Thành phần
Thành phần có trong lọ bột Metmintex 1.5g gồm có:
- Cefoperazon natri tương ứng với 1g Cefoperazon.
- Sulbactam natri tương ứng với 500mg Sulbactam.

Cơ chế tác dụng của thuốc Metmintex 1.5g
Kháng sinh Cefoperazon thuộc cephalosporin thế hệ ba. Thuốc này giúp diệt khuẩn nhờ gây ức chế tạo thành tế bào ở vi khuẩn. Vì nó khá bền trước tác động từ beta-lactamase nên Cefoperazon có tác dụng ở nhiều chủng đã kháng các beta-lactam khác. Hoạt phổ của thuốc rộng, gồm cả khuẩn Gram âm lẫn dương, kỵ khí hay hiếu khí.
Sulbactam lại có khả năng ức chế không thuận nghịch đối với beta-lactamase. Hoạt tính kháng khuẩn từ Sulbactam yếu nhưng lại giúp duy trì cho hoạt tính của những cephaliosporin hay Penicillin ở các chủng đề kháng.
Dược động học
Khi tiêm bắp khoảng 1,5g thuốc (gồm 1g Cefoperazon và 500mg Sulbactam), cần từ 15 phút tới 2 tiếng sau khi dùng để nồng độ của Sulbactam và Cefoperazon đạt đỉnh ở huyết tương. Lượng thuốc Cefoperazon và Sulbactam trung bình ở huyết thanh lần lượt là 64,2 và 19 mcg/ml.
Hai thuốc Sulbactam và Cefoperazon đều được phân bố tốt ở dịch, mo cơ thể.
Có khoảng 84% Sulbactam và 25% Cefoperazon ở trong phối hợp Cefoperazon/Sulbactam được thải qua thận. Phần lớn Cefoperazon còn lại sẽ được tiết vào mật. Nửa đời của hai chất Sulbactam và Cefoperazon lần lượt là 1 tiếng và 1,7 tiếng.
=> Xem thêm: Thuốc Zefobol-SB 1000 điều trị nhiễm khuẩn da, đường maatjk, đường hô hấp.
Công dụng – Chỉ định của Metmintex 1.5g
Thuốc Metmintex 1.5g được dùng cho các nhiễm khuẩn ở da, đường mật, đường hô hấp, xương, nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn mô mềm.
Ngoài ra còn dùng ở nhiễm khuẩn ổ bụng, sản phụ khoa, viêm phúc mạc, vùng chậu và bệnh lậu.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Metmintex 1.5g
Liều dùng
Liều sử dụng dựa vào hàm lượng Cefoperazon.
Ở người lớn:
- Trường hợp có nhiễm khuẩn vừa, nhẹ: Mỗi 12 giờ sử dụng 1 liều 1-2g Cefoperazon.
- Tình trạng nặng: Có thể tăng liều lên tới 12g Cefoperazon trong 24 tiếng, chia thành 2 đến 4 lần dùng.
- Liều cho đối tượng có tắc mật, bị bệnh gan: Liều không được vượt mức 4g Cefoperazon trong 24 tiếng.
- Với người suy cả thận lẫn gan: Tromg 24 tiếng chỉ dùng 2g Cefoperazon, phải theo dõi kỹ lượng Cefoperazon nếu dùng liều lớn hơn.
- Chữa trị nhiễm khuẩn gây ra bởi chủng Streptococcus tan huyết beta nhóm A phải dùng tối thiểu 10 ngày nhằm ngăn ngừa viêm cầu thận, thấp khớp.
Với trường hợp dưới 12 tuổi: Chưa rõ an toàn, hiệu quả. Đã dùng thuốc ở trẻ em, trẻ sơ sinh ở liều 25-100mg Cefoperazon/kg tiêm tĩnh mạch, 12 tiếng dùng 1 lần.
