Thuốc Celosti 200 với hoạt chất chính là Celecoxib – là thuốc kháng viêm không steroid. Vậy thuốc Celosti 200 có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Celosti 200 trong bài viết dưới đây.
Celosti 200 là thuốc gì?
Thuốc Celosti 200 với hoạt chất chính là Celecoxib là chất kháng viêm không steroid nhóm coxib. Có tác dụng kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. thường được chỉ định điều trị giảm đau trong các bệnh cơ xương khớp, đau cấp tính, đau sau phẫu thuật, nhổ răng…
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần dược Hậu Giang – Việt Nam.
Số đăng ký: VD-2781-07.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Mỗi viên nén Celosti 200 chứa:
Celecoxib …………………………………………………………………. 200 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………………………………… 1 viên.
(Lactose, PVP K30, sodium starch glycolat, talc, magnesi stearat).
Tác dụng của thuốc Celosti 200
Thuốc Celosti 200 với hoạt chất chính là Celecoxib là thuốc kháng viêm không steroid, ức chế chọn lọc COX-2, có tác dụng kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của Celecoxib được xem là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu thông qua tác dụng ức chế COX-2, dẫn đến làm giảm sự tạo thành các prostaglandin.
Khác với phần lớn các thuốc kháng viêm không steroid có trước đây, Celecoxib không ức chế COX-1 với các nồng độ điều trị ở người. COX-1 là một enzym có ở hầu hết các mô, bạch cầu đơn nhân to và tiểu cầu. COX-1 tham gia vào tạo cục máu đông, duy trì hàng rào niêm mạc dạ dày và chức năng thận. Do không ức chế COX-1 nên Celecoxib ít có nguy cơ gây tác dụng phụ như xuất huyết, viêm loét dạ dày, kéo dài thời gian chảy máu, nhưng có thể gây tác dụng phụ ở thận tương tự như các thuốc kháng viêm không steroid khác.
Celecoxib có thể làm tăng nguy cơ huyết khối mạch máu ở một số bệnh nhân vì thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin (một chất kháng huyết khối) và không tác động lên thromboxan A2 (một chất dễ gây huyết khối). Ngoài ra, celecoxib còn có thể ngăn chặn tăng sinh tế bào ung thư đại tràng và làm giảm kích thước polyp đại trực tràng.
Chỉ định của thuốc Celosti 200
Điều trị viêm cột sống dính khớp ở người lớn.
Điều trị hỗ trợ để làm giảm số lượng polyp trong liệu pháp thông thường điều trị bệnh polyp dạng tuyến đại – trực tràng có tính gia đình.
Điều trị đau cấp tính, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
Điều trị thống kinh nguyên phát.
Dược động học
Hấp thu: Celecoxib hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Uống Celecoxib với thức ăn có nhiều chất béo làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương so với uống lúc đói khoảng 1-2 giờ sau ăn và làm tăng 10-20% AUC. Có thể dùng Celecoxib khi ăn hoặc xa bữa ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc thường đạt được ở 3 giờ sau khi uống 1 liều duy nhất 200mg lúc đói. Nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định trong huyết tương đạt được trong vòng 5 ngày, không thấy có tích lũy.
Phân bố: Celecoxib phân bố nhiều vào mô, liên kết với 97% protein huyết tương. Celecoxib có khả năng phân bố vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Celecoxib được chuyển hóa chủ yếu trong gan bởi isoenzym CYP450 2C9 thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính dược lý như các thuốc ức chế enzym COX-1 và COX-2.
Thải trừ: Celecoxib được thải trừ khoảng 27% trong nước tiểu và 57% trong phân, dưới 3% liều được thải trừ không đổi.
Dược động học trên một số đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân trên 65 tuổi: Nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC tăng 40% và 50% tương ứng so với người trẻ.
Bệnh nhân suy gan: AUC của Celecoxib ở trạng thái ổn định tăng 40% hoặc 180% tương ứng ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa.
Bệnh nhân suy thận mạn tính (tốc độ lọc cầu thận 35-60 ml/phút): AUC giảm 40% so với người bình thường.
==>>Mời quý bạn đọc xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Masapon là thuốc gì? Công dụng, cách dùng?
Liều dùng, cách dùng của thuốc Celosti 200
Liều dùng
Viêm cột sống dính khớp ở người lớn: Sau 6 tuần không có đáp ứng với liều 200mg/ngày (1 viên/ ngày), có thể tăng liều lên 400mg/ngày (2 viên/ngày). Nếu sau khi đã tăng liều 2 viên/ngày mà sau 6 tuần không có đáp ứng phải chuyển sang thuốc khác.
