Trên thị trường dược phẩm hiện nay thông tin về sản phẩm thuốc Harocto chưa giải đáp được đầy đủ thắc mắc cũng như sự quan tâm cho bạn đọc. Chính vì vậy, ở bài viết này, nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được giải đáp cho bạn những thắc mắc cơ bản về thuốc Harocto.
Thuốc Harocto là thuốc gì?
Thuốc Harocto 30mg/5ml là thuốc không đơn kê đơn, Harocto thuộc nhóm thuốc hô hấp, có tác dụng tiêu đờm. Đây không phải là thuốc kháng sinh.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam.
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
Quy cách đóng gói: Hộp 20 x 5ml. Ngoài ra thuốc Harocto còn có một dạng đóng gói khác nữa là Harocto chai 60ml .
SĐK thuốc Harocto: VD-32992-19.
Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Mỗi viên nén Harocto chứa dược chất chính là:
- Hoạt chất chính là Ambroxol hydroclorid với hàm lượng 30mg.
- Ngoài ra còn các loại tá dược khác.
Cơ chế tác dụng của thuốc Harocto
Thuốc Harocto chứa Ambroxol 30mg, đây là một hoạt chất được nghiên cứu có tác dụng làm tan nhầy và giúp làm tăng bài tiết chất nhầy ra khỏi đường hô hấp bằng cách tăng cường sản xuất chất hoạt động bề mặt phổi và kích thích hoạt động của lông mao. Hoạt động này dẫn đến việc cải thiện sự thanh thải chất nhầy và tăng cường bài tiết chất lỏng tạo điều kiện thuận lợi cho việc khạc đờm và giảm ho.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Harocto
Thuốc Harocto ống 5ml thường được sử dụng để tiêu nhầy đường hô hấp cho các trường hợp dưới đây:
- Những người bị viêm khí phế quản, khí phế thũng.
- Những người bị viêm phế quản phổi hay viêm phổi mãn tính.
- Những người đang bị giãn phế quản, viêm phế quản với hen suyễn co thắt phế quản. Sử dụng thuốc kháng sinh để điều trị các đợt cấp tính của bệnh viêm phế quản.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống thuốc Harocto thì thuốc sẽ được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của thuốc đạt khoảng 90%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 30 phút sau khi dùng thuốc.
Phân bố: Phân bố nhanh và rõ rệt vào máu, mô và phổi. Đi qua được hàng rào nhau thai và đi vào sữa mẹ. Thể tích phân bố: Khoảng 552 L. Liên kết với protein huyết tương: Khoảng 90%.
Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan thông qua quá trình glucuronid hóa bởi CYP3A4 và một số phân cắt thành axit dibromanthranilic (khoảng 10%) và các chất chuyển hóa nhỏ. Trải qua quá trình chuyển hóa lần đầu ở gan.
Thải trừ: Qua nước tiểu. Thời gian bán thải cuối cùng: Khoảng 7-12 giờ.
==>> Xem thêm: Thuốc Ambroxen là thuốc gì? Công dụng, liều dùng, lưu ý
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Harocto
Liều dùng
Khuyến cáo không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi do chưa có nghiên cứu đầy đủ về độ an toàn của thuốc khi dùng cho đối tượng này.
Với trẻ em từ 2-5 tuổi thì sử dụng mỗi ngày 3 lần, mỗi lần cho sử dụng 1,25ml.
Với trẻ em từ 6-12 tuổi thì sử dụng mỗi ngày 2-3 lần, mỗi lần cho sử dụng 2,5ml; cử sau 8-12 giờ thì lại sử dụng một lần.
Với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi thì trong 2-3 ngày đầu sẽ cho sử dụng mỗi ngày 3 lần, mỗi lần dùng 5ml. Những ngày sau đó thì sử dụng mỗi ngày 2 lần, mỗi lần sử dụng 5ml. Bên cạnh đó có thể tăng liều lên mỗi lần dùng 10ml, mỗi ngày dùng 2 lần để tăng cường hiệu quả điều trị.
Chú ý: với người lớn và trẻ em dưới 6 tuổi mà sau ngày 5 ngày dùng thuốc mà tình trạng bệnh không thấy thay đổi hoặc thấy chuyển biến nặng hơn thì nên ngừng sử dụng và liên hệ ngay với bác sĩ điều trị.
Cách dùng
Dùng theo đường uống.
Thời điểm sử dụng Harocto là sau bữa ăn.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Harocto cho các đối tượng quá mẫn nghiêm trọng bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Những người bị loét dạ dày tá tràng thì không được chỉ định sử dụng thuốc này.
