Thuốc Covaprile 4 được nhiều người biết đến với công dụng điều trị các bệnh tim mạch kinh điển như tăng huyết áp, bệnh ở động mạch vành, suy tin sung huyết. Vậy thuốc Covaprile 4 có cơ chế tác dụng như thế nào? Thuốc dùng có tốt không? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Thuốc Covaprile 4 là gì?
Thuốc Covaprile 4 được các bác sĩ tại các bệnh viện lớn kê đơn rất nhiều trong điều trị các bệnh lý như bệnh động mạch vành đã ổn định, suy tim sung huyết, tăng huyết áp. Sản phẩm do Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam sản xuất và đăng ký. Hiện tại, thuốc đã được Bộ Y tế cho phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VD-26766-17.
Thành phần
Mỗi viên nén Covaprile 4 có chứa hoạt chất chính sau:
Perindopril tert-butylamin 4 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Covaprile 4
- Perindopril là thuốc ức chế enzym ACE, ngăn chặn angiotensin I chuyển thành angiotensin II. Angiotensin II là chất gây co mạch, giải phóng bradykinin làm giãn mạch. Sau khi ức chế men ACE, sẽ làm giảm angiotensin II, tăng hoạt động của renin huyết tương, làm giảm bài tiết aldosterol.
- Men ACE làm bất hoạt bradykinin, tăng giãn mạch và làm kích hoạt hệ thống prostaglandin. Cơ chế này làm hạ huyết áp và có thể gây ra ho.
- Ở những người bệnh bị tăng huyết áp, Perindopril làm hạ huyết áp bằng cách giảm sức cản ngoại vi, giảm huyết áp tâm thu, tâm trương. Thông thường thuốc sẽ cho tác dụng giãn động mạch và giãn tĩnh mạch.
- Ở những người bị suy tim, perindopril còn làm giảm phì đại thất trái, giảm hậu gánh và tiền gánh lên tim. Nó giúp làm giảm áp lực đổ đầy vào thất trái và phải, làm giảm tần số tim và làm tăng cung lượng tim.
- Ở các bệnh nhân mắc bệnh mạch vành ổn định khi dùng perindopril 8 mg mỗi ngày cũng làm giảm tỷ lệ tử vong do các biến cố trên tim mạch.
- Báo cáo “Đánh giá việc sử dụng thuốc ở bệnh nhân có nguy cơ mắc bệnh động mạch vành” Trong thử nghiệm EUROPA, sử dụng perindopril 8 mg một lần mỗi ngày giúp ngăn ngừa các biến cố trên tim mạch cho những bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành ổn định và không có biểu hiện suy tim. Trong thử nghiệm ASCOT-BPLA, phác đồ đối kháng kênh canxi +/- perindopril đã chứng minh là có hiệu quả đáng kể so với phác đồ chẹn beta, lợi tiểu thông thường trên bệnh nhân tăng huyết áp dễ có nguy cơ bị các biến cố tim mạch.
Công dụng của thuốc Covaprile 4 mg
Thuốc Covaprile 4 được dùng trong một số trường hợp:
- Điều trị bệnh lý tăng huyết áp.
- Điều trị bệnh động mạch vành, đau thắt ngực mạn tính đã ổn định.
- Điều trị tình trạng suy tim sung huyết.
==>> Xem thêm Thuốc SaViDopril 8 là gì, lưu ý cách dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
- Hấp thu: thuốc được hấp thu nhanh chóng, sinh khả dụng khoảng 65 đến 70%. Nồng độ đỉnh của perindopril và chất chuyển hóa perindoprilat đạt được sau lần lượt 1 giờ và 3-4 giờ. Thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
- Phân bố: thể tích phân bố của perindoprilat khoảng 0,2L/kg, thuốc ít gắn kết với protein huyết tương, gắn khoảng 30%.
- Chuyển hóa: thuốc được chuyển hóa mạnh tại gan, tạo thành perindoprilat có hoạt tính và 5 chất chuyển hóa khác.
- Thải trừ: thời gian bán thải 3-5 giờ, thuốc được thải trừ qua nước tiểu.
Đối với một số đối tượng đặc biệt:
- Thuốc được thải trừ chậm đối với người cao tuổi, suy thận, suy tim.
- Độ thanh thải của bệnh nhân suy gan giảm một nửa.
Liều dùng
Người lớn:
- Điều trị bệnh tăng huyết áp: khuyến cáo 4mg/lần/ngày, có thể tăng lên 8mg sau 1 tháng.
- Điều trị tăng huyết áp đã dùng lợi tiểu: ngưng thuốc lợi tiểu ít nhất 3 ngày, nên bắt đầu 2mg/lần/ngày.
- Điều trị suy tim sung huyết: bắt đầu 2mg/lần/ngày, liều dùng có hiệu quả từ 2-4mg/lần/ngày.
- Điều trị đau thắt ngực ổn định: bắt đầu 4mg/lần/ngày, sau khoảng 2 tuần có thể tăng lên 8mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Clcr (ml/phút) | Liều khuyên dùng |
≥ 60 | 4mg/ngày |
30-60 | 2mg/ngày |
15-30 | 2mg/ 2 ngày |
<15, thẩm phân máu | 2mg vào ngày thẩm phân |
Bệnh nhân suy gan: không cần chỉnh liều.
Trẻ em dưới 18 tuổi: không khuyến cáo sử dụng.
Cách dùng
Thuốc được dùng để uống, nên uống vào buổi sáng trước khi ăn để có hiệu quả điều trị tốt nhất.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với một trong các thành phần của sản phẩm.
