Thuốc Langitax 20 được chỉ định nhiều trong điều trị tình trạng huyết khối tĩnh mạch sâu. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về Langitax 20.
Thuốc Langitax 20 là thuốc gì?
Thuốc Langitax 20 được được sử dụng trong điều trị các tình trạng tắc tĩnh mạch sâu do huyết khối, đồng thời ngăn ngừa tình trạng đột quỵ và tắc mạch toàn thân ở người rung nhĩ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên.
Nhà sản xuất: Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú.
Số đăng ký: VD-29000-18.
Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Langitax 20 có chứa Rivaroxaban 20 mg
Các tá dược vừa đủ 1 viên thuốc LANGITAX 20 gồm: Lactose monohydrate, Cellulose vi tinh thể 101, Natri Croscarmellose, Natri lauryl sulfat, Hydroxypropyl methyl cellulose 606, magnesi stearate, PEG 6000, Talc, Titan dioxyde, oxyde sắt.
Tác dụng của thuốc Langitax 20
Rivaroxaban là 1 hoạt chất có khả năng ức chế có chọn lọc Xa, hoạt chất có khả năng ức chế sự hoạt động của Prothrombinase và yếu tố Xa tự do trong cơ thể. Thông qua việc ức chế sinh tổng hợp Thrombin, Rivaroxaban gián tiếp làm ức chế việc kết tập của tiểu cầu, từ đó ngăn chặn được quá trình hình thành huyết khối.
Do đó thuốc Langitax 20 với hoạt chất chính là Rivaroxaban có tác dụng rất tốt trong những trường hợp phòng chống hình thành các cục máu đông gây tắc nghẽn tĩnh mạch.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Langitax 20
Langitax 20 được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Dùng trong điều trị và ngăn ngừa huyết khối: huyết khối tĩnh mạch, huyết khối tĩnh mạch sâu ở chân hoặc thuyên tắc phổi.
- Ngăn ngừa, dự phòng tình trạng huyết khối tĩnh mạch, thuyên tắc phổi sau 6 tháng điều trị.
- Ngăn ngừa nguy cơ đột quỵ ở người bị rung nhĩ.
- Kết hợp với Aspirin để ngăn ngừa nguy cơ đột quỵ, đau thắt ngực hoặc ở những người gặp vấn đề về bệnh mạch vàng.
- Dự phòng cục máu đông ở người phải can thiệp phẫu thuật khớp gối hoặc trong thủ thuật thay khớp háng.
Dược động học
Hấp thu
Sinh khả dụng của Rivaroxaban phụ thuộc hoàn toàn vào liều dùng.
Với liều 10mg, sinh khả dụng đường uống của Rivaroxaban vào khoảng 80-100% và không bị ảnh hưởng bởi các thức ăn khác.
Ở liều 20 mg, khi dùng với những bữa ăn không chất béo, sinh khả dụng của Rivaroxaban là khoảng 66%.
Sự liên kết với thực phẩm làm tăng sinh khả dụng của Rivaroxaban khi dùng với liều 20 mg (AUC trung bình tăng khoảng 39% và nồng độ tăng khoảng 76% khi dùng chung với thức ăn).
Nồng độ đỉnh của Rivaroxaban trong huyết tương đạt được sau 2-4 giờ dùng thuốc. Dược động học của Rivaroxaban không bị ảnh hưởng khi dùng chung với các thuốc làm thay đổi pH dạ dày.
Phân bố
Rivaroxaban có khả năng gắn kết rất cao với protein huyết tương trong cơ thể người ( vào khoảng 92% – 95%), chủ yếu là liên kết với albumin.
Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định ở người bình thường, khỏe mạnh khoảng 50L.
Chuyển hóa
Khoảng 1% liều Rivaroxaban khi uống vào, được thu hồi thành dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính trong nước tiểu ( khoảng 30%) và phân ( khoảng 21%), phần còn lại thì vẫn dưới dạng không thay đổi.
Sự oxy hóa được xúc tác bởi hệ CYP3A4/5 và CYP2J2 . Sự thủy phân chính là con đường chính của quá trình sinh chuyển hóa của Rivaroxaban.
