân tử với các yếu tố dưới tế bào và đóng vai trò quan trọng trong cơ chế phân tử của quá trình co thắt cơ.
- Tỷ lệ nồng độ nội bào và ngoại bào của các in K+, Na+, Ca++, Mg++ có ảnh hưởng trực tiếp đến tính co thắt của cơ tim.
- Aspartat là chất nội sinh có ái lực mạnh với tế bào và các muối aspartat ít phân ly nên các ion đi vào tế bào dưới dạng phức chất, đóng vai trò như một chất phận chuyển ion. Kali – Magnesi aspartat giúp cải thiện sự chuyển hóa của cơ tim, việc thiếu hụt Kali và Magnesi sẽ làm tăng nguy cơ bị mắc bệnh tăng huyết áp, rối loạn xơ cứng mạch vành, loạn nhịp tim và các bệnh về cơ tim.
Dược động học
Hấp thu
- Nồng độ bình thường của Magnesi trong huyết thanh là khoảng 0,7-1,1 mmol/L.
- Khuyến cáo lượng Magnesi trong chế độ ăn hàng ngày là 350mg với nam và 280mg với nữ, nhu cầu này tăng lên trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
- Magnesi hấp thu tại ống tiêu hóa bằng cơ chế vận chuyển tích cực.
- Lượng Kali khuyến cáo đưa vào cơ thể hàng ngày là 3-4g
Phân bố
- Tổng lượng Mg++ toàn phần trong cơ thể khoảng 24g (với người 70kg), được phân bố khoảng trên 60% ở xương và phần còn lại ở trong cơ xương và các mô, có khoảng 1% ion Mg++ toàn phần tồn tại trong dịch ngoại bào (chủ yếu là trong máu).
- Tổng lượng K+ toàn phần trong cơ thể là 140g (với người 70kg). Khoảng 2% lượng ion K+ tồn tại bên ngoài tế bào và 98% còn lại ở bên trong tế bào.
Chuyển hóa
- Trong thời gian ngắn hạn, nồng độ Kali huyết thanh có thể được điều hòa dựa trên sự chuyển dịch Kali nội bào và ngoại bào.
Thải trừ
- Thận là cơ quan điều hòa cân bằng Magnesi, khoảng 3-5% lượng ion Magnesi được thải trừ theo đường nước tiểu. Việc tăng thể tích nước tiểu sẽ làm tăng thải trừ Magnesi. Giảm hấp thu Magnesi ở ruột non sẽ gây giảm nồng độ Magnesi trong máu và dẫn đến giảm thải trừ.
- Thận đóng vai trò chính trong thải trừ Kali, khoảng 90% lượng Kali thải trừ qua thận và 10% qua đường tiêu hóa. Vì vậy thận có vai trò duy trì cân bằng nội môi của Kali và duy trì nồng độ Kali trong huyết thanh.
Công dụng – Chỉ định Meyerapagil
Thuốc Meyerapagil được chỉ đinh để bổ sung Kali và Magnesi trong các trường hợp:
- Bệnh tim mạn tính như suy tim, loạn nhịp tim, tình trạng sau nhồi máu cơ tim.
- Bệnh nhân không dung nạp đủ lượng ion Kali và Magnesi hoặc bị mất điện giải.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Liều khuyến cáo: 3-6 viên/ngày chia làm 3 lần dùng. Tối đa có thể tăng lên 9 viên/ngày.
Cách dùng
Thuốc Meyerapagil dùng đường uống, nên uống thuốc nguyên viên, không nhai và uống sau bữa ăn.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Meyerapagil 140mg cho người có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Người bị suy thận cấp và mạn tính, bệnh Addison, sốc tim, block nhĩ thất độ III.
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân bị rối loạn tăng Kali máu, cần theo dõi nồng độ điện giải trong huyết thanh bệnh nhân.
- Cần kiểm tra hạn dùng, không dùng thuốc đã hết hạn, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng.
