Thuốc Irihope 40mg/2ml được sử dụng để điều trị ung thư đại tràng hoặc trực tràng di căn. Vậy, thuốc Irihope 40mg/2ml có tốt không? Sử dụng như thế nào? Trong quá trình điều trị cần lưu ý và thận trọng gì? Hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây của Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com).
Irihope 40mg/2ml là thuốc gì?
Thuốc Irihope 40mg/2ml thuộc nhóm thuốc kê đơn, thành phần chính là Irinotecan hydroclorid trihydrat, có tác dụng điều trị ung thư đại tràng hoặc trực tràng di căn. Đây là một sản phẩm được sản xuất bởi Glenmark Generics S.A và đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký VN2-631-17.
Thành phần
Thành phần chính của thuốc Irihope 40mg/2ml bao gồm:
- Irinotecan hydroclorid trihydrat 20mg/ml
- Tá dược khác: vừa đủ 1 lọ
Cơ chế tác dụng của thuốc Irihope 40mg/2ml
- Irinotecan là dẫn chất của camptothecin, một thành phần tương tác đặc hiệu với enzyme topoisomerase I, có khả năng bẻ gãy chuỗi đơn có thể hồi phục, từ đó tháo xoắn chuỗi ADN.
- Irinotecan và các chất chuyển hóa của nó liên kết với phức hợp topoisomerase I, ngăn chặn sự liên kết của các mảnh vỡ chuỗi đơn.
- Hoạt chất có khả năng gây độc tế bào do phá hủy chuỗi kép ADN.
- Nghiên cứu của P Rougier và các cộng sự về đánh giá hiệu quả của Irinotecan trong điều trị ung thư đại trực tràng tiến triển ở bệnh nhân đã từng hoặc chưa từng hóa trị, cho kết quả tỷ lệ đáp ứng là 17,7% ở bệnh nhân đã điều trị trước đó, 18,8% ở nhóm chưa điều trị bằng hóa trị.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi truyền tĩnh mạch, nồng độ Irinotecan trong huyết tương giảm mạnh theo hàm mũ.
Phân bố
- Tỷ lệ Irinotecan liên kết với các protein huyết tương từ 30 đến 68%
- Thuốc chủ yếu liên kết với albumin.
Chuyển hóa
- Irinotecan chuyển hóa chính tại gan, xúc tác bởi enzyme carboxyesterase, tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính SN-38.
- Một chất chuyển hóa khác của Irinotecan là SN-38 glucuronid, có hoạt tính bằng 1/50 đến 1/100 so với SN-38.
Thải trừ
Irinotecan thải trừ qua nước tiểu khoảng 11-20%. Thời gian bán thải cuối trung bình của thuốc khoảng 6-12 giờ.
Công dụng – Chỉ định Irihope 40mg/2ml
Thuốc Irihope 40mg/2ml được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Kết hợp với 5- fluorouracil (5-FU) và Leucovorin (LV) cho bệnh nhân ung thư đại tràng và trực tràng di căn.
- Bệnh nhân ung thư đại tràng và trực tràng di căn sau khi điều trị fluorouracil bước đầu.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Liều dùng điều trị ung thư đại trực tràng có kết hợ 5-FU và LV
- Truyền tĩnh mạch Irinotecan 90 phút, sau đó sử dụng LV và 5-FU, cụ thể theo bảng sau:
Phác đồ 1
Chu kỳ 6 tuần với tiêm bolus 5-FU/LV (chu kỳ tiếp theo bắt đầu vào ngày 43) |
Irinotecan
LV 5-FU |
125 mg/m2, truyền tĩnh mạch 90 phút, ngày 1,8,15,22
20 mg/m2, tiêm bolus tĩnh mạch, ngày 1,8,15,22 500 mg/m2, tiêm bolus tĩnh mạch, ngày 1,8,15,22 |
||
Liều khởi đầu và mức điều chỉnh (mg/m2) | ||||
Liều khởi đầu | Mức liều 1 | Mức liều 2 | ||
Irinotecan
LV 5-FU |
125
20 500 |
100
20 400 |
75
20 300 |
|
Phác đồ 2
Chu kỳ 6 tuần với tiêm truyền 5-FU/LV (chu kỳ tiếp theo bắt đầu vào ngày 43) |
Irinotecan
LV 5-FU bolus 5-FU truyền |
180 mg/m2, truyền tĩnh mạch 90 phút, ngày 1,15,29
200 mg/m2, tiêm tĩnh mạch trong 2 giờ, ngày 1,2,15,16,29,30 400 mg/m2, tiêm bolus tĩnh mạch, ngày 1,2,15,16,29,30 600 mg/m2, tiêm tĩnh mạch trong 22 giờ, ngày 1,2,15,16,29,30 |
||
Liều khởi đầu và mức điều chỉnh (mg/m2) | ||||
Liều khởi đầu | Mức liều 1 | Mức liều 2 | ||
Irinotecan
LV 5-FU bolus 5-FU truyền |
180
200 400 600 |
150
200 320 480 |
120
200 240 360 |
- Căn cứ vào mức liều khuyến cáo trên, các liều tiếp theo nên được điều chỉnh theo đề xuất của bác sĩ. Các thay đổi về liều dùng nên được dựa trên độc tính xấu nhất trước đó.