Polyp đại trực tràng: Liều 400mg/lần × 2 lần/ngày (2 viên/lần × 2 lần/ ngày). Độ an toàn và hiệu quả của liệu pháp trên 6 tháng chưa được nghiên cứu.
Đau nói chung và thống kinh: Liều khởi đầu khuyến cáo là 400mg (2 viên celosti 200), uống 1 lần, tiếp theo 200mg (1 viên celosti 200), nếu cần trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau có thể dùng liều 200mg/lần (1 viên celosti 200) × 2 lần/ ngày nếu cần.
Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt
Trẻ em: Không khuyến cáo dùng Celecoxib cho trẻ em.
Bệnh nhân trên 65 tuổi: Không cần điều chỉnh liều. Tuy nhiên, đối với người cao tuổi có cân nặng < 50kg, phải dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị.
Suy thận: Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận. Nếu thực sự cần thiết phải dùng thuốc Celosti 200 cho bệnh nhân suy thận nặng, phải theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
Suy gan: Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng. Giảm khoảng 50% liều so với liều khuyến cáo cho bệnh nhân suy gan mức độ trung bình.
Bệnh nhân chuyển hóa kém qua CYP2C9: Những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ chuyển hóa kém qua CYP2C9 dựa trên tiền sử, kịnh nghiệm với các cơ chất của CYP2C9 khác (warfarin, phenyltoin) cần thận trọng khi dùng Celecoxib vì nguy cơ tác dụng không mong muốn tăng theo liều. Xem xét giảm liều xuống ½ liều khuyến cáo thấp nhất.
Cách dùng
Nuốt cả viên nang với nước. Có thể hòa với nước hoặc dịch hoa quả rồi uống ngay vào bữa ăn hoặc xa bữa ăn.
Dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất phù hợp với mục đích điều trị.
Nếu dùng liều khuyến cáo 400mg × 2 lần/ ngày (2 viên celosti 200 × 2 lần/ ngày), phải uống thuốc với thức ăn để cải thiện hấp thu.
Nếu quên dùng thuốc, bạn cần uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với thời điểm uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như thường lệ. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Chống chỉ định
Quá mẫn với Celecoxib, sulfonamid hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Viêm loét dạ dày- tá tràng tiến triển hoặc chảy máu dạ dày, ruột.
Tiền sử bị hen, mề đay hoặc các phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác. Đã có báo cáo về các phản ứng kiểu phản vệ mức độ nặng, đôi khi gây tử vong với các thuốc kháng viêm không steroid ở những bệnh nhân này.
Bệnh nhân thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh mạch máu ngoại biên, bệnh mạch máu não.
Suy tim sung huyết độ II – IV theo phân loại của NYHA.
Suy thận nặng (ClCr<30 ml/phút).
Suy gan nặng (albumin huyết tương <25g/l hoặc điểm Child-Pugh >= 10).
Bệnh viêm ruột (Bệnh Crohn, viêm loét đại tràng).
Không dùng Celecoxib để giảm đau trong thời gian ghép nối tắt động mạch vành.
Phụ nữ mang thai hoặc có khả năng mang thai, trừ khi đang dùng biện pháp tránh thai hiệu quả.
Phụ nữ đang trong thời gian cho con bú.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng
Trên đường tiêu hóa
Biến chứng ở đường tiêu hóa trên và dưới (thủng, loét hay chảy máu), một số biến chứng dẫn tới tử vong đã xảy ra trên một số bệnh nhân được điều trị với Celecoxib. Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có nguy cơ cao mắc phải biến chứng đường tiêu hóa với các NSAIDS, người cao tuổi, bệnh nhân đang sử dụng acid acetylsalicylic hay các thuốc NSAIDS khác, dùng đồng thời với glucocorticoid, bệnh nhân uống rượu hoặc có tiền sử bị bệnh đường tiêu hóa như loét và chảy máu đường tiêu hóa.
Nguy cơ mắc phải các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa của Celecoxib gia tăng khi dùng đồng thời Celecoxib với acid acetylsalicylic (ngay cả ở liều thấp). Sự khác biệt có ý nghĩa về độ an toàn trên đường tiêu hóa giữa thuốc ức chế chọn lọc COX – 2 + acid acetylsalicylic với NSAIDS + acid acetylsalicylic vẫn chưa được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng dài hạn.
Tránh dùng Celecoxib với các thuốc kháng viêm không steroid.
