Thành phần
Mỗi lọ Cefoxitin 1g Imexpharm có chứa các thành phần sau:
- Cefoxitin (dạng cefoxitin natri) hàm lượng 1g.
- Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Cơ chế tác dụng
- Cefoxitin là một loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 2, nó có tác dụng diệt khuẩn thông qua quá trình ức chế sự tổng hợp nên vách của tế bào vi khuẩn.
- Trong cấu trúc cefoxitin có chứa nhóm 7-alpha-methoxy ở vòng beta-lactam nên thuốc bền vững với enzyme beta-lactam ( kể cả cephalosporinase và penicillinase) do vi khuẩn đề kháng tiết ra.
==>> Xem thêm: Thuốc Jeitin injection có tác dụng gì? Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Dược động học
- Hấp thu: dược chất được dùng qua đường tiêm dạng muối, cefoxitin đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương lần lượt khoảng 30mcg/ml sau 20 đến 30 phút và 125, 72, 25 mcg/ml sau 3,30,120 phút kể từ khi tiêm liều 1g qua đường tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch.
- Phân bố: có khoảng 70% thuốc gắn vào protein huyết, cefoxitin phân bố rộng vào các cơ quan, ở dịch não tuỷ nồng độ thấp mặc dù khi màng não bị viêm và đạt nồng độ đáng kể ở mật. Cefoxitin có mặt trong sữa mẹ và qua được nhau thai.
- Chuyển hoá: cefoxitin được chuyển hoá thành descarbamylcefoxitin không còn hoạt tính.
- Thải trừ: chủ yếu được thải qua thận dạng không đổi, khoảng 2% ở dạng chuyển hoá. Có khoảng 85% liều dùng được tái hấp thu sau 6h. Có thể thẩm tách cefoxitin.
Công dụng – Chỉ định thuốc tiêm Cefoxitin 1g Imexpharm
Thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm được chỉ định điều trị bệnh nhiễm khuẩn do chủng nhạy cảm gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi và áp-xe phổi.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu do Escherichia coli, Proteus mirabillis, loài Klebsiella, Proteus vulgaris, Morganella morganii và loài Providencia (gồm cả P. rettgeri).
- Nhiễm khuẩn tại ổ bụng như áp-xe ổ bụng, viêm phúc mạc.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm mô tế bào chậu, viêm nội mạc tử cung, viêm vùng chậu. Cefoxitin không có tác dụng chống Chlamydia trachomatis. Vì vậy, khi sử dụng cefoxitin cho bệnh nhân bị viêm vùng chậu, nếu C. trachomatis là tác nhân được nghi ngờ thì phải thêm thuốc kháng sinh điều trị Chlamydia.
- Nhiễm trùng huyết do Streptococcus pneumoniae, Escherichia coli, các loài Klebsiella, Staphylococcus aureus (bao gồm chủng sinh penicilinase), loài Bacteroides (gồm cả B.fragilis).
- Nhiễm trùng xương khớp do Staphylococcus aureus (bao gồm chủng sinh penicilinase).
- Nhiễm trùng da, cấu trúc da và mô mềm.
- Dự phòng trong trường hợp phẫu thuật đường tiêu hóa, cắt tử cung qua ngã bụng/âm đạo, mổ lấy thai.
Liều dùng – Cách sử dụng Cefoxitin 1g Imexpharm
Liều dùng
Người lớn:
- Thông thường dùng 1-2g/lần, cách nhau mỗi 6-8 giờ.
- Nhiễm trùng nặng có thể dùng liều tối đa lên đến 12g mỗi ngày.
Trẻ từ 3 tháng tuổi trở lên:
- Thông thường dùng 20 – 40 mg/kg/lần, cách mỗi 6-8 giờ.
- Nhiễm trùng nặng có thể dùng liều tối đa đến 200 mg/kg/ngày, không quá 12g/ngày.
Suy thận:
- Khởi đầu dùng 1-2g
- Duy trì liều sau đây:
Clcr (ml/phút) | Liều lượng |
30-50 | 1-2g, 8-12h mỗi lần |
10-29 | 1-2g, 12-24h mỗi lần |
5-9 | 0,5-1g, 12-24h mỗi lần |
<5 | 0,5-1g, 24-48h mỗi lần |
Dự phòng nhiễm khuẩn trong trường hợp cần phẫu thuật:
- Người lớn: dùng 2g tiêm bắp tiền phẫu 1h/ tiêm truyền tĩnh mạch 30-60 phút. Dùng liều lặp lại 2g mỗi 6-8h, trong vòng không quá 24h.
- Trẻ em 3 tháng tuổi trở lên: tiêm bắp 30-40mg/kg tiền phẫu 30 phút/ tiêm truyền vào tĩnh mạch 30-60 phút. Dùng liều lặp lại 30-40mg/kg mỗi 6h, trong vòng không quá 24h.