Liều điều trị đơn trị đại thực tràng
Phác đồ 1
Hàng tuần |
125 mg/m2, truyền tĩnh mạch 90 phút, ngày 1,8,15,22 sau đó nghỉ 2 tuần | ||
Liều khởi đầu và mức điều chỉnh (mg/m2) | |||
Liều khởi đầu | Mức liều 1 | Mức liều 2 | |
125 | 100 | 75 | |
Phác đồ 2
Mỗi 3 tuần |
350 mg/m2, truyền tĩnh mạch 90 phút, một lần mỗi 3 tuần | ||
Liều khởi đầu và mức điều chỉnh (mg/m2) | |||
Liều khởi đầu | Mức liều 1 | Mức liều 2 | |
350 | 300 | 250 |
- Căn cứ vào mức liều khuyến cáo trên, các liều tiếp theo nên được điều chỉnh theo đề xuất của bác sĩ. Các thay đổi về liều dùng nên được dựa trên độc tính xấu nhất trước đó.
Cách dùng
- Thuốc Irihope 40mg/2ml dạng dung dịch tiêm, dùng để tiêm truyền tĩnh mạch.
- Lọ thuốc chỉ sử dụng 1 lần, phần không sử dụng cần được loại bỏ.
- Kiểm tra sự biến màu, tiểu phân từ dịch trước khi pha dung dịch truyền.
- Thuốc nên được pha loãng trong dextrose tiêm 5% hoặc NaCl tiêm 0,9% đến nồng độ 0,12-2,8 mg/ml. Không được thêm thuốc khác vào dung dịch truyền.
- Không tự ý sử dụng thuốc, quy trình tiêm truyền cần được thực hiện bởi cán bộ y tế.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Irihope 40mg/2ml cho người có tiền sử dị ứng với Irinotecan và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Chống chỉ định cho bệnh nhân viêm ruột mạn tính, tắc ruột, suy tủy xương nặng
- Phụ nữ đang cho con bú
- Người có nồng độ bilirubin trên 3 lần giới hạn mức bình thường
- Tình trạng sức khỏe độ 2 theo WHO
- Đang sử dụng đồng thười có St.John
Lưu ý và thận trọng
- Thuốc Irihope 40mg/2ml chỉ nên được sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên môn về hóa trị chống ung thư.
- Tiêu chảy sớm thường xảy ra thoáng qua và hiếm khi nghiêm trọng. Tuy nhiên, tiêu chảy muộn có thể đe dọa tới tính mạng do diễn ra kéo dài, gây mất nước và mất cân bằng điện giải, nhiễm trùng huyết.
- Bệnh nhân giảm thể tích máu do nôn hoặc tiêu chảy nặng có nguy cơ suy thận và suy thận cấp.
- Bệnh nhân có hội chứng Gilbert có nguy cơ suy tủy lớn hơn khi điều trị với thuốc.
- Thuốc có thể gây độc tính ở phổi. Nếu bệnh nhân được chẩn đoán bệnh phổi kẽ, nên ngừng điều trị với Irihope 40mg/2ml và hóa trị khác.
- Sử dụng thuốc kết hợp với 5-FU/LV trong 4-5 ngày mỗi 4 tuần có thể tăng độc tính, đã có trường hợp tử vong do nhiễm độc.
- Dữ liệu an toàn khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan chưa được thiết lập.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi và bệnh nhân mắc bệnh tim mạch.