Trên tim mạch
Các thuốc kháng viêm không steroid làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm nhồi máu cơ tim, đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận ở liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng celosti 200 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Nguy cơ gia tăng các biến chứng tim mạch nghiêm trọng, chủ yếu là nhồi máu cơ tim đã được phát hiện trong một nghiên cứu đối chứng giả dược dài hạn ở những đối tượng polyp tuyến rải rác điều trị với Celecoxib ở liều 200mg × 2 lần/ ngày và 400mg × 2 lần/ ngày so sánh với giả dược.
Nhu cầu của từng bệnh nhân để giảm nhẹ triệu chứng và mức đáp ứng điều trị nên được định kỳ đánh giá lại, đặc biệt ở bệnh nhân viên xương khớp.
Bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ gặp phải các biến chứng tim mạch (tăng huyết áp, tăng lipid máu đái tháo đường, hút thuốc lá) chỉ nên được điều trị với Celecoxib sau khi cân nhắc cẩn thận.
Thuốc ức chế chọn lọc COX – 2 không phải là thuốc thay thế cho acid acetylsalicylic trong điều trị dự phòng các bệnh huyết khối tim mạch do không có tác dụng chống kết tập tiểu cầu.
Giống như những thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin khác, tác dụng giữ nước và phù nề đã được quan sát thấy ở bệnh nhân uống Celecoxib. Vì vậy, nên sử dụng Celecoxib một cách thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử suy tim, rối loạn chức năng tâm thất trái hoặc tăng huyết áp, bệnh nhân đang bị phù nề vì bất kỳ lý do nào khác. Vì sự ức chế prostaglandin có thể làm suy giảm chức năng thận và gây ứ nước. Cần thận trọng với những bệnh nhân đang điều trị với thuốc lợi tiểu hoặc có nguy cơ giảm lưu lượng máu.
Giống như tất cả các thuốc NSAIDS, Celecoxib có thể khởi phát bệnh tăng huyết áp mới hoặc làm giảm tình trạng bệnh nặng hơn, hay góp phần gia tăng tỉ lệ mắc các biến chứng tim mạch. Vì vậy, cần theo dõi chặt chẽ huyết áp trong giai đoạn đầu điều trị với Celecoxib và trong suốt quá trình điều trị.
Chức năng gan, thận
Suy giảm chức năng gan hoặc thận, đặc biệt là rối loạn chức năng tim có nhiều khả năng xảy ra ở người già. Vì vậy cần duy trì giám sát y tế thích hợp.
Thuốc kháng viêm không steroid bao gồm cả Celecoxib có thể gây độc cho thận. Các thử nghiệm lâm sàng với Celecoxib cho thấy những tác động trên thận tương tự các thuốc NSAIDS. Bệnh nhân suy thận, suy tim, suy gan, hay đang dùng thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế enzym chuyển hóa angiotensin, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và người cao tuổi là những đối tượng có nguy cơ cao nhất mắc độc tính trên thận. Những bệnh nhân này nên được theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị với Celecoxib.
Một số trường hợp có các phản ứng ở gan nghiêm trọng, bao gồm viêm gan cấp tính (có thể dẫn tới tử vong),hoại tử gan và suy gan (có thể dẫn tới tử vong hoặc yêu cầu cấy ghép gan) đã được báo cáo khi sử dụng Celecoxib. Trong số các trường hợp được báo cáo ngay từ khi khởi phát, hầu hết các biến chứng có hại nghiêm trọng ở gan xảy ra trong vòng 1 tháng sau khi bắt đầu điều trị với Celecoxib. Nếu trong quá trình điều trị, bệnh nhân mắc phải bất kỳ dấu hiệu suy giảm chức năng cơ quan nào được mô tả ở trên, các biện pháp thích hợp nên được thực hiện và nên cân nhắc ngưng sử dụng Celecoxib.
Celecoxib ức chế CYP2D6. Mặc dù sự ức chế không mạnh nhưng có thể xem xét giảm liều đối với những thuốc được chuyển hóa bởi CYP2D6.
Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân đã được biết chuyển hóa kém qua CYP2C9.
Ảnh hưởng của thuốc Celosti trên da và toàn thân
Các phản ứng da nghiêm trọng, một số trường hợp dẫn tới tử vong, bao gồm viêm da tróc vẩy, hội chứng Stevens – Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc, rất hiếm khi xảy ra đã được báo cáo khi sử dụng kết hợp với Celecoxib. Trong đa số các trường hợp, các triệu chứng khởi phát xảy ra trong tháng đầu tiên của quá trình điều trị.
Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (bao gồm sốc phản vệ, phù mạch và phát ban do thuốc kèm tăng tế bào bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân, hoặc hội chứng quá mẫn) đã được báo cáo ở bệnh nhân đang sử dụng thuốc Celosti. Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với sulfonamid hay bất kỳ thuốc nào khác có nguy cơ gặp phải các phản ứng quá mẫn hay phản ứng da nghiêm trọng cao hơn. Nên ngừng sử dụng Celecoxib ngay khi xuất hiện phát ban da, tổn thương niêm mạc hay bất kỳ dấu hiệu quá mẫn khác.
Celecoxib có thể che giấu sốt hay các dấu hiệu viêm nhiễm khác.
Ở bệnh nhân điều trị đồng thời với warfarin, các biến cố chảy máu nghiêm trọng, một số trường hợp dẫn tới tử vong đã được báo cáo.
Không chỉ định celosti 200 cho trẻ em.
Tác dụng không mong muốn
Nhiễm trùng: Viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm họng, nhiễm trùng đường tiết niệu.
Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Hệ miễn dịch: Quá mẫn, sốc phản vệ, phản ứng phản vệ.
Chuyển hóa và trao đổi chất: Tăng kali huyết.
Tâm thần: Mất ngủ, lo âu, trầm cảm, mệt mỏi, lú lẫn, ảo giác.
Hệ thần kinh: Choáng váng, tăng trương lực cơ, đau đầu, tai biến mạch máu não, dị cảm, buồn ngủ.
Thị giác: Nhìn mờ, viêm kết mạc, chảy máu mắt, tắc động mạch võng mạc..
Tai: Ù tai, giảm thính lực.
Tim: Nhồi máu cơ tim, suy tim, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim.
Mạch máu: Tăng huyết áp, đỏ mặt, nghẽn mạch phổi.
Trung thất, lồng ngực và hô hấp: Viêm mũi, ho, khó thở, co thắt phế quản, viêm phổi.
Tiêu hóa: Táo bón, viêm dạ dày, viêm miệng, viêm dạ dày ruột, ợ hơi, chảy máu đường tiêu hóa, loét dạ dày- tá tràng, loét thực quản, loét ruột, thủng ruột, đi ngoài phân đen, viêm tụy.
Gan, mật: Chức năng gan bất thường, tăng men gan, viêm gan, suy gan.
Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, mề đay, bầm tím, phù mạch, nhạy cảm với ánh sáng.
Cơ, xương, khớp và mô liên kết: Đau khớp, co thắt cơ.
Thận và hệ tiết niệu: Tăng creatinin máu, tăng urê máu, suy thận cấp.
Vú và hệ sinh sản: Rối loạn kinh nguyệt.
Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Bệnh giống cúm, phù ngoại biên, ứ nước, phù mặt.
Tổn thương, ngộ độc và các biến chứng.
Tương tác thuốc
Thuốc chống đông máu: Cần theo dõi hoạt tính của thuốc chống đông máu, đặc biệt trong những ngày đầu sau khi bắt đầu hoặc thay đổi liều dùng Celecoxib ở bệnh nhân đang điều trị với warfarin hoặc các thuốc chống đông máu khác do tăng nguy cơ biến chứng chảy máu ở những đối tượng này.
Thuốc chống tăng huyết áp: Các thuốc kháng viêm không steroid, có thể làm giảm tác dụng của các thuốc chống tăng huyết áp bao gồm thuốc ức chế enzym chuyển hóa angiotensin, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn beta.
Ciclosporin và tacrolimus: Sử dụng đồng thời thuốc kháng viêm không steroid với ciclosporin hay tacrolimus có thể gây tăng độc tính trên thận của ciclosporin và tacrolimus. Nên theo dõi chức năng thận khi sử dụng phối hợp.
Acid acetylsalicylic: Sử dụng kết hợp hai thuốc kháng viêm không steroid này có thể dẫn đến tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác so với việc dùng Celecoxib đơn độc.
Methotrexat: Ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp, Celecoxib không có ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê về mặt dược động học ở liều điều trị bệnh khớp. Tuy nhiên, nên xem xét theo dõi đầy đủ độc tính có liên quan tới methotrexat khi kết hợp điều trị.
Thuốc tránh thai đường uống: Trong một số nghiên cứu tương tác, celecoxib không có ảnh hưởng có ý nghĩa về lâm sàng trên dược động học với thuốc tránh thai đường uống.
Glibenclamid/ Tolbutamid: Celecoxib không ảnh hưởng tới dược động học của Tolbutamid, hoặc Glibenclamid có ý nghĩa về mặt lâm sàng.