- Phù mạch tự phát hoặc di truyền.
- Tiền sử bị phù mạch liên quan đến thuốc ức chế enzym chuyển.
- Tam cá nguyệt thứ 2 và 3.
- Kết hợp cùng aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường, suy thận (GFR < 60 ml/ phút/ 1,73 m2).
Tác dụng phụ
Sau khi dùng thuốc, có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn sau:
- Mệt mỏi, choáng váng, chóng mặt, nhức đầu, chuột rút, rối loạn giấc ngủ, hạ huyết áp thế đứng, phát ban, phản ứng da kiểu dị ứng, đau dạ dày, buồn nôn, ăn mất ngon, đau bụng, loạn vị giác.
- Ho khan, tăng nguy cơ mất nước trên những bệnh nhân cao tuổi, khô miệng, bệnh nhân suy tim.
- Phù mạch.
==>> Xem thêm: Thuốc Kozemix là gì, cách sử dụng đúng cách, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Sự kết hợp | Tương tác |
Amifostin | tăng hiệu quả chống tăng huyết áp |
Thuốc gây an thần mạnh và thuốc chống trầm cảm 3 vòng | tăng nguy cơ làm hạ huyết áp tư thế |
Corticosteroid, tetracosactid | làm giảm hiệu quả chống tăng huyết áp |
Baclofen | tăng hiệu quả chống tăng huyết áp |
Thuốc điều trị đái tháo đường | tăng nguy cơ hạ đường huyết |
NSAID | giảm tác dụng chống tăng huyết áp |
Estramustin | làm tăng phù mạch, thần kinh |
Lithi | tăng độc tính lithi |
Thuốc làm tăng kali máu | dễ gây ra tử vong trên bệnh nhân suy thận |
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi xuất hiện cơn đau thắt ngực không ổn định.
- Nếu bệnh nhân dùng thuốc mà xuất hiện tiến triển vàng da, ứ mật thì cần ngưng dùng thuốc.
- Sản phẩm có chứa lactose, do đó không dùng thuốc cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử phù mạch.
- Theo dõi chặt chẻ chức năng thận trên bệnh nhân tăng huyết áp có kèm hep động mạch thận trong vài tuần đầu điều trị.
- Có thể xảy ra ho khan khi dùng thuốc và có thể tự hết sau khi ngưng điều trị bằng thuốc.
- Nên điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải Clcr dưới 60ml/phút.
- Cần phải theo dõi chặt chẽ đường máu trong vòng 1 tháng đầu khi điều trị thuốc cho bệnh nhân đang dùng thuốc uống điều trị đái tháo đường hay insulin.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Theo khuyến cáo, không nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây ra choáng váng, hoa mắt do đó nên thận trọng đặc biệt khi dùng thuốc.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Cách xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: hạ huyết áp quá mức, rối loạn cân bằng điện giải, nước, sốc tuần hoàn, suy thận, tăng lưu thông khí, tăng nhịp tim, chóng mặt, lo âu, đánh trống ngực.
- Cách xử trí: cần điều trị triệu chứng, có thể dùng phương pháp thẩm tách máu để loại bỏ thuốc ra khỏi tuần hoàn. Có thể tiêm tĩnh mạch natriclorid 0,9% duy trì huyết áp, đặt máy tạo nhịp nếu cần, theo dõi nồng độ creatinin và điện giải chặt chẽ.
Thuốc Covaprile 4 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc có dạng bào chế viên nén, kích thước nhỏ gọn, dễ nuốt trôi.
- Thuốc được bao phủ một lớp nhôm bên ngoài vỉ giúp tránh ẩm tốt, giữ độ ổn định của hoạt chất bên trong.
- Thuốc được Cục quản lý Dược cấp phép đăng ký lưu hành vào năm 2017 cho đến nay.
Nhược điểm
- Hiệu quả sử dụng thuốc sau khi uống sẽ tùy theo mức độ bệnh và cơ địa của mỗi người.
Các thuốc có thể thay thế thuốc
Thuốc Perindastad 4 được sản xuất ở Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, chứa hoạt chất chính là Perindopril 4 mg. Thuốc có công dụng trong điều trị tăng huyết áp, giảm triệu chứng suy tim sung huyết, giảm đau thắt ngực.
Thuốc Perigard-4 được sản xuất tại Glenmark Pharmaceuticals Ltd., chứa hoạt chất chính là Perindopril 4 mg. Thuốc có thể được bác sĩ chỉ định dùng đơn độc hoặc phối hợp các thuốc khác trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát, suy tim.
Trên đây là những thuốc tương tự hoạt chất và hàm lượng, nếu muốn thay thế bạn có thể tham khảo và hỏi thăm ý kiến của thầy thuốc.
Thuốc Covaprile 4 giá bao nhiêu?
Thuốc Covaprile 4 mg giá bao nhiêu? Giá bán của thuốc đang được cập nhật liên tục tại Nhà thuốc Ngọc Anh, bạn có thể tham khảo.
Mua thuốc Covaprile 4 ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Covaprile 4 có bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc và bạn nên chọn các nhà thuốc uy tín trên địa bàn, đạt tiêu chuẩn GPP để mua.
Nguồn tham khảo
- Thư viện Y khoa quốc gia Hoa Kỳ, Perindopril: a review of its use in patients with or at risk of developing coronary artery disease truy cập vào ngày 26/04/2024.
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Covaprile 4. Xem đầy đủ file PDF tại đây tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Quang Đã mua hàng
Dùng thuốc này hạ huyết áp nhanh ạk