Ảnh hưởng của thuốc đến phụ nữ có thai và đang cho con bú
Chống chỉ định sử dụng thuốc Irihope 40mg/2ml cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Lưu ý khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Irihope 40mg/2ml có thể gây choáng váng, rối loạn thị giác, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu các triệu chứng trên xảy ra.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Irihope 40mg/2ml ở nơi có độ ẩm không quá 70%, nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, sạch sẽ. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm Thuốc Lenalid 25mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ của thuốc Irihope 40mg/2ml
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Irihope 40mg/2ml:
- Tiêu hóa: tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, chán ăn, viêm niêm mạc
- Huyết học: giảm bạch cầu, thiếu máu, xuất huyết, giảm tiểu cầu
- Nhiễm trùng
- Sốt
- Toàn thân: đau, suy nhược
Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ về các triệu chứng bất thường gặp phải khi dùng Irihope 40mg/2ml.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Phenytoin, Phenobarbital, Carbamazepin | Tránh sử dụng đồng thời Irihope 40mg/2ml với các thuốc chống co giật và gây cảm ứng mạnh |
St.John | Chống chỉ định sử dụng đồng thười |
Dexamethason | Không gây ảnh hưởng đến dược động học của Irihope 40mg/2ml |
Atazanavir | Tăng phơi nhiễm toàn thận, cân nhắc khi phối hợp |
Thuốc chẹn thần kinh cơ | Có thể gây tương tác thuốc bất lợi |
Vaccine sốt vàng | Chống chỉ định sử dụng đồng thời, có thể gây tử vong |
Ciclosporin, Tacrolimus | Nguy cơ tăng nhanh lympho bào |
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Sử dụng quá liều Irihope 40mg/2ml có thể gây tử vong. Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Bệnh nhân cần được chăm sóc hỗ trợ tối đa để hạn chế nhiễm trùng và ngăn ngừa tình trạng mất nước do tiêu chảy.
Quên liều
Trường hợp phát hiện quên liều thuốc Irihope 40mg/2ml, người dùng nên bổ sung liều ngay sau đó nhưng đảm bảo khoảng thời gian tối thiểu giữa các liều. Không nên sử dụng gấp đôi liều Irihope 40mg/2ml để bù cho liều đã quên.
Xem thêm Thuốc Kapeda 500mg Kocak Farma giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Thuốc Irihope 40mg/2ml có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Irihope 40mg/2ml dạng tiêm, cho tác dụng nhanh và hiệu quả sau khi sử dụng.
- Thuốc được nghiên cứu cho thấy giúp điều trị hiệu quả có bệnh nhân ung thư đại trực tràng.
Nhược điểm
- Dung dịch tiêm Irihope 40mg/2ml có thể gây rối loạn tiêu hóa, mất bạch cầu trung tính trong quá trình sử dụng.
- Thị giác của bệnh nhân có thể bị ảnh hưởng sau khi tiêm thuốc.
Sản phẩm thay thế thuốc Irihope 40mg/2ml
- Thuốc Irinotesin 20mg/ml có thành phần chính Irinotecan, được sản xuất bởi Actavis Italy S.P.A, có công dụng tương tự Irihope 40mg/2ml
Thông tin về sản phẩm thay thế cho thuốc Irihope 40mg/2ml chỉ mang tính chất tham khảo Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Thuốc Irihope 40mg/2ml giá bao nhiêu?
Giá thuốc Irihope 40mg/2ml được cập nhật ở phía trên nhưng chỉ mang tính chất tham khảo, giá bán được cập nhật liên tục vào từng thời điểm và tùy thuộc vào hệ thống các nhà thuốc. Độc giả vui lòng ấn đặt mua trên trang web Nhà Thuốc Ngọc Anh để mua được với giá tốt nhất.
Thuốc Irihope 40mg/2ml mua ở đâu?
Nhà thuốc Ngọc Anh cam kết cung cấp thuốc Irihope 40mg/2ml chính hãng trên toàn quốc. Mọi thắc mắc độc giả vui lòng liên hệ website nhathuocngocanh.com hoặc số hotline 0333.405.080 để được giải đáp.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Irihope 40mg/2ml, tải file tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Đức Đã mua hàng
Irihope 40mg/2ml giao hàng nhanh, hiệu quả cao