Lithi: Ở người khỏe mạnh, dùng đồng thời celecoxib 200 với lithi 450mg làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của lithi. Vì vậy, bệnh nhân đang điều trị với lithi nên được theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu hoặc ngừng sử dụng thuốc Celosti 200
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý khi sử dụng
Trong quá trình sử dụng thuốc Celosti 200 để tránh xảy ra tương tác bệnh nhân cần lưu ý những điểm sau:
Không sử dụng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Kiểm tra bao bì sản phẩm trước khi sử dụng. Không sử dụng nếu bao bì thiết bị y tế bị hư hỏng.
Không để thuốc ở tầm tay của trẻ nhỏ hay thú cưng trong nhà.
Để thuốc trong tủ thuốc của gia đình. Nơi sạch sẽ thoáng mát không bị ảnh hưởng trực tiếp của ánh sáng mặt trời chiếu vào sản phẩm.
Nếu bạn bị suy giảm chức năng thận, gan. Hãy thông báo với bác sĩ kê đơn để có thể hiệu chỉnh liều lượng cho phù hợp với tình trạng của bạn. Vì thuốc bài tiết chủ yếu qua thận, do đó có thể giảm bài tiết ở những đối tượng này.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Agilecox là thuốc gì? Giá bao nhiêu, có công dụng gì?
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Nghiên cứu trên động vật (chuột và thỏ) cho thấy độc tính sinh sản, bao gồm dị tật. Ức chế tổng hợp prostaglandin khác có thể ảnh hưởng bất lợi đến thai kỳ. Dữ liệu từ các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy nguy cơ xảy thai tự phát tăng lên sau khi dùng các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin trong giai đoạn sớm của thai kỳ.
Khả năng gặp phải các rủi ro trên người ở thời kỳ mang thai chưa rõ, tuy nhiên không thể loại trừ. Celecoxib cũng như các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin khác, có thể gây vô lực cơ tử cung và đóng sớm ống động mạch chủ, không nên dùng Celecoxib vào 3 tháng cuối của thai kỳ.
Chống chỉ định Celecoxib trong thời kì mang thai hay nghi ngờ mang thai. Nếu mang thai trong quá trình điều trị, nên ngừng sử dụng Celecoxib.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Nghiên cứu trên chuột cho thấy Celecoxib được bài tiết qua sữa với nồng độ tương đương với nồng độ trong huyết tương. Ở một số giới hạn phụ nữ cho con bú dùng Celecoxib cho thấy rất ít Celecoxib xuất hiện trong sữa. Phụ nữ uống thuốc Celecoxib không nên cho con bú sữa mẹ trong thời gian dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân có thể bị choáng váng, chóng mặt hoặc buồn ngủ trong quá trình điều trị bằng thuốc Celosti 200, do đó bệnh nhân không nên lái xe và vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các công việc gây nguy hiểm khác.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp của mặt trời chiếu vào sản phẩm.
Để thuốc xa tầm với của trẻ em.
Quá liều và cách xử tri
Không có kinh nghiệm lâm sàng về quá liều.
Nghiên cứu trên người khỏe mạnh uống liều duy nhất lên tới 1200mg hay đa liều lên tới 1200mg × 2 lần/ ngày trong 9 ngày không xuất hiện các tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng đáng kể.
Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên có các biện pháp hỗ trợ thích hợp như: Rửa dạ dày, theo dõi lâm sàng và điều trị các triệu chứng nếu cần thiết.
Thẩm tách máu không có hiệu quả vì tỉ lệ Celecoxib liên kết với protein huyết tương cao.
Thuốc Celosti 200 có giá bao nhiêu?
Thuốc Celosti 200 có giá dao động khoảng 80 000đ/Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Để mua được thuốc đảm bảo chất lượng, hiệu quả, an toàn, giá cả hợp lý bạn nên mua thuốc ở các nhà thuốc uy tín chất lượng.
Thuốc Celosti 200 mua ở đâu uy tín?
Thuốc Celosti 20 mua ở đâu uy tín? Đây là câu hỏi nhiều người quan tâm đến sản phẩm thắc mắc khi chưa biết lựa chọn địa điểm mua hàng chính hãng.. Bạn có thể mua trực tiếp tại cách nhà thuốc có mặt trên toàn quốc. Hoặc tiến hành mua theo hình thức online trên trang web. Chúng tôi nhận giao hàng trên toàn quốc nhanh chóng, tiện lợi.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng, tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hoa Đã mua hàng
Sản phẩm tốt
Ẩn danh Đã mua hàng
Sản phẩm tốt