Thuốc Lidogel 2% là thuốc gây tê tại chỗ được các bác sĩ sử dụng trong các ca cần làm cần làm thủ thuật nhỏ hay giảm đau niêm mạc. Dưới đây, Nhà thuốc Ngọc Anh xin gửi đến các bạn đọc thông tin về thuốc Lidogel 2%.
Thuốc Lidogel 2% là thuốc gì?
Thuốc Lidogel 2% được dùng với công dụng chính là gây tê niêm mạc và giảm đau trong một số bệnh lý. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược phẩm VCP, Việt Nam.
Thuốc được bào chế ở dạng gel bôi niêm mạc.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g.
Số đăng ký: VD-32933-19.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần dược phẩm VCP.
Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Trong mỗi gam thuốc gây tê Lidogel 2% chứa thành phần bao gồm:
- Lidoain hydroclorid với hàm lượng 20mg.
- Kết hợp đó là các tá dược Carbomer 940, Levomenthol, Ethanol 96%, Dinatri edetat, NaOH, Chlorocresol và nước tinh khiết vừa đủ 1 gam.
Cơ chế tác dụng của thuốc Lidogel 2%
Lidocain là hoạt chất thuộc nhóm thuốc gây tê tại chỗ. Hoạt chất là amid có thời gian tác dụng trung bình. Lidocain gắn vào mặt trong của màng tế bào, ngăn cản sự khử cực tại màng. Từ đó, Lidocain tác động làm giảm tính thấm của màng tế vào với ion Natri làm phong bế sự phát sinh và quá trình dẫn truyền xung động thần kinh.
Nhờ vậy mà cảm giác đau cũng giảm, dần biến mất và gây tê tại chỗ.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Lidogel 2%
Thuốc được dùng gây tê tại chỗ tại các vùng niêm mạc trong các trường hợp:
- Trước khi thăm khám, nội soi hay đặt các thiết bị kỹ thuật.
- Thực hiện các thủ thuật nhỏ trong nha khoa.
Cùng đó, thuốc cũng có tác dụng giảm đau trong một số bệnh lý tại niêm mạc như: loét áp tơ, viêm lợi hay viêm niêm mạc miệng do sự tác động của virus herpes, đau răng.
Dược động học
Thuốc được dùng tại chỗ nên hấp thu ít qua niêm mạc. Tuy nhiên, hấp thu của thuốc có thể tăng lên đáng kể khi dùng cho niêm mạc hoặc các vết thương hở. Tỷ lệ cũng như mức độ của hấp thu thuốc phụ thuộc vào thời gian, vị trí, nồng độ và liều lượng dùng. Thuốc này bắt đầu có hiệu lực rõ ràng sau khoảng vài giây cho đến vài phút, tác dụng kéo dài được khoảng 1 tiếng.
Sau khi được hấp thu, thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương, lên đến 60-80%. Phân bố tại các vùng gan, lách, ruột, mô mỡ. Một phần thuốc sẽ được đi vào sữa mẹ và cả hàng rào máu não.
Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận. Có khoảng 90% được đào thải ở dạng chuyển hóa, dạng chuyển hóa chính được tìm thấy ở nước tiểu là 4-hydroxy-2,6-dimethylanilin. Thời gian bán hủy của thuốc tiêm tĩnh mạch khoảng 1-2 tiếng. Do được chuyển hóa ở gan nên những tổn thương hay tác động đến chuyển hóa gan có thể biến đổi dược động của thuốc. Những rối loạn về chức năng thận có thể tăng tích lũy thuốc.
===>> Xem thêm sản phẩm trị viêm lợi, nhiệt miệng Smile gel 10g có công dụng, liều dùng, hướng dẫn sử dụng
Liều dùng – Cách dùng thuốc Lidogel 2%
Liều dùng
Thuốc được khuyến cáo sử dụng với liều dùng như sau:
- Người lớn và thanh thiếu niên: sử dụng một lượng gel nhỏ khoảng 2g gel. Bôi trực tiếp lên vùng tổn thương ngày sử dụng 4-8 lần. Chú ý không dùng quá 40g mỗi ngày.
- Trẻ em nhỏ hơn 6 tuổi: dùng một lượng nhỏ thuốc khoảng 4g. Ngày 4 lần.
- Liều sử dụng tối đa an toàn của thuốc với mục tiêu gây tê tại chỗ trên người lớn nặng 70kg là 500mg. Liều dùng không được nhắc lại trong thời gian 2 giờ.
Trên đây là liều dùng tham khảo, người dùng nên tuân thủ liều dùng bác sĩ đưa ra để đảm bảo về độ an toàn và hiệu quả sử dụng thuốc.
Cách dùng
Trước khi sử dụng, người dùng cần rửa sạch vùng cần bôi với nước sạch.
Sử dụng thuốc với lượng nhỏ.
Xoa thuốc trên vùng da, niêm mạc cần điều trị.
Khi dùng thuốc với mục đích gây tê niêm mạc mũi, miệng, họng, khí phế quản hay đường niệu, đường sinh dục. Người dùng cần bôi trực tiếp thuốc tại đó.
Lưu ý nếu trong 2 ngày sử dụng và các triệu chứng không thuyên giảm, liên hệ ngay bác sĩ để có phương pháp thích hợp xử trí.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc với người có tiền sử dị ứng thuốc gây tê có cấu trúc amid.
Người bị hội chứng Adams- Stokes.
Đối tượng bị hội chứng Wolf-Parkinson-White.
Người bị rối loạn xoang nhĩ nặng hay block nhĩ -thất.
Người có vấn đề về suy cơ tim.
Báo ngay với bác sĩ nếu bạn có tiền sử bệnh lý nếu phối hợp dùng thuốc.