Thải trừ
Khoảng 2/3 liều Rivaroxaban sau khi uống, được thải trừ dưới dạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính qua phân và nước tiểu. 1/3 liều còn lại được thải trừ trực tiếp qua thận nguyên vệ dạng hoạt chất không đổi trong nước tiểu, chủ yếu là qua bài tiết tích cực ở thận.
Rivaroxaban là một chất nền của protein vận chuyển P Glycoprotein (P-gp) và protein đối kháng ung thư vú (BCRP).
Ái lực của rivaroxaban lên các protein vận chuyện vẫn chưa được xác nhận. Độ thanh thải cơ thể khoảng 10 L/giờ- thời gian thanh thải khá chậm.
Thời gian bán thải của Rivaroxaban vào khoảng từ 5-9 giờ ở người trẻ tuổi, bình thường, khỏe mạnh và khoảng từ 11-13 giờ ở người cao tuổi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Xelostad 10: Công dụng, liều dùng, giá bán.
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Langitax 20
Liều dùng của thuốc Langitax 20
Ngăn ngừa nguy cơ đột quỵ, tắc mạch toàn thân ở người bị rung nhĩ:
- Nếu độ thanh thải Creatinin > 50ml/phút: dùng 1 viên/ngày, uống sau khi ăn tối.
- Nếu độ thanh thải Creatinin 15ml/phút – 50ml/phút : dùng 1 viên 15mg/ngày, uống sau khi ăn tối.
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu ở chân hoặc thuyên tắc phổi:
- 21 ngày đầu tiên: dùng 1 viên 15mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong các bữa ăn chính.
- Những ngày tiếp theo: dùng 1 viên 20mg/lần x 1 lần/ngày, dùng trong các bữa ăn chính. Duy trì trong suốt đợt điều trị.
Ngăn ngừa nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu ở chân hoặc thuyên tắc phổi:
- Dùng 1 viên 20mg/lần x 1 lần/ngày, dùng trong các bữa ăn chính.
Dự phòng ở người làm thủ thuật thay khớp háng:
- Dùng 1 viên 10mg/lần x 1 lần/ngày, dùng liên tục trong 35 ngày.
Dự phòng huyết khối ở người tháo khớp gối;
- Dùng 1 viên 10mg/lần x 1 lần/ngày, dùng liên tục trong 12 ngày.
Cách dùng thuốc Langitax 20 hiệu quả
Langitax 20 được dùng bằng đường uống. Nuốt nguyên viên với một cốc nước đầy và dùng thuốc ngay trong hoặc sau bữa ăn.
Một số lưu ý khi dùng thuốc;
Chuyển từ thuốc chống đông Warfarin sang Rivaroxaban: khi chuyển thuốc, bệnh nhân phải ngừng việc sử dụng Warfarin, dùng thuốc sau khi có kết quả IRN dưới 3.0, để ngăn ngừa tình trạng kháng đông không được đầy đủ.
Chuyển từ thuốc khác sang Rivaroxaban: dừng thuốc chống đông đó lại và bắt đầu dùng Rivaroxaban vào khoảng 0 đến 2 giờ so với thời điểm dùng thuốc tiếp theo.
Chống chỉ định
- Không dùng Langitax 20 cho người quá mẫn với Rivaroxaban hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Người đang gặp các vấn đề về chảy máu (tai nạn, xuất huyết dạ dày,…).
- Người gặp bị suy gan từ độ vừa đến nặng.
- Người bị bệnh thận với độ thanh thải Creatinin < 15ml/phút.
- Không dùng thuốc cho thai phụ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Xarelto 20mg là thuốc gì? có công dụng gì? giá bao nhiêu?
Tác dụng phụ của thuốc Langitax 20
- Người mệt mỏi, uể oải.
- Thuốc có thể gây ra những rối loạn trên đường tiêu hóa, xuất huyết sau phúc mạc.
- làm nặng hơn tình trạng viêm xoang và tăng nguy cơ viêm nhiễm đường niệu.
- Đau nhức hệ thống xương khớp, co cứng các cơ.
- Thuốc có thể gây ra tình trạng đau hầu họng.
- Langitax 20 có thể gây ra tình trạng xuất huyết ngoài màng cứng, thậm chí là liệt nửa người.
- Tình trạng mất bạch cầu và giảm tiểu cầu cũng đã được báo cáo.