Tác dụng phụ
- Tác dụng ngoài ý muốn có thể thường xảy ra là tiêu chảy.
- Một số biểu hiện hiếm gặp như: hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), hồng ban đa dạng.
- Xảy ra tình trạng rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khô miệng hoặc cổ họng, đau bụng, ợ nóng, giảm cảm giác miệng hoặc hầu họng, rối loạn vị giác.
- Có khả năng gây tử vong: Hiếm khi xảy ra phản ứng phản vệ (ví dụ như sốc phản vệ, phù mạch, phát ban, mày đay, ngứa).
- Gặp dấu hiệu bất thường nên ngừng sử dụng và thông báo với bác sĩ điều trị.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống ho | Việc sử dụng chung hai thuốc này sẽ làm tăng phản xạ ho dẫn đến tắc nghẽn đường hô hấp. |
Các loại kháng sinh như: efuroxime, doxycycline, erythromycin, amoxicillin | Có thể làm tăng nồng độ kháng sinh (ví dụ cefuroxime, doxycycline, erythromycin, amoxicillin) trong mô phổi. |
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ambroxol 30mg: Công dụng, liều dùng, giá bán
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn đang dùng một số loại kháng sinh như amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline.
Hãy lắc đều dung dịch trước khi sử dụng.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người mẫn cảm với natri benzoat do thuốc có chứa thành phần này. Ngoài ra cũng cần cẩn thận khi dùng thuốc này cho những người không dung nạp đường do thuốc chứa đường.
Nếu dùng thuốc trong thời gian chỉ định mà thấy tình trạng không cải thiện thì nên đi khám lại.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Harocto trước khi dùng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Chưa ghi nhận báo cáo về nghiên cứu về độ an toàn của thuốc này khi dùng cho bà mẹ đang cho con bú hay phụ nữ đang mang thai. Nhưng đây là hai đối tượng nhạy cảm nên người dùng không tự ý mua thuốc về sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Harocto ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
Bảo quản thuốc ngoài tầm với của trẻ em.
Cách xử trí khi quá liều thuốc
Biểu hiện: Nếu sử dụng quá liều thuốc Harocto do cố tình hay vô tình thì người dùng thuốc có thể thường xảy ra tình trạng tiêu chảy và căng thẳng. Trong trường hợp quá liều với mức độ nghiêm trọng thì có thể xảy ra tình trạng hạ huyết áp, nôn mửa, buồn nôn,..
Cách xử trí: Tiến hành điều trị triệu chứng.
Ưu nhược điểm của thuốc Harocto
Ưu điểm
- Thuốc Harocto được sử dụng cho các tình trạng phổi liên quan đến tiết chất nhầy (đờm) bất thường, dày và nhớt. Thuốc này hoạt động bằng cách làm cho đờm ít dính và đặc hơn để có thể ho ra dễ dàng hơn. Ngoài ra thuốc cũng có thể được sử dụng để giảm đau họng.
- Bào chế ở dạng dung dịch nên rất thích hợp sử dụng cho người già và trẻ em.
- Sau khi uống 30 phút thì Ambroxol bắt đầu có tác dụng.
- Thuốc không gây ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.
Nhược điểm
- Không dùng cho bà bầu, bà mẹ cho con bú.
- Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.
- Liều dùng của thuốc hơi lẻ nên có thể sẽ ảnh hưởng đến việc phân liều, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
Thuốc Harocto giá bao nhiêu?
Thuốc Harocto 30mg giá bao nhiêu? Một hộp thuốc Harocto có giá 1 hộp vào khoảng 210.000 VND, hoặc có thể thay đổi theo mỗi nhà thuốc cũng như mỗi khu vực địa phương khác nhau, bạn có thể tham khảo với mức giá trên để mua thuốc với chi phí hợp lý.
Thuốc Harocto mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Harocto là một loại thuốc khá phổ biến, bạn có thể dễ dàng tìm thấy ở các cơ sở bán lẻ thuốc khác nhau. Tuy nhiên, để đề phòng trường hợp mua nhầm thuốc giả/ thuốc kém chất lượng, bạn nên lựa chọn các cơ sở uy tín để mua thuốc.
Hiện nay, giá của thuốc Harocto đang được cập nhật và bày bán tại Nhà Thuốc Ngọc Anh. Bạn có thể tham khảo trực tiếp tại cửa hàng, hoặc lựa chọn phương thức mua hàng trực tuyến tùy theo nhu cầu của bản thân.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Harocto. Tải đầy đủ HDSD bản PDF tại đây.
Phạm Phương Thuý Đã mua hàng
Thuốc Harocto dùng thấy hiệu quả, dùng 2 ngày đã thấy cải thiện