===>> Xem thêm sản phẩm khác Camkids – Dung dịch xịt miệng điều trị nhiệt miệng, viêm loét miệng lưỡi ở trẻ em.
Tác dụng phụ
Tùy vào lượng thuốc đi vào máu, tình trạng người bệnh mà thuốc có các tác dụng phụ khác nhau. Tuy nhiên với thuốc bôi niêm mạc thường rất ít khi gặp tác dụng phụ.
Một số tác dụng phụ rất hiếm gặp khi dùng thuốc có thể kể tới như:
- Trên hệ thống miễn dịch: sốc, phản vệ, dị ứng.
- Trên hệ thần kinh: rối loạn vị giác, gây tê người.
- Trên da: ngứa, mẩn da, viêm da.
- Tại vị trí dùng thuốc: sưng, đỏ, đau.
Tương tác thuốc
Thuốc gây tê Lidogel 2% dùng ở dạng bôi tại chỗ chưa ghi nhận về báo cáo tương tác thuốc. Tuy nhiên, không thể loại trừ các trường hợp tương tác thuốc khi dùng phối hợp Lidocain.
Thuốc | Tác động tương tác xảy ra |
Adrenalin | Giẩm hấp thu và độc tính của Lidocain do kéo dài thời gian dùng thuốc. |
Thuốc gây tê có cấu trúc amid khác | Tăng nguy cơ gây ra ức chế cơ tim. |
Thuốc chẹn kênh beta | Giảm chuyển hóa Lidocain do lưu lượng máu qua gan giảm.
Ngộ độc Lidocain có thể xảy ra. |
Cimetidin | Ức chế quá trình chuyển hóa gây ra ngộ độc Lidocain ở người bệnh. |
Succinylcholin | Tăng tác dụng của thuốc Succinylcholin. |
Colchcin, Tamoxifen, Salmeterol, Tolvaptan | Tăng tác dụng của nhóm thuốc bên. |
Các chất Amiodaron, Conivaptan | Tăng tác dụng của Lidocain |
Thuốc Cyproteron, Etravirin | Giảm tác dụng của Lidocain. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi bôi trực tiếp trên vết thương, đặc biệt là các vùng mắt, tổn thương lớn hay niêm mạc da.
Không sử dụng thuốc trên các vùng da thô, da đang bị phồng rộp.
Nếu thuốc bị vào mắt, cần rửa sạch ngay với nước.
Cân nhắc, cẩn trọng khi dùng thuốc cho đối tượng đang bị bệnh lý về gan, thận.
Tuân thủ liều dùng bác sĩ kê, không tự ý sử dụng khi đau.
Mặc dù hấp thu toàn thân khi dùng dạng gel bôi thấp hơn khi dùng đường tiêm nhưng vẫn có thể hấp thu mạnh khi da tổn thương.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và người đang cho con bú
Thuốc thường được dùng trong phẫu thuật trên phụ nữ có thai. Không ghi nhận trường hợp tác dụng phụ nào gây ra trên mẹ và thai nhi.
Với mẹ cho con bú, thuốc vào sữa mẹ một phần nhỏ. Mặc dù không gây ra tác hại cho trẻ. Tuy nhiên mẹ cần thận trọng và hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Lưu ý khi dùng với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc ít hay không gây ảnh hưởng trên đối tượng này. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Bảo quản
Bảo quản thuốc tại nơi khô, thoáng.
Nhiệt độ không được quá 30 độ C tạo phòng bảo quản.
Tránh xa thuốc khỏi tầm với trẻ nhỏ.
Xử trí khi quá liều, quên liều
- Quá liều
Khi sử dụng qua nhiều thuốc trên vùng da bị tổn thương rộng, thuốc sẽ tăng hâp thu và đi vào máu nhiều. Các tác dụng phụ viêm tắc tĩnh mạch hay shock phản vệ có thể xảy ra.
Cho đến nay, thuốc Lidogel 2% chưa ghi nhận trường hợp quá liều nào.
Nếu gặp các biểu hiện quá liều, người dùng nên liên hệ ngay bác sĩ để có các biện pháp xử trí kịp thời.
- Quên liều
Không bù lượng bằng cách dùng nhiều hơn.
Dùng ngay thuốc khi nhớ ra.
Tuy nhiên nếu thời điểm đó gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên. Tiếp tục sử dụng thuốc như thông thường.
Thuốc Lidogel 2% có tốt không?
Ưu điểm
- Được sản xuất theo quy trình khép kín, hiện đại. Với nhiều máy móc tiên tiến, nguyên liệu sạch, đảm bảo vệ sinh và đội ngũ nhân viên chuyên môn cao.
- Đáp ứng được các chỉ tiêu quan trọng do Bộ y tế đề ra và được phép lưu hành trên thị trường.
- Thành phần lidocain là thuốc nhóm gây tê với tác dụng trung bình. Dùng bôi niêm mạc nên ít đem lại phản ứng toàn thân hơn dạng khác.
Nhược điểm
Hiệu quả thuốc sẽ tùy vào từng thể trạng.
Thuốc Lidogel 2% giá bao nhiêu?
Thuốc hiện đang được bán với mức giá là 70,000 đồng/ Tuýp 10g.
Mua thuốc Lidogel 2% ở đâu chính hãng?
Để mua được thuốc Lidogel 2%, người dùng nên tìm đến các cửa hàng thuốc lớn, uy tín hay nhà thuốc bệnh viện.
Liên hệ ngay Nhà thuốc Ngọc Anh để được tư vấn và cung cấp các sản phẩm, thuốc chính hãng.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đầy đủ Ở đây.
Hương Phạm Đã mua hàng
Mình bị nhiệt miệng dùng cái này tốt