- Gây ra những gánh nặng lên hệ gan mật gây vàng da, ứ mật,…
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc gây ra những cảm ứng trên hệ P-gp và CYP3A4 | Giảm nồng độ của Rivaroxaban trong huyết tương |
Thuốc gây ức chế trên hệ P-gp và CYP3A4 | Làm tăng nguy cơ gây độc tố |
Thuốc chống đông khác | Không làm thay đổi sinh khả dụng của Rivaroxaban khi phối hợp |
NSAIDs, Aspirin | Làm tăng nguy cơ chảy máu, tuy nhiên lại không ảnh hưởng đến dược động học của những thuốc này |
Clopidogrel | Không ảnh hưởng đến dược động học |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thận cho người bị dị tật ống thần kinh bẩm sinh.
- Người có một ống thông tủy sống tại chỗ không được sử dụng thuốc.
- Thận trọng ở những người đã tiến hành phẫu thuật cột sống, hoặc đã từng nắn chỉnh cột sống nhiều lần.
- Thận trọng khi phối hợp với những thuốc chống đông khác, các thuốc thuộc nhóm NSAID.
- Thuốc làm tăng nguy cơ xuất huyết nếu bạn bị rối loạn đông máu.
- Đặc biệt thận trọng ở người cao huyết áp không kiểm soát, đột quỵ.
- Người đang bị xuất huyết dạ dày không thể dùng Rivaroxaban.
- Thông báo với bác sĩ nếu bạn từng bị hội chứng máu dính, người dùng van tim nhân tạo.
- Thận trọng cho người bị suy giảm chức năng gan và thận.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thai phụ: Chống chỉ định khi dùng cho thai phụ do có thể làm tăng nguy cơ gây biến cố sản khoa.
Bà mẹ nuôi con bằng sữa: Thuốc Langitax 20 cần phải được cân nhắc khi dùng cho nhóm đối tượng này, và cần có sự chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.
Lưu ý khi dùng LANGITAX 20 cho phụ nữ đang cho con bú
Đã có minh chứng trên động vật về sự thâm nhập vào sữa mẹ của Rivaroxaban, tuy nhiên nguy cơ và độ an toàn trên người vẫn chưa được xác định. Do đó, chống chỉ định Langitax 20 cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý khi dùng LANGITAX 20 trong vận hành máy móc
Đã có báo cáo ghi nhận về tác dụng phụ chóng mặt và ngất khi dùng thuốc Langitax 20, nên người điều khuyển xe và máy móc cần lưu ý khi sử dụng thuốc này.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Langitax 20 ở nhiệt độ phòng, tránh nơi ẩm ướt có gián chuột.
Để xa chỗ chơi của trẻ.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Quá liều Langitax 20 có thể gây ra tình trạng xuất huyết do đó biện pháp tốt nhất là ngừng thuốc và đưa bệnh nhân vào viện để kịp thời chạy chữa. Than hoạt tính có thể được cân nhắc sử dụng khi cần.
Quên liều
Dùng lại 1 liều khi nhớ ra và sau đó quay lại liều dùng bình thường, trong trường hợp bạn cần dùng thuốc 2 lần/ngày và đã gần đến thời điểm dùng thuốc tiếp theo, thì hãy bỏ qua liều đã quên.
Thuốc Langitax 20 giá bao nhiêu?
Langitax 20 giá bao nhiêu? Thuốc Langitax 20 giá hiện nay đang được cập nhật ở đầu trang nhà thuốc Nhà Thuốc Ngọc Anh, nếu có thắc mắc về giá sản phẩm bạn có thể liên hệ qua số Hotline để được tư vấn.
Thuốc Langitax 20 mua ở đâu?
Thuốc Langitax 20 mua ở đâu chính hãng và uy tín nhất ? Bạn đọc có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Langitax 20 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Ngọc Anh hoặc liên hệ qua số hotline hoặc nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tài liệu tham khảo
1.Rivaroxaban, nguồn Drug.com, truy cập ngày 12/7/2022.
2.Rivaroxaban (Oral), nguồn Drugbank.vn, truy cập ngày 12/7/2022.
3. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Langitax 20. Tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Tuấn Đã mua hàng
Giao hàng nhanh, tư vấn tốt