Ảnh hưởng của thuốc đến phụ nữ có thai và đang cho con bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về độ an toàn của thuốc Meyerapagil khi dùng trên phụ nữ có thai và cho con bú, vì vậy chỉ sử dụng thuốc khi thực sự cần thiết.
Lưu ý khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Meyerapagil không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản viên uống Meyerapagil ở nơi có độ ẩm không quá 70%, nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, sạch sẽ. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm Thuốc Magnesi Sulfat Kabi 15% 10ml là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ của thuốc Meyerapagil
Thuốc Meyerapagil có thể gây ra tình trạng tăng số lần đại tiện, đặc biệt khi dùng liều cao.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Tetracyclin đường uống, muối sắt, natri fluorid | Ức chế hấp thu Meyerapagil.
Thời gian dùng thuốc Meyerapagil và các thuốc này nên cách nhau ít nhất 3 giờ. |
Thuốc lợi tiểu giữ Kali, thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI), thuốc chẹn beta, cyclosporin, heparin, thuốc NSAIDs | Nguy cơ tăng nồng độ Kali huyết |
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
- Triệu chứng quá liều: Khi dùng quá liều thuốc Meyerapagil có thể dẫn đến tăng nồng độ Kali, Magnesi trong máu, gây tiêu chảy, mệt mỏi toàn thân, nhịp tim chậm, buồn nôn và nôn, hạ huyết áp, giảm phản xạ.
- Điều trị quá liều: Điều trị triệu chứng, sử dụng dung dịch Calci clorid tiêm tĩnh mạch 100mg/phút, thẩm tách máu nếu cần.
Quên liều
Trường hợp phát hiện quên liều thuốc Meyerapagil, người dùng nên bổ sung liều ngay sau đó nhưng đảm bảo khoảng thời gian tối thiểu giữa các liều. Không nên sử dụng gấp đôi liều Meyerapagil để bù cho liều đã quên.
Xem thêm Thuốc Pomatat 140mg là thuốc gì, liều dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Thuốc Meyerapagil có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc đạt hiệu quả cao trong bổ sung Kali, Magnesi cho các trường hợp thiếu hụt các ion này hoặc người bị bệnh tim mạn tính như suy tim, loạn nhịp tim, tình trạng sau nhồi máu cơ tim.
- Thuốc Meyerapagil dạng viên nên thuận tiện cho người sử dụng, thuốc cũng ít gây ra các tác dụng phụ khi sử dụng đúng liều lượng.
Nhược điểm
- Thuốc chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ về độ an toàn khi sử dụng cho trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
Sản phẩm thay thế thuốc Meyerapagil
- Thuốc Kama-BFS có thành phần hoạt chất chính là Magnesi aspartat hàm lượng 400mg/10ml, Kali aspartat hàm lượng 452mg/ml, được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội, có tác dụng tương tự thuốc Meyerapagil.
- Thuốc Panangin có thành phần hoạt chất chính là Magnesi aspartat hàm lượng 158mg, Kali aspartat hàm lượng 140mg, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, sản xuất bởi công ty Gedeon Richter Plc., có tác dụng tương tự thuốc Meyerapagil.
Thông tin về sản phẩm thay thế cho thuốc Meyerapagil chỉ mang tính chất tham khảo Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Thuốc Meyerapagil giá bao nhiêu?
Giá thuốc Meyerapagil được cập nhật ở phía trên nhưng chỉ mang tính chất tham khảo, giá bán được cập nhật liên tục vào từng thời điểm và tùy thuộc vào hệ thống các nhà thuốc. Độc giả vui lòng ấn đặt mua trên trang web Nhà Thuốc Ngọc Anh để mua được với giá tốt nhất.
Thuốc Meyerapagil mua ở đâu?
Nhà thuốc Ngọc Anh cam kết cung cấp thuốc Meyerapagil chính hãng trên toàn quốc. Mọi thắc mắc độc giả vui lòng liên hệ website nhathuocngocanh.com hoặc số hotline 0333.405.080 để được giải đáp.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Meyerapagil, tải file tại đây.
Nhung Đã mua hàng
Meyerapagil giao hàng nhanh, hiệu quả tốt