Mổ lấy thai:
- Tiêm tĩnh mạch 2g sau khi kẹp cuống rốn.
Cách dùng
- Sử dụng thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm bằng đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch.
- Cách pha bột thuốc tiêm: hoà tan 1g với 10ml nước cất pha tiêm (tiêm bắp sâu), hoà tan 1g với 2ml nước cất pha tiêm (tiêm tĩnh mạch chậm), hoà tan 1g với 2ml nước cất pha tiêm và pha loãng tiếp tục trong dung 50-1000ml dung môi thích hợp (truyền tĩnh mạch).
Chống chỉ định
- Không dùng Cefoxitin 1g cho người dị ứng với cefoxitin trước đó.
- Cefoxitin 1g không dùng cho người dị ứng kháng sinh beta-lactam.
- Không dùng Cefoxitin 1g cho người dị ứng với các thành phần có trong thuốc.
Tác dụng không mong muốn
- Phản ứng tại chỗ: viêm tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch, ban đỏ, xuất tiết, hía cứng tĩnh mạch, đau.
- Phản ứng dị ứng: mày đay, viêm da, ngứa, sốt hoặc có thể gây ra tử vong.
- Tiêu hoá: buồn nôn, tiêu chảy.
- Tim mạch: làm hạ huyết áp.
- Máu: giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa axit, mất bạch cầu hạt.
- Gan: suy giảm chức năng gan, vàng da, tăng men gan.
- Thận: tăng urê máu, tăng creatinin huyết.
- Khác: hồng ban đa dạng, đau bụng, ứ mật, thiếu máu bất sản…
Tương tác thuốc
Sự kết hợp | Tương tác |
Aminoglycosid | tăng độc tính cho thận |
Test nồng độ creatinin, Glucose, 17-hydroxy-corticosteroid | ảnh hưởng kết quả |
Wafarin, phenindion | làm tăng thời gian chảy máu |
Probenecid | giảm bài tiết cefoxitin |
Lưu ý và thận trọng
- Cần thai khác kỹ tiền sử dị ứng kháng sinh trước khi dùng Cefoxitin 1g.
- Khi dùng Cefoxitin 1g có thể gây viêm đại tràng màng giả, tiêu chảy do C.difficile.
- Bệnh nhân có chức năng thận suy giảm có thể tăng nồng độ cefoxitin trong máu.
- Thận trọng khi dùng Cefoxitin 1g cho người tiền sử có bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt viêm ruột.
- Chưa có dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn của thuốc Cefoxitin 1g cho trẻ nhỏ dưới 3 tháng tuổi.
Lưu ý cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: chỉ dùng thuốc Cefoxitin 1g khi thật sự cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: thận trọng khi dùng thuốc Cefoxitin 1g.
==>> Xem thêm: Thuốc Optixitin có phải kháng sinh không, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Chưa thấy dữ liệu báo cáo khi dùng thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm cho đối tượng này.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Thông tin sản xuất
- Dạng bào chế: Bột pha tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ
- Nhà sản xuất: Công ty CPDP Imexpharm
- Xuất xứ: Việt Nam
- Số đăng ký: VD-26841-17
Cách xử trí quá liều
- Triệu chứng: các tác dụng không mong muốn ở mức độ nặng hơn và co giật.
- Xử trí: ngừng dùng thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm, điều trị triệu chứng và có thể thẩm tách cefoxitin ra khỏi tuần hoàn.
Sản phẩm thay thế
Trường hợp thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm tạm thời hết hàng, quý khách hàng có thể tham khảo thuốc khác có cùng công dụng tại Nhà thuốc Ngọc Anh:
- Cefoxitin Normon 1g chứa Cefoxitin hàm lượng 1g, được sản xuất tại Laboractorios Normon S.A. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn trong trường hợp áp xe phổi, viêm phổi, nhiễm trùng nội mạc tử cung…
- Cefoxitine GERDA 1g chứa thành phần Cefoxitin hàm lượng 1g, được sản xuất bởi LDP Laboratorios Torlan SA. Thuốc có công dụng điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, ngăn ngừa nhiễm khuẩn hậu phẫu, nhiễm khuẩn máu…
Thuốc Cefoxitin 1g giá bao nhiêu?
Giá thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm thay đổi tùy từng thời điểm, bạn có thể tham khảo giá bán đã được chúng tôi cập nhật phía đầu bài viết nhé.
Thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm mua ở đâu uy tín?
Để đảm bảo mua được thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm chính hãng hãy mua tại Nhà thuốc Ngọc Anh hoặc một số nhà thuốc, quầy thuốc uy tín khác trên thị trường.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefoxitin 1g Imexpharm do Bộ Y tế phê duyệt. Tải file PDF tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Dung Đã mua hàng
Tôi mua ngoài nhà thuốc bệnh viện giá rẻ hơn