Cách dùng
Thuốc Metmintex 1.5g dùng bằng cách tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
Chống chỉ định
Không dùng Metmintex 1.5g nếu dị ứng penicillin, cephalosporin hoặc thành phần trong thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Khi dùng Metmintex 1.5g có thể gặp triệu chứng bất thường ở tiêu hóa. Ngoài ra còn những triệu chứng ở ngoài da, nhức đầu, đau ở nơi tiêm,…
Tương tác thuốc
| Thuốc | Tương tác |
| Heparin hay Warfarin | Có thể tăng cường tác động của Cefoperazon trong việc làm giảm prothrombin huyết |
| Rượu | Nếu dùng rượu trong vòng 72 tiếng sau khi sử dụng Cefoperazon có thể gây ra phản ứng giống disulfiram |
| Xét nghiệm | Có thể cho kết quả dương tính giả nếu xét nghiệm Glucose niệu bằng Benedict hay Fehling |
| Aminoglycosid | Có sự tương kỵ giữa Cefoperazon và aminoglycosid về mặt vật lý. Không pha chung mà phải sử dụng riêng |
Lưu ý khi sử dụng thuốc Metmintex 1.5g
Lưu ý và thận trọng
Kiểm tra kỹ các tiền sử về dị ứng thuốc, penicillin hay cephalosporin ở người bệnh trước khi bắt đầu chữa trị.
Dùng cùng Aminoglycosid có thể gây độc thận.
Đã có báo cáo về việc dùng Cefoperazon gây nên tình trạng thiếu vitamin K.
Dùng Metmintex 1.5g kéo dài có thể làm cho vi khuẩn đề kháng thuốc sinh trưởng quá mức.
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng thuốc Metmintex 1.5g khi đang có bầu, cho con bú nếu rất cần.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Thuốc Metmintex 1.5g ít có khả năng ảnh hưởng với các đối tượng này.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Metmintex 1.5g phải chú ý tránh ánh sáng, đặt ở chỗ ráo, khô, có nhiệt độ không quá 25 độ C.
Thông tin sản xuất
- Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ.
- Nhà sản xuất: Venus Remedies Limited.
- Số đăng ký: 890110012523.
- Xuất xứ: Ấn Độ.
=> Tham khảo thêm: Thuốc Basultam 2g điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm.
Xử trí quá liều
Chủ yếu chữa trị triệu chứng, hỗ trợ với người dùng Metmintex 1.5g quá liều.
Sản phẩm thay thế
Tham khảo thêm các sản phẩm có công dụng tương tự với Metmintex 1.5g dưới đây:
- Bacsulfo 1g/0,5g do Imexpharm sản xuất, lọ thuốc gồm Cefiperazon và Sulbactam có hàm lượng 1g và 0,5g. Dùng cho người mắc nhiễm khuẩn máu, bệnh lậu, viêm đường mật,…
- Vibatazol 1g/0,5g đến từ hãng Dược phẩm VCP và được dùng chữa các nhiễm khuẩn ở đường mật, hô hấp, nhiễm khuẩn máu,… Mỗi lọ bột chứa 0,5g Sulbactam kết hợp với 1g Cefoperazon.
Thuốc Metmintex 1.5g mua ở đâu?
Bạn đọc nên tìm mua Metmintex 1.5g chính hãng tại nhà thuốc và hiệu thuốc lớn. Lưu ý, đây là sản phẩm bán theo đơn nên bạn cần phải có đơn kê của bác sĩ khi đi mua thuốc.
Nguồn tham khảo
- R N Brogden và cộng sự (1981), Cefoperazone: A review of its in vitro antimicrobial activity, pharmacological properties and therapeutic efficacy, Pubmed. Truy cập ngày 2/8/2025.
- J K Noguchi và M A Gill (1988), Sulbactam: a beta-lactamase inhibitor, Pubmed. Truy cập ngày 2/8/2025.
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.








Trân Đã mua hàng
Thuốc Metmintex 1.5g dùng hiệu quả lắm ạ